Chuyên mục:

HƯỚNG DẪN LẬP KẾ HOẠCH LỰA CHỌN NHÀ THẦU GIAI ĐOẠN LẬP BÁO CÁO KINH TẾ KỸ THUẬT DỰ ÁN KHÔNG SỬ DỤNG VỐN NHÀ NƯỚC

Tổ chức/cá nhân được giao lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu căn cứ nội dung công việc cần thực hiện trong giai đoạn quyết định đầu tư để lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu

Trình tự thực hiện như sau:

 Bước 1. Phân chia các gói thầu bao gồm:

1)       Tư vấn lập Báo cáo kinh tế kỹ thuật

2)       Tư vấn thẩm tra Báo cáo kinh tế kỹ thuật

3)       Tư vấn tổ chức thi tuyển phương án kiến trúc (nếu có)

4)       Tư vấn tổ chức lựa chọn phương án mỹ thuật (nếu có)

5)       Tư vấn khảo sát xây dựng

6)       Tư vấn kiểm định chất lượng công trình (nếu có)

7)       Tư vấn lập nhiệm vụ khảo sát (nếu không giao cho đơn vị thiết kế lập)

8)       Tư vấn thẩm tra nhiệm vụ khảo sát (nếu cần)

9)       Tư vấn thẩm tra phương án kỹ thuật khảo sát (nếu cần)

10)    Tư vấn thẩm tra báo cáo kết quả khảo sát (nếu cần)

11)    Tư vấn giám sát khảo sát

12)    Tư vấn lập nhiệm vụ thiết kế

13)    Tư vấn thẩm tra thiết kế công nghệ (nếu có)

14)    Tư vấn áp dụng mô hình thông tin công trình BIM (nếu có)

15)    Tư vấn lập báo cáo đánh giá tác động môi trường (nếu có)

16)    Tư vấn lập kế hoạch bảo vệ môi trường (nếu có)

17)    Tư vấn lập nhiệm vụ quy hoạch chi tiết xây dựng (nếu có)

18)    Tư vấn lập đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng (nếu có)

19)    Tư vấn phản biện đồ án quy hoạch (nếu có)

20)    Tư vấn tổ chức thi tuyển tư vấn lập quy hoạch (nếu có)

21)    Tư vấn lập hồ sơ nhiệm vụ và hồ sơ cắm mốc giới quy hoạch (nếu có)

22)    Tư vấn cắm mốc giới quy hoạch (nếu có)

23)    Tư vấn đấu thầu (nếu có)

24)    Tư vấn quản lý dự án (nếu có)

Bước 2. Xác định giá gói thầu và nguồn vốn: theo dự toán chuẩn bị đầu tư

Bước 3. Xác định hình thức lựa chọn nhà thầu:

Xác định theo thứ tự ưu tiên như sau:

3.1. Hình thức tự thực hiện

Chủ đầu tư/đơn vị chuẩn bị dự án xem xét áp dụng hình thức tự thực hiện nếu có chức năng kinh doanh (theo Nghị định 63/2014/NĐ-CP điều 61 khoản 1) và đáp ứng điều kiện năng lực đối với các gói thầu như sau:

1)   Đối với gói thầu tư vấn lập Báo cáo kinh tế kỹ thuật:

- Nếu dự án không có công trình cấp III trở lên hoặc chỉ có các công trình công viên cây xanh, chiếu sáng công cộng, đường cáp truyền dẫn tín hiệu viễn thông thì không cần có chứng chỉ năng lực (theo Nghị định 15/2021/NĐ-CP điều 83 khoản 3) và chứng chỉ hành nghề (theo Nghị định 15/2021/NĐ-CP điều 62 khoản 3) 

- Các trường hợp khác thì phải có chứng chỉ năng lực thiết kế phù hợp theo Nghị định 15/2021/NĐ-CP Phụ lục VII mục 3 và có nhân sự có chứng chỉ hành nghề định giá xây dựng bất kể hạng nào (theo Nghị định 15/2021/NĐ-CP Phụ lục VI mục 5)

2)   Đối với gói thầu tư vấn thẩm tra Báo cáo kinh tế kỹ thuật: điều kiện năng lực đối với gói thầu này tương tự như gói thầu tư vấn lập Báo cáo kinh tế kỹ thuật, tuy nhiên nếu đã tự thực hiện gói thầu tư vấn lập Báo cáo kinh tế kỹ thuật thì không được áp dụng hình thức tự thực hiện gói thầu này

3)   Đối với gói thầu tư vấn khảo sát xây dựng:

- Nếu dự án không có công trình cấp III trở lên hoặc chỉ có các công trình công viên cây xanh, chiếu sáng công cộng, đường cáp truyền dẫn tín hiệu viễn thông thì không cần có chứng chỉ năng lực (theo Nghị định 15/2021/NĐ-CP điều 83 khoản 3)  

- Các trường hợp khác thì phải có chứng chỉ năng lực khảo sát phù hợp bất kể hạng nào (theo Nghị định 15/2021/NĐ-CP Phụ lục VII mục 1)

