Chuyên mục:

THẨM ĐỊNH BÁO CÁO KINH TẾ KỸ THUẬT ĐẦU TƯ XÂY DỰNG

Người quyết định đầu tư giao tổ chức/cá nhân trực thuộc thẩm định toàn bộ nội dung Báo cáo kinh tế kỹ thuật (theo Luật Xây dựng điều 56 khoản 3)

Trình tự thực hiện như sau:

1. Lập hồ sơ trình thẩm định

1)   Chủ đầu tư/đơn vị chuẩn bị dự án chuẩn bị hồ sơ theo Luật Xây dựng điều 56 khoản 4 gồm:

Tờ trình thẩm định báo cáo kinh tế kỹ thuật

- Báo cáo kinh tế kỹ thuật

- Các tài liệu theo Nghị định 15/2021/NĐ-CP điều 12 khoản 5 gồm:

+ Văn bản về chủ trương đầu tư xây dựng công trình

+ Quyết định lựa chọn phương án thiết kế kiến trúc kèm theo phương án được lựa chọn (nếu dự án có công trình thuộc Luật Kiến trúc điều 17 khoản 2)

+ Quyết định phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng được duyệt (nếu dự án thuộc đối tượng phải lập quy hoạch chi tiết xây dựng)

+ Quyết định phê duyệt quy hoạch có tính chất kỹ thuật chuyên ngành (đối với dự án thuộc lĩnh vực chuyên ngành)

+ Văn bản chấp thuận/thỏa thuận phương án tuyến, vị trí công trình (đối với công trình xây dựng theo tuyến)

+ Quyết định phê duyệt quy hoạch phân khu xây dựng (đối với dự án không có yêu cầu lập quy hoạch chi tiết xây dựng)

+ Văn bản thẩm duyệt thiết kế PCCC (nếu dự án thuộc Nghị định 136/2020/NĐ-CP Phụ lục V)

+ Quyết định phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường (nếu dự án thuộc Nghị định 18/2015/NĐ-CP điều 12 khoản 1)

+ Văn bản xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường (nếu dự án thuộc Nghị định 18/2015/NĐ-CP điều 18 khoản 1)

+ Các văn bản thỏa thuận, xác nhận về đấu nối hạ tầng kỹ thuật của dự án (nếu dự án có kết nối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật ngoài hàng rào)

+ Văn bản chấp thuận độ cao công trình (nếu dự án có công trình thuộc Nghị định 32/2016/NĐ-CP điều 9)

+ Kết quả thẩm định đối với dự án bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh theo Nghị định 166/2018/NĐ-CP điều 21)

- Các văn bản pháp lý liên quan khác (nếu có)

2)   Chủ đầu tư/đơn vị chuẩn bị dự án gửi hồ sơ đến người quyết định đầu tư, cơ quan thẩm định (nếu đã biết) để tổ chức thẩm định

2. Tổ chức thẩm định

2.1. Cơ quan thẩm định

- Trường hợp người quyết định đầu tư là Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành, UBND cấp tỉnh hoặc cấp huyện thì người quyết định đầu tư giao cơ quan chuyên môn về xây dựng trực thuộc tổ chức thẩm định

- Các trường hợp khác thì người quyết định đầu tư giao cơ quan chuyên môn trực thuộc hoặc thành lập Tổ thẩm định để tổ chức thẩm định

2.1. Trình tự thực hiện

1)   Trường hợp cần thẩm tra Báo cáo kinh tế kỹ thuật để làm cơ sở thẩm định thì cơ quan thẩm định yêu cầu chủ đầu tư/đơn vị chuẩn bị dự án tổ chức thẩm tra

- Chủ đầu tư/đơn vị chuẩn bị dự án thực hiện:

+ Lập và phê duyệt dự toán gói thầu tư vấn thẩm tra BCKTKT (nếu dự án có sử dụng vốn nhà nước)

+ Lựa chọn đơn vị thẩm tra BCKTKT

- Đơn vị thẩm tra lập Báo cáo kết quả thẩm tra, trình chủ đầu tư/đơn vị chuẩn bị dự án

- Chủ đầu tư/đơn vị chuẩn bị dự án gửi kết quả thẩm tra cho cơ quan thẩm định

2)   Căn cứ hồ sơ trình của chủ đầu tư/đơn vị chuẩn bị dự án và kết quả thẩm tra (nếu có), cơ quan thẩm định tổ chức thẩm định các nội dung theo Nghị định 15/2021/NĐ-CP điều 12 khoản 6 như sau:

- Đối với dự án sử dụng vốn nhà nước, thẩm định các nội dung theo Luật Xây dựng điều 57 khoản 3 bao gồm:

+ Sự phù hợp về quy hoạch, mục tiêu, quy mô đầu tư và các yêu cầu khác so với chủ trương đầu tư xây dựng

