BẢO TRÌ CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
Việc bảo trì công trình xây dựng thực hiện
theo Luật Xây dựng điều 126
Trình tự thực hiện theo Nghị định 06/2021/NĐ-CP điều
30 như sau:
1. Lập
và phê duyệt quy trình bảo trì bảo trì
1.1. Lập quy trình bảo trì
Đối với nhà ở riêng lẻ,
công trình tạm và công trình ≤ cấp III thì không cần lập
quy trình bảo trì (theo Nghị định 06/2021/NĐ-CP điều
31 khoản 4)
Đối với các công trình khác, việc
lập quy trình bảo trì theo quy định như sau:
1) Trách
nhiệm lập quy trình bảo trì:
- Đối với công trình xây
dựng mới thì thực hiện theo Nghị định 06/2021/NĐ-CP điều
31 khoản 2 như
sau:
+ Quy trình bảo trì công trình xây
dựng do đơn vị thiết kế lập, quy trình
bảo trì thiết bị do đơn vị cung cấp
thiết bị lập
+ Nếu đơn vị thiết
kế/cung cấp thiết bị không lập quy trình
bảo trì thì chủ đầu tư thuê tư vấn
lập
- Đối với công trình đã
khai thác sử dụng nhưng chưa có quy trình bảo trì
thì chủ sở hữu hoặc người quản lý
sử dụng tổ chức lập quy trình bảo trì theo Nghị định 06/2021/NĐ-CP điều
31 khoản 3
2) Nội
dung quy trình bảo trì công trình xây dựng:
- Trường hợp có tiêu
chuẩn kỹ thuật về bảo trì hoặc có quy trình
bảo trì của công trình tương tự phù hợp thì
có thể áp dụng mà không cần lập quy trình bảo trì
riêng (theo Nghị định
06/2021/NĐ-CP điều 31 khoản 5)
- Trường hợp khác thì lập
quy trình bảo trì gồm các nội dung theo Nghị định 06/2021/NĐ-CP điều
31 khoản 1 như sau:
+ Các thông số kỹ thuật, công
nghệ của công trình, bộ phận công trình và thiết
bị công trình
+ Quy định đối
tượng, phương pháp và tần suất kiểm tra
công trình
+ Quy định nội dung và
chỉ dẫn thực hiện bảo dưỡng công trình
phù hợp với từng bộ phận công trình, loại
công trình và thiết bị lắp đặt vào công trình
+ Quy định thời điểm
và chỉ dẫn thay thế định kỳ các thiết
bị lắp đặt vào công trình
+ Chỉ dẫn phương pháp sửa
chữa các hư hỏng của công trình, xử lý các
trường hợp công trình bị xuống cấp
+ Quy định thời gian sử
dụng của công trình, các bộ phận, hạng mục
công trình, thiết bị lắp đặt vào công trình
+ Quy định về nội dung,
phương pháp và thời điểm đánh giá lần
đầu, tần suất đánh giá đối với
công trình phải đánh giá an toàn trong quá trình khai thác sử
dụng theo quy định của quy chuẩn kỹ
thuật, tiêu chuẩn áp dụng và quy định của
pháp luật có liên quan
+ Xác định thời
điểm, đối tượng và nội dung cần
kiểm định định kỳ
+ Quy định thời
điểm, phương pháp, chu kỳ quan trắc
đối với công trình có yêu cầu thực hiện quan
trắc
+ Quy định về hồ sơ
bảo trì công trình xây dựng và việc cập nhật
thông tin vào hồ sơ bảo trì công trình xây dựng
+ Các chỉ dẫn khác liên quan
đến bảo trì công trình xây dựng và quy định
các điều kiện nhằm bảo đảm an toàn lao
động, vệ sinh môi trường trong quá trình thực
hiện bảo trì công trình xây dựng
1.2. Phê duyệt quy trình bảo trì
- Đối với công trình xây
dựng mới thì chủ đầu tư phê duyệt (theo Nghị định 06/2021/NĐ-CP điều
