Mẫu hợp đồng
thi công xây dựng loại 03
Ø Phạm vi áp dụng: hợp
đồng không thuộc đối tượng áp dụng
Luật Đấu thầu 2013 và Nghị định
37/2015/NĐ-CP, không thuộc dự án đầu tư xây
dựng của doanh nghiệp có vốn nhà nước
từ 30% trở lên
Ø Mẫu hợp đồng: do
các bên tham gia hợp đồng thỏa thuận trên nguyên
tắc tuân thủ các quy định về hợp
đồng tại Luật Xây dựng 2014 và Luật Dân
sự 2015, tham khảo mẫu hợp đồng theo
hướng dẫn của Bộ Xây dựng
Ø Lưu ý:
·
Trường
hợp có những nội dung được quy
định tại điều ước quốc
tế/thỏa thuận quốc tế giữa Việt Nam
với nhà tài trợ hoặc các điều ước
quốc tế mà Việt Nam là thành viên thì ưu tiên áp
dụng theo điều ước quốc tế/thỏa
thuận quốc tế
·
Mẫu
hợp đồng của Hiệp hội Quốc tế
các kỹ sư tư vấn (FIDIC) được
khuyến khích vận dụng nhưng phải xem xét
điều chỉnh để đảm bảo phù
hợp với các quy định của pháp luật
Việt Nam
--------------------------------------------------------------------------
MẪU HỢP ĐỒNG THI CÔNG XÂY
DỰNG
(Ban hành kèm theo *Thông tư
số 09/2016/TT-BXD*)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
(Địa danh), ngày... tháng ... năm…
HỢP ĐỒNG THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
Số: …./… (Năm) /...(ký hiệu hợp đồng)
DỰ ÁN HOẶC CÔNG TRÌNH HOẶC
GÓI THẦU (tên dự án hoặc công trình hoặc gói
thầu)
THUỘC DỰ ÁN (tên dự
án) ………..
GIỮA
(TÊN GIAO DỊCH CỦA CHỦ
ĐẦU TƯ)
VÀ
(TÊN GIAO DỊCH CỦA NHÀ
THẦU)
MỤC LỤC
PHẦN 1 - CÁC CĂN CỨ KÝ KẾT HỢP
ĐỒNG
PHẦN 2 - CÁC ĐIỀU KHOẢN VÀ ĐIỀU
KIỆN CỦA HỢP ĐỒNG
Điều 1. Các định nghĩa và diễn giải
Điều 2. Hồ sơ hợp đồng và thứ
tự ưu tiên
Điều 3. Luật và ngôn ngữ sử dụng
Điều 4. Bảo đảm thực hiện và bảo
lãnh tạm ứng hợp đồng
Điều 5. Nội dung và khối lượng công
việc:
Điều 6. Yêu cầu về chất lượng
sản phẩm và nghiệm thu, bàn giao sản phẩm
Hợp đồng thi công xây dựng:
Điều 7. Thời gian và tiến độ thực
hiện Hợp đồng:
Điều 8. Giá Hợp đồng, tạm ứng và
thanh toán
Điều 9. Điều chỉnh giá hợp
đồng
Điều 10. Quyền và nghĩa vụ chung của
chủ đầu tư Bên giao thầu
Điều 11. Quyền và nghĩa vụ chung của Bên
nhận thầu
Điều 12. Quyền và nghĩa vụ của Bên
nhận thầu tư vấn (áp dụng đối với
trường hợp Bên giao thầu ký hợp
đồng thuê tư vấn quản lý dự án)
Điều 13. Quyền và nghĩa vụ của Bên
nhận thầu tư vấn (áp dụng đối với
trường hợp Bên giao thầu ký hợp đồng
thuê tư vấn giám sát thi công xây dựng)
Điều 14. Nhà thầu phụ
Điều 15. An toàn lao động, bảo vệ môi
trường và phòng chống cháy nổ
Điều 16. Điện, nước và an ninh công
trường
Điều 17. Tạm ngừng và chấm dứt Hợp
đồng bởi Bên giao thầu
Điều 18. Tạm ngừng và chấm dứt Hợp
đồng bởi Bên nhận thầu
Điều 19. Bảo hiểm và bảo hành
Điều 20. Rủi ro và Bất khả kháng
Điều 21. Thưởng hợp đồng, phạt
vi phạm hợp đồng
Điều 22. Khiếu nại và xử lý các tranh
chấp
Điều 23. Quyết toán và thanh lý Hợp đồng
Điều 24. Hiệu lực của Hợp
đồng
Điều 25. Điều Khoản chung
PHỤ LỤC 1
PHỤ LỤC 2
PHỤ LỤC 3
PHỤ LỤC 4
PHỤ LỤC 5
PHẦN 1 - CÁC CĂN CỨ KÝ KẾT HỢP ĐỒNG
Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
Căn cứ Nghị định
số 37/2015/NĐ-CP ngày 22/4/2015 của Chính phủ
Quy định chi Tiết về hợp đồng xây
dựng;
Căn cứ Nghị định
số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ
về quản lý chất lượng và bảo trì công trình
xây dựng
Căn cứ Nghị định
số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ
về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 09/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016
của Bộ Xây dựng hướng dẫn hợp
đồng thi công xây dựng;
Căn cứ kết quả lựa chọn nhà thầu
tại văn bản số …………….