+ Sự đáp ứng yêu cầu của thiết kế bản vẽ thi công về bảo đảm an toàn công trình và biện pháp bảo đảm an toàn công trình lân cận

+ Thẩm định tổng mức đầu tư xây dựng:

* Đối với dự án sử dụng vốn nhà nước thì thực hiện theo Nghị định 10/2021/NĐ-CP điều 7 khoản 5

* Đối với dự án sử dụng vốn khác thì thực hiện theo yêu cầu của người quyết định đầu tư

+ Giải pháp tổ chức thực hiện dự án, phương án giải phóng mặt bằng (nếu có), hình thức thực hiện dự án

+ Thẩm định công nghệ đối với dự án sử dụng công nghệ hạn chế chuyển giao hoặc dự án ảnh hưởng xấu đến môi trường có sử dụng công nghệ theo Nghị định 15/2021/NĐ-CP điều 17 khoản 2 như sau:

* Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ, cơ quan thẩm định gửi văn bản đề nghị hoặc lấy ý kiến thẩm định về công nghệ (kèm theo hồ sơ dự án và các văn bản pháp lý có liên quan) đến cơ quan thẩm định công nghệ theo Nghị định 15/2021/NĐ-CP điều 16

* Cơ quan thẩm định công nghệ thực hiện như sau:

ü  Tổ chức thẩm định theo Luật Chuyển giao công nghệ điều 20

ü  Xem xét, đánh giá các nội dung theo Luật Chuyển giao công nghệ điều 19 khoản 2

ü  Gửi ý kiến thẩm định trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ

+ Kiểm tra việc thực hiện các yêu cầu theo quy định của pháp luật có liên quan gồm:

* Việc lựa chọn phương án thiết kế kiến trúc: đối với dự án có công trình thuộc Luật Kiến trúc điều 17 khoản 2

* Việc quy hoạch chi tiết xây dựng: đối với dự án thuộc đối tượng phải lập quy hoạch chi tiết xây dựng

* Sự phù hợp với quy hoạch chuyên ngành: đối với dự án thuộc lĩnh vực chuyên ngành

* Việc chấp thuận/thỏa thuận phương án tuyến, vị trí công trình: đối với công trình xây dựng theo tuyến

* Sự phù hợp với quy hoạch phân khu xây dựng: đối với dự án không có yêu cầu lập quy hoạch chi tiết xây dựng

* Việc thẩm duyệt thiết kế PCCC: đối với dự án thuộc Nghị định 136/2020/NĐ-CP Phụ lục V

* Việc đánh giá tác động môi trường: đối với dự án thuộc Nghị định 18/2015/NĐ-CP điều 12 khoản 1

* Việc đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường: đối với dự án thuộc Nghị định 18/2015/NĐ-CP điều 18 khoản 1

* Việc thỏa thuận, xác nhận về đấu nối hạ tầng kỹ thuật của dự án: đối với dự án có kết nối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật ngoài hàng rào

* Việc chấp thuận độ cao công trình: đối với dự án có công trình thuộc Nghị định 32/2016/NĐ-CP điều 9

* Việc thẩm định đối với dự án bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh theo Nghị định 166/2018/NĐ-CP điều 21

+ Các yêu cầu khác của người quyết định đầu tư (nếu có)

- Đối với dự án sử dụng vốn khác, nội dung thẩm định bao gồm:

+ Thẩm định công nghệ đối với dự án sử dụng công nghệ hạn chế chuyển giao hoặc dự án ảnh hưởng xấu đến môi trường có sử dụng công nghệ (theo Luật Xây dựng điều 57 khoản 5), nội dung thực hiện theo Nghị định 15/2021/NĐ-CP điều 17 khoản 2 như sau:

* Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ, cơ quan thẩm định gửi văn bản đề nghị hoặc lấy ý kiến thẩm định về công nghệ (kèm theo hồ sơ dự án và các văn bản pháp lý có liên quan) đến cơ quan thẩm định công nghệ theo Nghị định 15/2021/NĐ-CP điều 16

* Cơ quan thẩm định công nghệ thực hiện như sau:

ü  Tổ chức thẩm định theo Luật Chuyển giao công nghệ điều 20

ü  Xem xét, đánh giá các nội dung theo Luật Chuyển giao công nghệ điều 19 khoản 2

ü  Gửi ý kiến thẩm định trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ

+ Thẩm định các nội dung theo yêu cầu của người quyết định đầu tư (theo Luật Xây dựng điều 57 khoản 4)

3)   Kết thúc thẩm định:

- Cơ quan thẩm định thông báo kết quả thẩm định cho chủ đầu tư/đơn vị chuẩn bị dự án (xem mẫu Thông báo kết quả thẩm định BCKTKT)

- Căn cứ thông báo kết quả thẩm định, chủ đầu tư/đơn vị chuẩn bị dự án hoàn thiện hồ sơ gửi cho cơ quan thẩm định

-1