Nghị định số 63/2014/NĐ-CP Điều
45 Khoản 4a
Điều 45. Tổ
chức đấu thầu giai đoạn một
Nội dung trên
1.
Việc mời thầu giai đoạn một thực
hiện theo quy định tại Khoản 1 Điều 26
của Nghị định này.
2. Phát hành, sửa đổi, làm rõ hồ
sơ mời thầu:
Việc phát hành, sửa đổi, làm rõ
hồ sơ mời thầu thực hiện theo quy
định tại Khoản 2 Điều 14 của Nghị
định này.
3. Chuẩn bị, nộp, tiếp
nhận, quản lý, sửa đổi, rút hồ sơ
dự thầu:
Việc
chuẩn bị, nộp, tiếp nhận, quản lý,
sửa đổi, rút hồ sơ dự thầu thực
hiện theo quy định tại Khoản 3 Điều 14
của Nghị định này.
4.
Mở thầu:
a) Việc mở thầu phải
được tiến hành công khai và bắt đầu ngay
trong vòng 01 giờ, kể từ thời điểm đóng
thầu. Chỉ tiến hành mở các hồ sơ dự
thầu mà bên mời thầu nhận được
trước thời điểm đóng thầu theo yêu
cầu của hồ sơ mời thầu trước
sự chứng kiến của đại diện các nhà
thầu tham dự lễ mở thầu, không phụ
thuộc vào sự có mặt hay vắng mặt của các
nhà thầu;
Nội dung dưới
b)
Việc mở thầu được thực hiện
đối với từng hồ sơ dự thầu theo
thứ tự chữ cái tên của nhà thầu và theo trình
tự sau đây:
- Kiểm tra niêm phong;
- Mở hồ sơ và đọc rõ các
thông tin về: Tên nhà thầu; số lượng bản
gốc, bản chụp hồ sơ; thông tin chính ghi trong
đơn dự thầu; thời gian có hiệu lực của
hồ sơ dự thầu; các thông tin khác liên quan.
c) Biên bản mở thầu: Các thông tin nêu
tại Điểm b Khoản này phải được ghi
vào biên bản mở thầu. Biên bản mở thầu
phải được ký xác nhận bởi đại
diện của bên mời thầu và nhà thầu tham dự
mở thầu. Biên bản này phải được
gửi cho các nhà thầu tham dự thầu;
d) Đại diện của bên mời
thầu phải ký xác nhận vào bản gốc đơn
dự thầu, giấy ủy quyền của người
đại diện theo pháp luật của nhà thầu
(nếu có); thỏa thuận liên danh (nếu có).
5. Trao đổi về hồ sơ dự
thầu giai đoạn một:
Trong
quá trình đánh giá hồ sơ dự thầu giai
đoạn một, căn cứ các yêu cầu nêu trong
hồ sơ mời thầu và đề xuất của nhà
thầu trong hồ sơ dự thầu giai
đoạn một, bên mời thầu tiến hành trao
đổi với từng nhà thầu nhằm chuẩn xác
yêu cầu về kỹ thuật, tài chính của gói thầu
phục vụ cho việc hoàn chỉnh hồ sơ mời
thầu giai đoạn hai. Bên mời thầu phải
bảo đảm thông tin trong hồ sơ dự thầu
giai đoạn một của các nhà thầu không bị
tiết lộ.
------------------------------------------------------------------------
Xem: Toàn
văn Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ü Phạm vi và đối
tượng áp dụng ü Hiệu lực thi hành ü Lược sử áp dụng o
Từ 16/7/1996 đến 6/9/1997: Nghị
định số 43/CP năm 1996 o
Từ 7/9/1997 đến 14/9/1999: Nghị
định số 43/CP năm 1996 được sửa
đổi bởi Nghị định số 93/CP năm
1997 o
Từ 15/9/1999 đến 19/5/2000:
Nghị định số 88/1999/NĐ-CP o
Từ 20/5/2000 đến 15/7/2003:
Nghị định số 88/1999/NĐ-CP được
sửa đổi bởi Nghị định số
14/2000/NĐ-CP o
16/7/2003 đến 4/3/2005: Nghị
định số 88/1999/NĐ-CP được sửa
đổi bởi Nghị định số 14/2000/NĐ-CP
và Nghị định số 66/2003/NĐ-CP o
Từ 5/3/2005 đến 3/11/2006:
Nghị định số 88/1999/NĐ-CP được
sửa đổi bởi Nghị định số
14/2000/NĐ-CP, Nghị định số 66/2003/NĐ-CP và
Nghị định số 16/2005/NĐ-CP o
Từ 4/11/2006 đến 28/5/2008:
Nghị định số 111/2006/NĐ-CP o
Từ 29/5/2008 đến 30/11/2009:
Nghị định số 58/2008/NĐ-CP o
Từ 1/12/2009 đến 31/10/2012:
Nghị định số 85/2009/NĐ-CP o
Từ 1/11/2012 đến 14/8/2014:
Nghị định số 85/2009/NĐ-CP được
sửa đổi bởi Nghị định số
68/2012/NĐ-CP o
Từ 15/8/2014 đến nay: Nghị
định số 63/2014/NĐ-CP