PHẦN 2 - CÁC ĐIỀU KHOẢN VÀ ĐIỀU
KIỆN CỦA HỢP ĐỒNG
Hôm nay, ngày … tháng … năm ….. tại (Địa danh) ………………………., chúng
tôi gồm các bên dưới
đây:
1. Chủ đầu tư (Bên giao
thầu):
Tên giao dịch ………………………..
Đại diện (hoặc người
được ủy quyền) là: Ông/Bà …………….. Chức vụ: ………………..
Địa chỉ: ……………………..
Tài Khoản: ………………….
Mã số thuế: …………………
Đăng ký kinh doanh (nếu có) ……………
Điện thoại: …………………… Fax: …………………
E-mail: ……………………….
Và bên kia là:
2. Nhà thầu (Bên nhận thầu):
Tên giao dịch:
Đại diện (hoặc người
được ủy quyền) là: Ông/Bà................. Chức vụ: …………………..
Địa chỉ: ………………………………………..
Tài Khoản: ………………………………………..
Mã số thuế: ………………………………………..
Đăng ký kinh doanh (nếu có) ………………..
Điện thoại: ……………….. Fax: …………………..
E-mail: ………………………
Giấy ủy quyền ký hợp đồng
số ………… ngày....tháng....năm.... (Trường
hợp được ủy quyền)
(Trường hợp là liên
danh các nhà thầu thì phải ghi đầy đủ thông tin các
thành viên trong liên danh và cử đại diện
liên danh giao dịch)
Hai Bên cùng thống nhất ký hợp đồng thi công
xây dựng của gói thầu.... thuộc dự án (tên
dự án) như sau:
Điều 1. Các định nghĩa và diễn giải
Trong hợp đồng này các từ và cụm từ
được hiểu như sau:
1.1. “Chủ
đầu tư” là ………. (tên giao dịch của chủ
đầu tư).
1.2. “Nhà
thầu” là ………. (tên giao dịch của nhà
thầu).
1.3. “Đại diện Chủ
đầu tư” là người được chủ đầu
tư nêu ra trong hợp đồng hoặc
được ủy quyền
theo từng thời gian và Điều
hành công việc thay mặt cho chủ đầu tư.
1.4. “Đại diện Nhà thầu” là người
được nhà thầu nêu ra trong hợp đồng
hoặc được nhà thầu ủyquyền bằng văn bản và
Điều hành công việc thay mặt nhà thầu.
1.5. “Nhà tư vấn” là tổ chức, cá nhân do
chủ đầu tư ký hợp đồng thuê
để thực hiện một hoặc một số
công việc chuyên môn liên quan đến việc quản lý
thực hiện hợp đồng (Nhà tư vấn có thể
là tư vấn quản lý dự án hoặc tư vấn giám
sát thi công
xây dựng công trình).
1.6. “Đại diện Nhà tư
vấn” là
người được nhà tư vấn ủy quyền làm đại
diện để thực hiện các nhiệm vụ do nhà
tư vấn giao.
1.7. “Tư vấn thiết kế” là tư vấn thực
hiện việc thiết kế xây dựng công trình.
1.8. “Nhà thầu phụ” là nhà thầu ký hợp đồng với nhà
thầu để thi công một phần công việc
của nhà thầu.
1.9. “Dự án” là ……….. (tên dự án).
