Nghị định số 63/2014/NĐ-CP Điều
55 Khoản 5
Điều
55. Quy trình chỉ định thầu thông thường
Nội dung trên
1. Chuẩn bị lựa
chọn nhà thầu:
a)
Lập hồ sơ yêu cầu:
Việc
lập hồ sơ yêu cầu phải căn cứ theo quy
định tại Khoản 1 Điều 12 của Nghị
định này. Nội dung hồ sơ yêu cầu bao
gồm các thông tin tóm tắt về dự án, gói thầu;
chỉ dẫn việc chuẩn bị và nộp hồ
sơ đề xuất; tiêu chuẩn về năng
lực, kinh nghiệm của nhà thầu; tiêu chuẩn
đánh giá về kỹ thuật và xác định giá
chỉ định thầu. Sử dụng tiêu chí
đạt, không đạt để đánh giá về
năng lực, kinh nghiệm và đánh giá về kỹ
thuật;
b)
Thẩm định và phê duyệt hồ sơ yêu cầu và
xác định nhà thầu được đề
nghị chỉ định thầu:
-
Hồ sơ yêu cầu phải được thẩm
định theo quy định tại Điều 105
của Nghị định này trước khi phê duyệt;
-
Việc phê duyệt hồ sơ yêu cầu phải bằng
văn bản và căn cứ vào tờ trình phê duyệt, báo
cáo thẩm định hồ sơ yêu cầu;
-
Nhà thầu được xác định để
nhận hồ sơ yêu cầu khi có tư cách hợp
lệ theo quy định tại các Điểm a, b, c, d, e
và h Khoản 1 Điều 5 của Luật Đấu
thầu và có đủ năng lực, kinh nghiệm
thực hiện gói thầu.
2.
Tổ chức lựa chọn nhà thầu:
a)
Hồ sơ yêu cầu được phát hành cho nhà
thầu đã được xác định;
b)
Nhà thầu chuẩn bị và nộp hồ sơ đề
xuất theo yêu cầu của hồ sơ yêu cầu.
3.
Đánh giá hồ sơ đề xuất và thương
thảo về các đề xuất của nhà thầu:
a)
Việc đánh giá hồ sơ đề xuất phải
được thực hiện theo tiêu chuẩn đánh giá
quy định trong hồ sơ yêu cầu. Trong quá trình
đánh giá, bên mời thầu mời nhà thầu đến
thương thảo, làm rõ hoặc sửa đổi,
bổ sung các nội dung thông tin cần thiết của
hồ sơ đề xuất nhằm chứng minh sự
đáp ứng của nhà thầu theo yêu cầu về
năng lực, kinh nghiệm, tiến độ, khối
lượng, chất lượng, giải pháp kỹ
thuật và biện pháp tổ chức thực hiện gói
thầu;
b)
Nhà thầu được đề nghị chỉ
định thầu khi đáp ứng đầy đủ
các điều kiện sau đây: Có hồ sơ đề
xuất hợp lệ; có năng lực, kinh nghiệm và
đề xuất kỹ thuật đáp ứng yêu cầu
của hồ sơ yêu cầu; có giá đề nghị
chỉ định thầu không vượt dự toán gói
thầu được duyệt.
4. Trình, thẩm định;
phê duyệt và công khai kết quả chỉ định
thầu theo quy định tại Điều 20 của
Nghị định này.
5. Hoàn thiện và ký kết hợp
đồng:
Hợp đồng ký kết
giữa các bên phải phù hợp với quyết
định phê duyệt kết quả chỉ định
thầu, biên bản thương thảo hợp
đồng, hồ sơ đề xuất, hồ sơ
yêu cầu và các tài liệu liên quan khác.
------------------------------------------------------------------------
Xem: Toàn
văn Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ü Phạm vi và đối
tượng áp dụng ü Hiệu lực thi hành ü Lược sử áp dụng o
Từ 16/7/1996 đến 6/9/1997:
Nghị định số 43/CP năm 1996 o
Từ 7/9/1997 đến 14/9/1999:
Nghị định số 43/CP năm 1996 được
sửa đổi bởi Nghị định số 93/CP
năm 1997 o
Từ 15/9/1999 đến 19/5/2000:
Nghị định số 88/1999/NĐ-CP o
Từ 20/5/2000 đến 15/7/2003:
Nghị định số 88/1999/NĐ-CP được
sửa đổi bởi Nghị định số
14/2000/NĐ-CP o
16/7/2003 đến 4/3/2005: Nghị
định số 88/1999/NĐ-CP được sửa
đổi bởi Nghị định số 14/2000/NĐ-CP
và Nghị định số 66/2003/NĐ-CP o
Từ 5/3/2005 đến 3/11/2006:
Nghị định số 88/1999/NĐ-CP được
sửa đổi bởi Nghị định số
14/2000/NĐ-CP, Nghị định số 66/2003/NĐ-CP và
Nghị định số 16/2005/NĐ-CP o
Từ 4/11/2006 đến 28/5/2008:
Nghị định số 111/2006/NĐ-CP o
Từ 29/5/2008 đến 30/11/2009:
Nghị định số 58/2008/NĐ-CP o
Từ 1/12/2009 đến 31/10/2012:
Nghị định số 85/2009/NĐ-CP o
Từ 1/11/2012 đến 14/8/2014:
Nghị định số 85/2009/NĐ-CP được
sửa đổi bởi Nghị định số
68/2012/NĐ-CP o
Từ 15/8/2014 đến nay:
Nghị định số 63/2014/NĐ-CP