Nghị định số 43/2014/NĐ-CP Điều
67 Khoản 4
Điều
67. Quy định chi tiết về trình tự, thủ
tục trưng dụng đất
Nội dung trên
1.
Quyết định trưng dụng đất, văn
bản xác nhận việc trưng dụng đất
gồm các nội dung chủ yếu sau đây:
a)
Họ tên, chức vụ, đơn vị công tác của
người quyết định trưng dụng
đất;
b)
Tên, địa chỉ của người có đất
trưng dụng hoặc người đang quản lý,
sử dụng đất trưng dụng;
c)
Tên, địa chỉ của tổ chức, họ tên và
địa chỉ của người được giao
sử dụng đất trưng dụng;
d)
Mục đích, thời hạn trưng dụng đất;
đ)
Vị trí, diện tích, loại đất, tài sản
gắn liền với đất trưng dụng;
e)
Thời gian bàn giao đất trưng dụng.
2.
Việc hoàn trả đất trưng dụng cho
người sử dụng đất khi hết thời
hạn trưng dụng đất được thực
hiện theo quy định sau đây:
a)
Người có thẩm quyền quyết định
trưng dụng đất ban hành quyết định hoàn
trả đất trưng dụng và gửi cho
người có đất bị trưng dụng;
b)
Trường hợp người có đất trưng
dụng tự nguyện tặng cho Nhà nước thì làm
thủ tục tặng cho quyền sử dụng
đất theo quy định của pháp luật.
3.
Trách nhiệm xác định mức bồi thường
thiệt hại do thực hiện trưng dụng
đất gây ra theo quy định sau đây:
a)
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có
đất trưng dụng chịu trách nhiệm xác
định mức bồi thường thiệt hại do
thực hiện trưng dụng đất gây ra, trừ
trường hợp quy định tại Điểm b
Khoản này;
b)
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có
đất trưng dụng chịu trách nhiệm xác
định mức bồi thường thiệt hại do
thực hiện trưng dụng đất gây ra
đối với trường hợp khu đất
trưng dụng thuộc địa giới hành chính
của nhiều đơn vị hành chính cấp huyện.
4.
Thành phần Hội đồng xác định mức
bồi thường thiệt hại do thực hiện
trưng dụng đất gây ra gồm:
a)
Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân
là Trưởng ban;
b)
Các thành viên thuộc các cơ quan tài nguyên và môi
trường, tài chính và các thành viên khác có liên quan;
c)
Đại diện cơ quan của người có thẩm
quyền ra quyết định trưng dụng
đất;
d)
Đại diện Tòa án nhân dân, Viện Kiểm sát nhân dân
cấp huyện nơi có đất;
đ)
Các thành viên là đại diện Mặt trận Tổ
quốc Việt Nam cấp xã;
e) Đại diện của
người có đất trưng dụng.
------------------------------------------------------------------------
Xem: Toàn
văn Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ü Phạm vi và đối
tượng áp dụng ü Hiệu lực thi hành ü Lược sử áp dụng o
Từ 16/11/2004 đến 26/2/2006:
Nghị định số 181/2004/NĐ-CP o
Từ 27/2/2006 đến 30/6/2007:
Nghị định số 181/2004/NĐ-CP được sửa
đổi bởi Nghị định số 17/2006/NĐ-CP
o
Từ 1/7/2007 đến 30/9/2009:
Nghị định số 181/2004/NĐ-CP được sửa
đổi bởi Nghị định số 17/2006/NĐ-CP
và Nghị định số 84/2007/NĐ-CP o
Từ 1/10/2009 đến 9/12/2009:
Nghị định số 181/2004/NĐ-CP được sửa
đổi bởi Nghị định số 17/2006/NĐ-CP,
Nghị định số 84/2007/NĐ-CP và Nghị
định số 69/2009/NĐ-CP
o
Từ 10/12/2009 đến 30/6/2010:
Nghị định số 181/2004/NĐ-CP được sửa
đổi bởi Nghị định số 17/2006/NĐ-CP,
Nghị định số 84/2007/NĐ-CP, Nghị
định số 69/2009/NĐ-CP và Nghị định
số 88/2009/NĐ-CP o
Từ 1/7/2010 đến 8/9/2010:
Nghị định số 181/2004/NĐ-CP được sửa
đổi bởi Nghị định số 17/2006/NĐ-CP,
Nghị định số 84/2007/NĐ-CP, Nghị
định số 69/2009/NĐ-CP, Nghị định
số 88/2009/NĐ-CP và Nghị định số 17/2010/NĐ-CP
o
Từ 9/9/2010 đến 19/7/2011:
Nghị định số 181/2004/NĐ-CP được sửa
đổi bởi Nghị định số 17/2006/NĐ-CP,
Nghị định số 84/2007/NĐ-CP, Nghị
định số 69/2009/NĐ-CP, Nghị định số
88/2009/NĐ-CP, Nghị định số 17/2010/NĐ-CP và Nghị
định số 83/2010/NĐ-CP o
Từ 20/7/2011 đến 30/8/2011:
Nghị định số 181/2004/NĐ-CP được sửa
đổi bởi Nghị định số 17/2006/NĐ-CP,
Nghị định số 84/2007/NĐ-CP, Nghị
định số 69/2009/NĐ-CP, Nghị định
số 88/2009/NĐ-CP, Nghị định số 17/2010/NĐ-CP,
Nghị định số 83/2010/NĐ-CP và Nghị
định số 38/2011/NĐ-CP o
Từ 1/9/2011 đến 30/6/2014:
Nghị định số 181/2004/NĐ-CP được sửa
đổi bởi Nghị định số 17/2006/NĐ-CP,
Nghị định số 84/2007/NĐ-CP, Nghị
định số 69/2009/NĐ-CP, Nghị định
số 88/2009/NĐ-CP, Nghị định số 17/2010/NĐ-CP,
Nghị định số 83/2010/NĐ-CP, Nghị
định số 38/2011/NĐ-CP và Nghị định
số 45/2011/NĐ-CP o
Từ 1/7/2014 đến 2/3/2017:
Nghị định số 43/2014/NĐ-CP o
Từ 3/3/2017 đến nay:
Nghị định số 43/2014/NĐ-CP được sửa
đổi bởi Nghị định số 01/2017/NĐ-CP