1.10. “Hợp đồng” là toàn bộ hồ sơ
hợp đồng, theo quy định
tại Điều 2 [Hồ sơ hợp đồng và
thứ tự ưu tiên].
1.11. “Hồ sơ mời thầu” (hoặc Hồ sơ yêu
cầu) của chủ đầu tư là toàn
bộ tài liệu theo quy định
tại Phụ lục số ... [Hồ sơ mời
thầu (hoặc Hồ sơ yêu cầu) của chủ đầu
tư].
1.12. “Hồ sơ Dự thầu” (hoặc Hồ sơ
đề xuất) của nhà thầu là toàn
bộ tài liệu do nhà thầu lập theo
yêu cầu của hồ sơ mời thầu và
được nộp cho bên mời thầu theo quy
định tại phụ lục số ... [Hồ sơ
dự thầu (hoặc Hồ sơ đề
xuất) của
nhà thầu].
1.13. “Chỉ dẫn kỹ thuật” là tập hợp các yêu
cầu kỹ thuật dựa trên các quy chuẩn kỹ
thuật, tiêu chuẩn được áp dụng cho công
trình, thiết kế xây dựng công trình để
hướng dẫn, quy định về vật liệu,
sản phẩm, thiết bị sử dụng cho công trình
và các công tác thi công, giám sát, nghiệm thu công trình xây dựng.
1.14. “Bản vẽ thiết kế” là tất cả các bản
vẽ, bảng tính toán và thông tin kỹ thuật
tương tự của công trình do chủ đầu
tư cấp cho nhà thầu hoặc do nhà thầu lập
đã được chủ đầu tư chấp
thuận.
1.15. “Bảng tiên lượng” là bảng kê chi Tiết
khối lượng và giá các công việc trong hợp
đồng.
1.16. “Bên” là chủ đầu tư
hoặc nhà thầu tùy theo ngữ
cảnh (yêu cầu) diễn đạt.
1.17. “Ngày khởi công” là ngày được thông báo theo Khoản 7.1 [Ngày khởi công, thời gian
thực hiện hợp
đồng].
1.18. “Biên bản nghiệm thu” là biên bản được phát hành theo Điều
6 [Yêu cầu về chất lượng sản phẩm và
nghiệm thu, bàn giao sản phẩm Hợp đồng thi
công xây dựng].
1.19. “Ngày” được hiểu là ngày
dương lịch và tháng được hiểu là tháng
dương lịch.
1.20. “Ngày làm việc” là ngày dương lịch, trừ
ngày chủ nhật, ngày nghỉ lễ, tết theo quy định của pháp luật.
1.21. “Thiết bị của nhà
thầu” là
toàn bộ thiết bị máy móc, phương tiện, xe cộ và các phương tiện, thiết
bị khác yêu cầu phải có để nhà thầu thi
công, hoàn thành công trình và sửa chữa bất cứ sai sót
nào (nếu có).
1.22. “Công trình chính” là các công trình.... (tên công
trình) mà nhà thầu thi công theo hợp đồng.
1.23. “Hạng Mục công trình” là một công trình chính
hoặc một phần công trình chính.
1.24. “Công trình tạm” là các công trình phục vụ
thi công công trình, hạng Mục công trình.
1.25. “Công trình” là công trình chính và công trình
tạm hoặc là một trong hai loại công trình này.
1.26. “Thiết bị của chủ
đầu tư” là máy móc, phương tiện do chủ đầu
tư cấp cho nhà thầu sử dụng để thi công
công trình, như đã nêu trong Phụ lục số ...
[Hồ sơ mời thầu (hoặc Hồ sơ yêu
cầu) của chủ đầu tư].
1.27. “Rủi ro và bất khả kháng” được định
nghĩa tại Điều 20 [Rủi ro và bất khả
kháng]
1.28. “Luật” là toàn bộ hệ thống
luật pháp của nước Cộng hòa Xã
hội Chủ nghĩa Việt Nam.
1.29. “Công trường” là địa Điểm
chủ đầu tư giao cho nhà thầu để thi công
công trình cũng như bất kỳ địa Điểm
nào khác được quy định trong hợp
đồng.
1.30. “Thay đổi” là sự thay đổi
(Điều chỉnh) phạm vi công
việc, chỉ dẫn kỹ thuật, bản vẽ
thiết kế, giá hợp đồng hoặc tiến
độ thi công khi có sự chấp thuận bằng
văn bản của chủ đầu tư.
