Nghị định số 63/2014/NĐ-CP Điều
14 Khoản 4b
Điều
14. Tổ chức lựa chọn nhà thầu
Nội dung trên
1. Mời thầu:
Bên
mời thầu đăng tải thông báo mời thầu
theo quy định tại Điểm d Khoản 1
Điều 7 và Điểm b Khoản 1 hoặc Điểm
a Khoản 2 Điều 8 của Nghị định này.
2.
Phát hành, sửa đổi, làm rõ hồ sơ mời
thầu:
a)
Hồ sơ mời thầu được phát hành cho các
nhà thầu tham gia đấu thầu rộng rãi hoặc cho
các nhà thầu có tên trong danh sách ngắn. Đối với
nhà thầu liên danh, chỉ cần một thành viên trong liên
danh mua hoặc nhận hồ sơ mời thầu, kể
cả trường hợp chưa hình thành liên danh khi mua
hoặc nhận hồ sơ mời thầu;
b)
Trường hợp sửa đổi hồ sơ mời
thầu sau khi phát hành, bên mời thầu phải gửi
quyết định sửa đổi kèm theo những
nội dung sửa đổi hồ sơ mời thầu
đến các nhà thầu đã mua hoặc nhận hồ
sơ mời thầu;
c)
Trường hợp cần làm rõ hồ sơ mời
thầu thì nhà thầu phải gửi văn bản
đề nghị đến bên mời thầu tối
thiểu 03 ngày làm việc (đối với đấu
thầu trong nước), 05 ngày làm việc (đối
với đấu thầu quốc tế) trước ngày
có thời điểm đóng thầu để xem xét,
xử lý. Việc làm rõ hồ sơ mời thầu
được bên mời thầu thực hiện theo
một hoặc các hình thức sau đây:
-
Gửi văn bản làm rõ cho các nhà thầu đã mua
hoặc nhận hồ sơ mời thầu;
-
Trong trường hợp cần thiết, tổ chức
hội nghị tiền đấu thầu để trao
đổi về những nội dung trong hồ sơ
mời thầu mà các nhà thầu chưa rõ. Nội dung trao
đổi phải được bên mời thầu ghi
lại thành biên bản và lập thành văn bản làm rõ hồ
sơ mời thầu gửi cho các nhà thầu đã mua
hoặc nhận hồ sơ mời thầu;
-
Nội dung làm rõ hồ sơ mời thầu không
được trái với nội dung của hồ sơ
mời thầu đã duyệt, Trường hợp sau khi
làm rõ hồ sơ mời thầu dẫn đến
phải sửa đổi hồ sơ mời thầu thì
việc sửa đổi hồ sơ mời thầu
thực hiện theo quy định tại Điểm b
Khoản này;
d)
Quyết định sửa đổi, văn bản làm rõ
hồ sơ mời thầu là một phần của
hồ sơ mời thầu.
3.
Chuẩn bị, nộp, tiếp nhận, quản lý,
sửa đổi, rút hồ sơ dự thầu:
a)
Nhà thầu chịu trách nhiệm trong việc chuẩn
bị và nộp hồ sơ dự thầu theo yêu cầu
của hồ sơ mời thầu;
b)
Bên mời thầu tiếp nhận và quản lý các hồ
sơ dự thầu đã nộp theo chế độ
quản lý hồ sơ mật cho đến khi công khai
kết quả lựa chọn nhà thầu; trong mọi
trường hợp không được tiết lộ
thông tin trong hồ sơ dự thầu của nhà thầu
này cho nhà thầu khác, trừ các thông tin được công
khai khi mở thầu. Hồ sơ dự thầu
được gửi đến bên mời thầu sau
thời điểm đóng thầu sẽ không
được mở, không hợp lệ và bị loại.
Bất kỳ tài liệu nào được nhà thầu
gửi đến sau thời điểm đóng thầu
để sửa đổi, bổ sung hồ sơ dự
thầu đã nộp đều không hợp lệ, trừ
tài liệu nhà thầu gửi đến để làm rõ
hồ sơ dự thầu theo yêu cầu của bên mời
thầu hoặc tài liệu làm rõ, bổ sung nhằm
chứng minh tư cách hợp lệ, năng lực và kinh
nghiệm của nhà thầu;
c)
Khi muốn sửa đổi hoặc rút hồ sơ
dự thầu đã nộp, nhà thầu phải có văn
bản đề nghị gửi đến bên mời
thầu. Bên mời thầu chỉ chấp thuận
việc sửa đổi hoặc rút hồ sơ dự thầu
của nhà thầu nếu nhận được văn
bản đề nghị trước thời điểm
đóng thầu;
d) Bên mời thầu phải
tiếp nhận hồ sơ dự thầu của tất
cả các nhà thầu nộp hồ sơ dự thầu
trước thời điểm đóng thầu, kể
cả trường hợp nhà thầu tham dự thầu
chưa mua hoặc chưa nhận hồ sơ mời
thầu trực tiếp từ bên mời thầu.
