Chuyên mục:

Tải văn bản

 

Nghị định số 63/2014/NĐ-CP Điều 46 Khoản 2a                                  

Điều 46. Chuẩn bị, tổ chức đấu thầu giai đoạn hai

Nội dung trên

1. Lập hồ sơ mời thầu giai đoạn hai:

a) Căn cứ lập hồ sơ mời thầu:

Ngoài các căn cứ quy định tại Khoản 1 Điều 12 của Nghị định này, khi lập hồ sơ mời thầu giai đoạn hai, phải tham khảo đề xuất của các nhà thầu tham dự thầu giai đoạn một;

b) Nội dung hồ sơ mời thầu:

Hồ sơ mời thầu phải quy định về tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu bao gồm tiêu chuẩn đánh giá về năng lực và kinh nghiệm (đối với gói thầu đã thực hiện sơ tuyển, trong hồ sơ mời thầu không cần quy định tiêu chuẩn đánh giá về năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu song cần yêu cầu nhà thầu cập nhật thông tin về năng lực của nhà thầu), tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật; tiêu chuẩn xác định giá đánh giá (đối với trường hợp áp dụng phương pháp giá đánh giá), xác định điểm giá và tiêu chuẩn đánh giá tổng hợp (đối với trường hợp áp dụng phương pháp kết hợp giữa kỹ thuật và giá) và các nội dung liên quan khác theo quy định tại các Khoản 2, 3, 4, 5, 7, 8 Điều 12 và Điều 24 của Nghị định này. Trong hồ sơ mời thầu không được nêu bất cứ điều kiện nào nhằm hạn chế sự tham gia của nhà thầu hoặc nhằm tạo lợi thế cho một hoặc một số nhà thầu gây ra sự cạnh tranh không bình đẳng.

2. Thẩm định, phê duyệt hồ sơ mời thầu:

a) Hồ sơ mời thầu phải được thẩm định theo quy định tại Điều 105 của Nghị định này trước khi phê duyệt;

b) Việc phê duyệt hồ sơ mời thầu phải bằng văn bản và căn cứ vào tờ trình phê duyệt, báo cáo thẩm định hồ sơ mời thầu.

Nội dung dưới

3. Tổ chức đấu thầu:

a) Bên mời thầu mời các nhà thầu đã nộp hồ sơ dự thầu giai đoạn một đến nhận hồ sơ mời thầu giai đoạn hai. Việc phát hành, sửa đổi, làm rõ hồ sơ mời thầu giai đoạn hai thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 14 của Nghị định này;

b) Chuẩn bị, nộp, tiếp nhận, quản lý, sửa đổi, rút hồ sơ dự thầu:

Việc chuẩn bị, nộp, tiếp nhận, quản lý, sửa đổi, rút hồ sơ dự thầu thực hiện theo quy định tại Khoản 3 Điều 14 của Nghị định này.

4. Mở thầu:

Việc mở thầu thực hiện theo quy định tại Khoản 4 Điều 14 của Nghị định này.

------------------------------------------------------------------------

Xem: Toàn văn Nghị định số 63/2014/NĐ-CP

ü Phạm vi và đối tượng áp dụng

ü Hiệu lực thi hành

ü Lược sử áp dụng

o   Từ 16/7/1996 đến 6/9/1997: Nghị định số 43/CP năm 1996

o   Từ 7/9/1997 đến 14/9/1999: Nghị định số 43/CP năm 1996 được sửa đổi bởi Nghị định số 93/CP năm 1997

o   Từ 15/9/1999 đến 19/5/2000: Nghị định số 88/1999/NĐ-CP

o   Từ 20/5/2000 đến 15/7/2003: Nghị định số 88/1999/NĐ-CP được sửa đổi bởi Nghị định số 14/2000/NĐ-CP

o   16/7/2003 đến 4/3/2005: Nghị định số 88/1999/NĐ-CP được sửa đổi bởi Nghị định số 14/2000/NĐ-CP và Nghị định số 66/2003/NĐ-CP

o   Từ 5/3/2005 đến 3/11/2006: Nghị định số 88/1999/NĐ-CP được sửa đổi bởi Nghị định số 14/2000/NĐ-CP, Nghị định số 66/2003/NĐ-CP và Nghị định số 16/2005/NĐ-CP

o   Từ 4/11/2006 đến 28/5/2008: Nghị định số 111/2006/NĐ-CP

o   Từ 29/5/2008 đến 30/11/2009: Nghị định số 58/2008/NĐ-CP

o   Từ 1/12/2009 đến 31/10/2012: Nghị định số 85/2009/NĐ-CP

o   Từ 1/11/2012 đến 14/8/2014: Nghị định số 85/2009/NĐ-CP được sửa đổi bởi Nghị định số 68/2012/NĐ-CP

o   Từ 15/8/2014 đến nay: Nghị định số 63/2014/NĐ-CP

-1