4)   Đối với gói thầu tư vấn kiểm định chất lượng công trình (nếu có):

- Nếu dự án không có công trình cấp III trở lên hoặc chỉ có các công trình công viên cây xanh, chiếu sáng công cộng, đường cáp truyền dẫn tín hiệu viễn thông thì không cần có chứng chỉ năng lực (theo Nghị định 15/2021/NĐ-CP điều 83 khoản 3)  

- Các trường hợp khác thì phải có chứng chỉ năng lực kiểm định phù hợp theo Nghị định 15/2021/NĐ-CP điều 97)

5)   Đối với gói thầu tư vấn lập nhiệm vụ khảo sát (nếu không giao cho đơn vị thiết kế lập):

- Công tác lập nhiệm vụ khảo sát không yêu cầu chứng chỉ năng lực

- Về chứng chỉ hành nghề:

+ Nếu dự án không có công trình cấp III trở lên hoặc chỉ có các công trình công viên cây xanh, chiếu sáng công cộng, đường cáp truyền dẫn tín hiệu viễn thông thì không cần có chứng chỉ hành nghề (theo Nghị định 15/2021/NĐ-CP điều 62 khoản 3) 

+ Các trường hợp khác thì phải có nhân sự có chứng chỉ hành nghề định giá xây dựng bất kể hạng nào (theo Nghị định 15/2021/NĐ-CP Phụ lục VI mục 5) để lập dự toán khảo sát

6)   Đối với gói thầu tư vấn lập đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng (nếu có):

- Nếu dự án không có công trình cấp III trở lên hoặc chỉ có các công trình công viên cây xanh, chiếu sáng công cộng, đường cáp truyền dẫn tín hiệu viễn thông thì không cần có chứng chỉ năng lực (theo Nghị định 15/2021/NĐ-CP điều 83 khoản 3)  

- Các trường hợp khác thì phải có chứng chỉ năng lực thiết kế quy hoạch phù hợp theo Nghị định 15/2021/NĐ-CP Phụ lục VII mục 2

7)   Các gói thầu được áp dụng hình thức tự thực hiện mà không yêu cầu điều kiện năng lực bao gồm:

- Tư vấn giám sát khảo sát: lưu ý không được áp dụng hình thức tự thực hiện nếu đã tự thực hiện công tác khảo sát

- Tư vấn lập nhiệm vụ thiết kế

- Tư vấn thẩm tra thiết kế công nghệ (nếu có)

- Tư vấn áp dụng mô hình thông tin công trình BIM (nếu có)

- Tư vấn lập báo cáo đánh giá tác động môi trường (nếu có)

- Tư vấn lập nhiệm vụ quy hoạch chi tiết xây dựng (nếu có)

- Tư vấn lập hồ sơ nhiệm vụ và hồ sơ cắm mốc giới quy hoạch (nếu có)

- Tư vấn cắm mốc giới quy hoạch (nếu có)

8)   Các gói thầu khác không được áp dụng hình thức tự thực hiện

3.2. Hình thức chỉ định thầu rút gọn áp dụng đối với gói thầu ≤ 500 triệu đồng

3.3. Hình thức chỉ định thầu thông thường được áp dụng đối với các gói thầu sau:

1)   Gói thầu tư vấn lập Báo cáo kinh tế kỹ thuật có giá trị > 500 triệu đồng được chỉ định cho đơn vị trúng tuyển phương án kiến trúc

2)   Gói thầu tư vấn lập đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng có giá trị > 500 triệu đồng được chỉ định cho đơn vị trúng tuyển phương án quy hoạch

3)   Gói thầu tư vấn áp dụng mô hình thông tin công trình BIM có giá trị > 500 triệu đồng được chỉ định cho đơn vị có bản quyền

3.4. Hình thức đấu thầu hạn chế áp dụng đối với gói thầu có đủ điều kiện theo Luật Đấu thầu điều 21

3.5. Hình thức đấu thầu rộng rãi trực tiếp áp dụng đối với gói thầu > 10 tỷ đồng

3.6. Hình thức đấu thầu rộng rãi qua mạng áp dụng đối với gói thầu ≤ 10 tỷ đồng

Bước 4. Xác định phương thức lựa chọn nhà thầu:

+ Đối với hình thức tự thực hiện và chỉ định thầu rút gọn: không cần xác định

+ Đối với hình thức chỉ định thầu thông thường: 1 giai đoạn 1 túi hồ sơ

+ Đối với hình thức đấu thầu rộng rãi hoặc hạn chế: 1 giai đoạn 2 túi hồ sơ

Bước 5. Xác định thời gian bắt đầu tổ chức lựa chọn nhà thầu: ghi tháng/năm hoặc quý/năm dự kiến (phù hợp theo trình tự thực hiện)

Bước 6. Xác định loại hợp đồng: hợp đồng trọn gói

Bước 7. Xác định thời gian thực hiện hợp đồng: tùy thuộc yêu cầu tiến độ

-1