31 khoản 2 điểm d)
- Đối với công trình đã khai thác sử dụng nhưng
chưa có quy trình bảo trì thì chủ sở hữu hoặc
người quản lý sử dụng tổ chức phê duyệt
(theo Nghị định 06/2021/NĐ-CP điều
31 khoản 3)
1.3. Điều chỉnh quy trình
bảo trì (nếu có)
Trường hợp cần điều
chỉnh quy trình bảo trì đã phê duyệt thì thực
hiện theo Nghị định
06/2021/NĐ-CP điều 31 khoản 6
2. Lập
kế hoạch bảo trì
- Kế hoạch bảo trì do chủ
sở hữu hoặc người quản lý sử
dụng lập hàng năm trên cơ sở quy trình bảo
trì được phê duyệt và hiện trạng công trình (theo
Nghị định
06/2021/NĐ-CP điều 32 khoản 1), nếu công trình chưa bàn giao cho chủ
sở hữu hoặc người quản lý sử
dụng thì chủ đầu tư lập kế hoạch
bảo trì (theo Nghị
định 06/2021/NĐ-CP điều 33 khoản 8)
- Nội dung kế hoạch bảo
trì theo Nghị
định 06/2021/NĐ-CP điều 32 khoản 2 gồm:
+ Tên công việc thực hiện
+ Thời gian thực hiện
+ Phương thức thực
hiện
+ Chi phí thực hiện: theo Nghị
định 06/2021/NĐ-CP điều 35
- Trường hợp cần sửa
đổi, bổ sung kế hoạch bảo trì thì thực
hiện theo Nghị
định 06/2021/NĐ-CP điều 32 khoản 3
3.
Tổ chức thực hiện công tác bảo trì
Chủ sở hữu/người
quản lý sử dụng hoặc chủ đầu tư (nếu
chưa bàn giao công trình cho chủ sở hữu/người
quản lý sử dụng) thực hiện theo Nghị
định 06/2021/NĐ-CP điều 33 như sau:
1)
Lựa chọn
đơn vị thực hiện: chủ đầu tư
hoặc chủ sở hữu/người quản lý sử
dụng tự thực hiện hoặc thuê tư vấn
thực hiện
2)
Nội dung thực
hiện gồm:
-
Kiểm tra công
trình:
+ Yêu cầu: kiểm tra
thường xuyên, định kỳ và đột xuất
+ Cách thức thực hiện: bằng
trực quan, bằng các số liệu quan trắc
thường xuyên (nếu có) hoặc bằng các thiết
bị kiểm tra chuyên dụng khi cần thiết (theo Nghị
định 06/2021/NĐ-CP điều 34 khoản 1)
-
Bảo
dưỡng công trình:
+ Yêu cầu: thực hiện theo
kế hoạch bảo trì hàng năm và quy trình bảo trì
được duyệt
+ Cách thức thực hiện theo Nghị
định 06/2021/NĐ-CP điều 34 khoản 2 như sau:
* Tiến hành từng bước
theo quy định tại quy trình bảo trì
* Kết quả thực hiện
phải ghi chép, lập hồ sơ và được
chủ sở hữu/người quản lý sử dụng
hoặc chủ đầu tư (nếu chưa bàn giao công
trình cho chủ sở hữu/người quản lý sử
dụng) xác nhận
-
Sửa chữa
công trình:
+ Yêu cầu:
* Sửa chữa định kỳ
theo quy định của quy trình bảo trì bao gồm:
sửa chữa hoặc thay thế bộ phận công trình,
thiết bị lắp đặt bị hư hỏng
* Sửa chữa đột xuất
khi bộ phận công trình, công trình bị hư hỏng do
chịu tác động đột xuất hoặc có
biểu hiện xuống cấp ảnh hưởng
đến an toàn sử dụng, vận hành, khai thác công
trình
+ Cách thức thực hiện: theo Nghị
định 06/2021/NĐ-CP điều 34 khoản 3 như sau:
* Chủ sở hữu/người
quản lý sử dụng hoặc chủ đầu tư
(nếu chưa bàn giao công trình cho chủ sở hữu/người
quản lý sử dụng) thực hiện theo Nghị
định 06/2021/NĐ-CP điều 34 khoản 3 như sau:
ü
Lựa chọn
đơn vị thi công sửa chữa, giám sát thi công
ü
Nghiệm thu công
tác thi công sửa chữa
ü
Lập, quản lý
và lưu giữ hồ sơ sửa chữa
* Công tác sửa chữa công trình
