Điều
62. Quy trình tự thực hiện
1.
Chuẩn bị phương án tự thực hiện và
dự thảo hợp đồng hoặc thỏa thuận
giao việc:
Hồ
sơ về phương án tự thực hiện
được lập bao gồm yêu cầu về phạm
vi, nội dung công việc, giá trị, thời gian thực
hiện, chất lượng công việc cần thực
hiện và dự thảo hợp đồng hoặc
thỏa thuận giao việc. Trường hợp gói
thầu do đơn vị hạch toán phụ thuộc
thực hiện thì trong phương án thực hiện
phải bao gồm dự thảo hợp đồng. Trường
hợp tổ chức trực tiếp quản lý,
sử dụng gói thầu không có đơn vị hạch
toán phụ thuộc thì trong phương án thực hiện
phải bao gồm dự thảo về thỏa thuận
giao việc cho một đơn vị thuộc mình
thực hiện.
2.
Hoàn thiện phương án tự thực hiện và
thương thảo, hoàn thiện hợp đồng
hoặc thỏa thuận giao việc:
Thương
thảo về những nội dung chưa đủ chi
tiết, chưa rõ hoặc chưa phù hợp, thống
nhất trong phương án tự thực hiện, dự
thảo hợp đồng hoặc thỏa thuận giao
việc và các nội dung cần thiết khác.
3.
Ký kết hợp đồng hoặc thỏa thuận giao
việc:
Tổ
chức trực tiếp quản lý, sử dụng gói
thầu tiến hành ký kết hợp đồng với
đơn vị phụ thuộc hoặc ký thỏa
thuận giao việc với đơn vị
được giao để tự thực hiện gói
thầu.
4. Trường hợp pháp
luật chuyên ngành có quy định các nội dung công
việc thuộc gói thầu phải được giám sát
khi thực hiện, tổ chức trực tiếp quản
lý, sử dụng gói thầu lựa chọn theo quy
định của Luật Đấu thầu một nhà
thầu tư vấn giám sát độc lập về pháp lý
và độc lập về tài chính với mình để
giám sát quá trình thực hiện gói thầu; trường
hợp pháp luật chuyên ngành không có quy định hoặc
không có tư vấn giám sát độc lập quan tâm
hoặc không lựa chọn được tư vấn
giám sát độc lập do gói thầu được
thực hiện tại các vùng sâu, vùng xa, gói thầu có giá
trị dưới 01 tỷ đồng thì tổ chức
trực tiếp quản lý, sử dụng gói thầu
phải tự tổ chức thực hiện giám sát.
------------------------------------------------------------------------
Xem: Toàn
văn Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ü Phạm vi và đối
tượng áp dụng ü Hiệu lực thi hành ü Lược sử áp dụng o
Từ 16/7/1996 đến 6/9/1997: Nghị
định số 43/CP năm 1996 o
Từ 7/9/1997 đến 14/9/1999: Nghị
định số 43/CP năm 1996 được sửa
đổi bởi Nghị định số 93/CP năm
1997 o
Từ 15/9/1999 đến 19/5/2000:
Nghị định số 88/1999/NĐ-CP o
Từ 20/5/2000 đến 15/7/2003:
Nghị định số 88/1999/NĐ-CP được
sửa đổi bởi Nghị định số
14/2000/NĐ-CP o
16/7/2003 đến 4/3/2005: Nghị
định số 88/1999/NĐ-CP được sửa
đổi bởi Nghị định số 14/2000/NĐ-CP
và Nghị định số 66/2003/NĐ-CP o
Từ 5/3/2005 đến 3/11/2006:
Nghị định số 88/1999/NĐ-CP được
sửa đổi bởi Nghị định số
14/2000/NĐ-CP, Nghị định số 66/2003/NĐ-CP và
Nghị định số 16/2005/NĐ-CP o
Từ 4/11/2006 đến 28/5/2008:
Nghị định số 111/2006/NĐ-CP o
Từ 29/5/2008 đến 30/11/2009:
Nghị định số 58/2008/NĐ-CP o
Từ 1/12/2009 đến 31/10/2012:
Nghị định số 85/2009/NĐ-CP o
Từ 1/11/2012 đến 14/8/2014:
Nghị định số 85/2009/NĐ-CP được
sửa đổi bởi Nghị định số
68/2012/NĐ-CP o
Từ 15/8/2014 đến nay: Nghị
định số 63/2014/NĐ-CP