Trường hợp chưa mua hồ sơ mời thầu
thì nhà thầu phải trả cho bên mời thầu một
khoản tiền bằng giá bán hồ sơ mời thầu
trước khi hồ sơ dự thầu được
tiếp nhận.
4. Mở thầu:
a)
Việc mở thầu phải được tiến hành
công khai và bắt đầu ngay trong vòng 01 giờ, kể
từ thời điểm đóng thầu. Chỉ tiến
hành mở các hồ sơ dự thầu mà bên mời
thầu nhận được trước thời
điểm đóng thầu theo yêu cầu của hồ
sơ mời thầu trước sự chứng kiến
của đại diện các nhà thầu tham dự lễ
mở thầu, không phụ thuộc vào sự có mặt hay
vắng mặt của các nhà thầu;
b)
Việc mở thầu được thực hiện
đối với từng hồ sơ dự thầu theo
thứ tự chữ cái tên của nhà thầu và theo trình
tự sau đây:
-
Yêu cầu đại diện từng nhà thầu tham dự
mở thầu xác nhận việc có hoặc không có thư
giảm giá kèm theo hồ sơ dự thầu của mình;
-
Kiểm tra niêm phong;
- Mở hồ sơ
và đọc rõ các thông tin về: Tên nhà thầu; số
lượng bản gốc, bản chụp hồ sơ;
giá dự thầu ghi trong đơn dự thầu; giá trị
giảm giá (nếu có); thời gian có hiệu lực
của hồ sơ dự thầu; thời gian thực
hiện hợp đồng; giá trị, hiệu lực
của bảo đảm dự thầu; các thông tin khác liên
quan;
Nội dung dưới
c) Biên bản mở thầu:
Các thông tin nêu tại Điểm b Khoản này phải
được ghi vào biên bản mở thầu. Biên bản
mở thầu phải được ký xác nhận bởi
đại diện của bên mời thầu và các nhà
thầu tham dự lễ mở thầu. Biên bản này
phải được gửi cho các nhà thầu tham dự
thầu;
d) Đại diện của
bên mời thầu phải ký xác nhận vào bản gốc
đơn dự thầu, thư giảm giá (nếu có),
giấy ủy quyền của người đại
diện theo pháp luật của nhà thầu (nếu có);
thỏa thuận liên danh (nếu có); bảo đảm
dự thầu; các nội dung đề xuất về tài
chính và các nội dung quan trọng khác của từng hồ
sơ dự thầu.
------------------------------------------------------------------------
Xem: Toàn
văn Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ü Phạm vi và đối
tượng áp dụng ü Hiệu lực thi hành ü Lược sử áp dụng o
Từ 16/7/1996 đến 6/9/1997: Nghị
định số 43/CP năm 1996 o
Từ 7/9/1997 đến 14/9/1999: Nghị
định số 43/CP năm 1996 được sửa
đổi bởi Nghị định số 93/CP năm
1997 o
Từ 15/9/1999 đến 19/5/2000:
Nghị định số 88/1999/NĐ-CP o
Từ 20/5/2000 đến 15/7/2003:
Nghị định số 88/1999/NĐ-CP được
sửa đổi bởi Nghị định số
14/2000/NĐ-CP o
16/7/2003 đến 4/3/2005: Nghị
định số 88/1999/NĐ-CP được sửa
đổi bởi Nghị định số 14/2000/NĐ-CP
và Nghị định số 66/2003/NĐ-CP o
Từ 5/3/2005 đến 3/11/2006:
Nghị định số 88/1999/NĐ-CP được
sửa đổi bởi Nghị định số
14/2000/NĐ-CP, Nghị định số 66/2003/NĐ-CP và
Nghị định số 16/2005/NĐ-CP o
Từ 4/11/2006 đến 28/5/2008:
Nghị định số 111/2006/NĐ-CP o
Từ 29/5/2008 đến 30/11/2009:
Nghị định số 58/2008/NĐ-CP o
Từ 1/12/2009 đến 31/10/2012:
Nghị định số 85/2009/NĐ-CP o
Từ 1/11/2012 đến 14/8/2014:
Nghị định số 85/2009/NĐ-CP được
sửa đổi bởi Nghị định số
68/2012/NĐ-CP o
Từ 15/8/2014 đến nay: Nghị
định số 63/2014/NĐ-CP