phải được bảo hành theo Nghị
định 06/2021/NĐ-CP điều 34 khoản 4 như sau:
ü
Thời gian
bảo hành: ≥ 6 tháng đối với công trình cấp
II trở xuống, ≥ 12 tháng đối với công trình cấp
I trở lên
ü
Mức tiền
bảo hành: ≥ 5% giá trị hợp đồng thi công
sửa chữa
-
Kiểm
định chất lượng công trình:
+ Công tác kiểm định
thực hiện trong các trường hợp sau:
* Kiểm định định
kỳ theo quy trình bảo trì
* Khi phát hiện công trình bị hư
hỏng hoặc có dấu hiệu nguy hiểm, không
đảm bảo an toàn cho việc khai thác, sử dụng
* Khi có yêu cầu đánh giá chất
lượng hiện trạng của công trình
* Làm cơ sở để quyết
định việc kéo dài thời hạn sử dụng
hoặc cải tạo, nâng cấp công trình
* Khi có yêu cầu của cơ quan
quản lý nhà nước có thẩm quyền
+ Chủ sở hữu/người
quản lý sử dụng hoặc chủ đầu tư
(nếu chưa bàn giao công trình cho chủ sở hữu/người
quản lý sử dụng) thực hiện theo Nghị
định 06/2021/NĐ-CP điều 34 khoản 6 như sau:
* Lựa chọn đơn vị thực
hiện có đủ điều kiện năng lực theo
Nghị
định 15/2021/NĐ-CP điều 97
* Tổ chức thực hiện công
tác kiểm định theo Thông tư
10/2021/TT-BXD điều 5
* Lựa chọn tổ chức
độc lập để đánh giá báo cáo kết
quả kiểm định (nếu cần thiết)
-
Quan trắc công
trình:
+ Công tác quan trắc thực
hiện trong các trường hợp sau:
* Công trình quan trọng quốc gia
* Công trình khi xảy ra sự cố
có thể dẫn tới thảm họa;
* Công trình có dấu hiệu lún,
nghiêng, nứt và các dấu hiệu bất thường khác
có khả năng gây sập đổ công trình;
* Theo yêu cầu của chủ
đầu tư, chủ sở hữu hoặc
người quản lý sử dụng
* Công trình thuộc danh mục bắt buộc phải quan trắc
+ Chủ sở hữu/người
quản lý sử dụng hoặc chủ đầu tư
(nếu chưa bàn giao công trình cho chủ sở hữu/người
quản lý sử dụng) thực hiện theo Nghị
định 06/2021/NĐ-CP điều 34 khoản 6 như sau:
* Lựa chọn đơn vị có
đủ điều kiện năng lực thực
hiện
* Tổ chức thực hiện công
tác quan trắc theo Thông tư
10/2021/TT-BXD điều 3
* Lựa chọn tổ chức
độc lập để đánh giá báo cáo kết
quả quan trắc (nếu cần thiết)
-
Đánh giá an toàn
công trình (nếu có):
+ Chủ sở hữu/người
quản lý sử dụng tổ chức
đánh giá an toàn theo Nghị
định 06/2021/NĐ-CP điều 38
* Trình tự đánh giá: theo Nghị
định 06/2021/NĐ-CP điều 36
* Nội dung đánh giá: theo Nghị
định 06/2021/NĐ-CP điều 37
+ Kết quả đánh giá phải
được xác nhận theo Nghị
định 06/2021/NĐ-CP điều 39
4.
Lập hồ sơ bảo trì
Chủ sở hữu/người
quản lý sử dụng hoặc chủ đầu tư
(nếu chưa bàn giao công trình cho chủ sở hữu/người
quản lý sử dụng) có trách nhiệm lập hồ
sơ bảo trì theo Nghị
định 06/2021/NĐ-CP điều 34 khoản 8 bao gồm:
-
Các tài liệu
phục vụ công tác bảo trì theo Nghị
định 06/2021/NĐ-CP điều 34 khoản 7
-
Kế hoạch bảo
trì
-
Kết quả
kiểm tra công trình thường xuyên và định kỳ
-
Kết quả
bảo dưỡng, sửa chữa công trình
-
Kết quả quan
trắc, kết quả kiểm định chất
lượng công trình (nếu có)
-
Kết quả
đánh giá an toàn chịu lực và vận hành công trình trong
quá trình khai thác, sử dụng (nếu có)
-
Các tài liệu khác
có liên quan