Nghị định số 63/2014/NĐ-CP Điều
56 Khoản 1
Điều
56. Quy trình chỉ định thầu rút gọn
1.
Đối với gói thầu quy định tại
Điểm a Khoản 1 Điều 22 của Luật
Đấu thầu, trừ gói thầu cần thực
hiện để bảo đảm bí mật nhà
nước:
Chủ
đầu tư hoặc cơ quan trực tiếp có trách
nhiệm quản lý gói thầu xác định và giao cho nhà
thầu có năng lực, kinh nghiệm thực hiện ngay
gói thầu. Trong vòng 15 ngày kể từ ngày giao thầu, các
bên phải hoàn thiện thủ tục chỉ định
thầu bao gồm: Chuẩn bị và gửi dự thảo
hợp đồng cho nhà thầu trong đó xác định
yêu cầu về phạm vi, nội dung công việc cần
thực hiện, thời gian thực hiện, chất
lượng công việc cần đạt được
và giá trị tương ứng để thương
thảo, hoàn thiện hợp đồng. Trên cơ sở
kết quả thương thảo hợp đồng,
chủ đầu tư hoặc cơ quan trực tiếp có
trách nhiệm quản lý gói thầu phê duyệt kết
quả chỉ định thầu và ký kết hợp
đồng với nhà thầu được chỉ
định thầu. Việc công khai kết quả chỉ
định thầu theo quy định tại Điểm d
Khoản 1 Điều 7 và Điểm c Khoản 1 hoặc
Điểm b Khoản 2 Điều 8 của Nghị
định này.
Nội dung dưới
2. Đối với gói
thầu trong hạn mức chỉ định thầu theo
quy định tại Điều 54 của Nghị
định này:
a)
Bên mời thầu căn cứ vào mục tiêu, phạm vi
công việc, dự toán được duyệt để
chuẩn bị và gửi dự thảo hợp đồng
cho nhà thầu được chủ đầu tư xác
định có đủ năng lực và kinh nghiệm
đáp ứng yêu cầu của gói thầu. Nội dung
dự thảo hợp đồng bao gồm các yêu cầu
về phạm vi, nội dung công việc cần thực
hiện, thời gian thực hiện, chất lượng
công việc cần đạt được, giá trị
tương ứng và các nội dung cần thiết khác;
b)
Trên cơ sở dự thảo hợp đồng, bên
mời thầu và nhà thầu được đề
nghị chỉ định thầu tiến hành
thương thảo, hoàn thiện hợp đồng làm
cơ sở
để phê duyệt kết quả lựa chọn nhà
thầu và ký kết hợp đồng;
c)
Ký kết hợp đồng:
Hợp đồng ký kết
giữa các bên phải phù hợp với quyết
định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà
thầu, biên bản thương thảo hợp đồng
và các tài liệu liên quan khác.
------------------------------------------------------------------------
Xem: Toàn
văn Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ü Phạm vi và đối
tượng áp dụng ü Hiệu lực thi hành ü Lược sử áp dụng o
Từ 16/7/1996 đến 6/9/1997: Nghị
định số 43/CP năm 1996 o
Từ 7/9/1997 đến 14/9/1999: Nghị
định số 43/CP năm 1996 được sửa
đổi bởi Nghị định số 93/CP năm
1997 o
Từ 15/9/1999 đến 19/5/2000:
Nghị định số 88/1999/NĐ-CP o
Từ 20/5/2000 đến 15/7/2003:
Nghị định số 88/1999/NĐ-CP được
sửa đổi bởi Nghị định số
14/2000/NĐ-CP o
16/7/2003 đến 4/3/2005: Nghị
định số 88/1999/NĐ-CP được sửa
đổi bởi Nghị định số 14/2000/NĐ-CP
và Nghị định số 66/2003/NĐ-CP o
Từ 5/3/2005 đến 3/11/2006:
Nghị định số 88/1999/NĐ-CP được
sửa đổi bởi Nghị định số
14/2000/NĐ-CP, Nghị định số 66/2003/NĐ-CP và
Nghị định số 16/2005/NĐ-CP o
Từ 4/11/2006 đến 28/5/2008:
Nghị định số 111/2006/NĐ-CP o
Từ 29/5/2008 đến 30/11/2009:
Nghị định số 58/2008/NĐ-CP o
Từ 1/12/2009 đến 31/10/2012:
Nghị định số 85/2009/NĐ-CP o
Từ 1/11/2012 đến 14/8/2014:
Nghị định số 85/2009/NĐ-CP được
sửa đổi bởi Nghị định số
68/2012/NĐ-CP o
Từ 15/8/2014 đến nay: Nghị
định số 63/2014/NĐ-CP