Điều
20. Trình, thẩm định, phê duyệt và công khai kết
quả lựa chọn nhà thầu
1.
Trên cơ sở báo cáo kết quả đánh giá hồ
sơ dự thầu, bên mời thầu trình kết quả
lựa chọn nhà thầu, trong đó nêu rõ ý kiến
của bên mời thầu về các nội dung đánh giá
của tổ chuyên gia.
2. Kết
quả lựa chọn nhà thầu
phải được thẩm định theo quy
định tại Khoản 1 và Khoản 4 Điều 106
của Nghị định này trước khi phê duyệt.
3. Kết
quả lựa chọn nhà thầu
phải được phê duyệt bằng văn
bản và căn cứ vào tờ trình phê duyệt, báo cáo
thẩm định kết quả lựa chọn nhà
thầu.
4.
Trường hợp lựa chọn được nhà
thầu trúng thầu, văn bản phê duyệt kết
quả lựa chọn nhà thầu phải bao gồm các
nội dung sau đây:
a)
Tên nhà thầu trúng thầu;
b)
Giá trúng thầu;
c)
Loại hợp đồng;
d)
Thời gian thực hiện hợp đồng;
đ)
Các nội dung cần lưu ý (nếu có).
5.
Trường hợp hủy thầu theo quy định
tại Khoản 1 Điều 17 của Luật Đấu
thầu, trong văn bản phê duyệt kết quả
lựa chọn nhà thầu hoặc văn bản quyết
định hủy thầu phải nêu rõ lý do hủy
thầu và trách nhiệm của các bên liên quan khi hủy
thầu.
6.
Sau khi có quyết định phê duyệt kết quả
lựa chọn nhà thầu, bên mời thầu phải
đăng tải thông tin về kết quả lựa
chọn nhà thầu theo quy định tại Điểm d
Khoản 1 Điều 7 và Điểm c Khoản 1 hoặc
Điểm b Khoản 2 Điều 8 của Nghị
định này; gửi văn bản thông báo kết
quả lựa chọn nhà thầu cho các nhà thầu tham
dự thầu trong thời hạn quy định tại
Điểm n Khoản 1 Điều 12 của Luật Đấu
thầu. Nội dung thông báo kết quả lựa chọn
nhà thầu bao gồm:
a)
Thông tin quy định tại các Điểm a, b, c và d
Khoản 4 Điều này;
b)
Danh sách nhà thầu không được lựa chọn và tóm
tắt về lý do không được lựa chọn
của từng nhà thầu;
c) Kế hoạch
hoàn thiện, ký kết/hợp đồng với nhà
thầu được lựa chọn.
------------------------------------------------------------------------
Xem: Toàn
văn Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ü Phạm vi và đối
tượng áp dụng ü Hiệu lực thi hành ü Lược sử áp dụng o
Từ 16/7/1996 đến 6/9/1997: Nghị
định số 43/CP năm 1996 o
Từ 7/9/1997 đến 14/9/1999: Nghị
định số 43/CP năm 1996 được sửa
đổi bởi Nghị định số 93/CP năm
1997 o
Từ 15/9/1999 đến 19/5/2000:
Nghị định số 88/1999/NĐ-CP o
Từ 20/5/2000 đến 15/7/2003:
Nghị định số 88/1999/NĐ-CP được
sửa đổi bởi Nghị định số
14/2000/NĐ-CP o
16/7/2003 đến 4/3/2005: Nghị
định số 88/1999/NĐ-CP được sửa
đổi bởi Nghị định số 14/2000/NĐ-CP
và Nghị định số 66/2003/NĐ-CP o
Từ 5/3/2005 đến 3/11/2006:
Nghị định số 88/1999/NĐ-CP được
sửa đổi bởi Nghị định số 14/2000/NĐ-CP,
Nghị định số 66/2003/NĐ-CP và Nghị
định số 16/2005/NĐ-CP o
Từ 4/11/2006 đến 28/5/2008:
Nghị định số 111/2006/NĐ-CP o
Từ 29/5/2008 đến 30/11/2009:
Nghị định số 58/2008/NĐ-CP o
Từ 1/12/2009 đến 31/10/2012:
Nghị định số 85/2009/NĐ-CP o
Từ 1/11/2012 đến 14/8/2014:
Nghị định số 85/2009/NĐ-CP được
sửa đổi bởi Nghị định số
68/2012/NĐ-CP o
Từ 15/8/2014 đến nay: Nghị
định số 63/2014/NĐ-CP