Điều 2. Hồ sơ hợp đồng và thứ
tự ưu tiên
2.1. Hồ sơ hợp đồng
xây dựng gồm thỏa thuận hợp đồng này
và các tài liệu kèm theo hợp đồng.
2.2. Các tài liệu kèm theo
hợp đồng là một bộ phận không tách rời
của hợp đồng, bao gồm:
a) Văn bản thông báo trúng thầu hoặc chỉ
định thầu.
b) Điều kiện cụ thể của hợp
đồng.
c) Điều kiện chung của hợp
đồng.
d) Hồ sơ mời thầu hoặc hồ sơ
yêu cầu của bên giao thầu,
đ) Các bản vẽ thiết kế và các chỉ
dẫn kỹ thuật;
e) Hồ sơ dự thầu hoặc hồ sơ
đề xuất của bên nhận thầu.
g) Biên bản đàm phán hợp đồng, các
văn bản sửa đổi, bổ sung hợp
đồng.
h) Các phụ lục của hợp đồng.
i) Các tài liệu khác có liên quan.
2.3. Thứ tự ưu tiên áp dụng các tài liệu
kèm theo hợp đồng theo thứ tự quy định
tại Khoản 2 Điều này.
Điều 3. Luật và ngôn ngữ sử dụng
3.1. Hợp đồng này chịu
sự Điều chỉnh của hệ thống pháp
luật của nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt
Nam.
3.2. Ngôn ngữ sử dụng cho hợp đồng là tiếng
Việt. (Trường hợp hợp đồng có
sự tham gia của phía nước ngoài: ngôn ngữ sử
dụng là tiếng Việt và ngôn ngữ khác do các bên
thỏa thuận. Khi hợp đồng xây dựng
được ký kết bằng hai ngôn ngữ thì các bên
phải thỏa thuận về
ngôn ngữ sử dụng trong quá trình giao dịch hợp
đồng và thứ tự ưu tiên sử dụng ngôn
ngữ để giải quyết tranh chấp hợp
đồng xây dựng).
Điều 4. Bảo đảm thực hiện và
bảo lãnh tạm ứng hợp đồng
4.1. Bảo đảm thực
hiện hợp đồng:
Bên nhận thầu phải nộp bảo đảm
thực hiện hợp đồng tương
đương ...% giá trị hợp đồng cho Bên giao
thầu trong vòng ... ngày sau khi hợp đồng đã
được ký kết. Bảo đảm thực
hiện hợp đồng phải được Bên giao
thầu chấp thuận và phải tuân theo mẫu ở
Phụ lục số ... [Bảo đảm thực
hiện hợp đồng] (hoặc theo mẫu khác
được Bên giao thầu chấp thuận).
Trường hợp Bên nhận thầu là nhà thầu liên
danh thì thực hiện theo Khoản 3
Điều 16 của Nghị định số
37/2015/NĐ-CP ngày 22/4/2015 của Chính phủ Quy
định, chi Tiết về hợp đồng xây
dựng.
Bảo đảm thực hiện hợp đồng
phải có giá trị và có hiệu lực tới khi Bên
nhận thầu đã thi công, hoàn thành công
trình, hoặc hạng Mục công trình tương ứng
với Hợp đồng đã ký kết được
Bên giao thầu nghiệm thu và chuyển sang nghĩa vụ
bảo hành công trình. Nếu các Điều Khoản của
bảo đảm thực hiện hợp đồng nêu rõ
ngày hết hạn và Bên nhận thầu chưa hoàn thành các
nghĩa vụ của hợp đồng vào thời
Điểm ... ngày trước ngày hết hạn, Bên
nhận thầu sẽ phải gia hạn giá trị của
bảo đảm thực hiện hợp đồng cho tới khi công việc
đã được hoàn thành và mọi sai sót đã
được sửa chữa xong.
Bên nhận thầu sẽ không được nhận
lại bảo đảm thực hiện hợp
đồng trong trường hợp từ chối
thực hiện Hợp đồng đã có hiệu lực
và các trường hợp .... (do các bên thỏa
thuận). Bên
giao thầu phải hoàn trả cho Bên nhận thầu
bảo đảm thực hiện hợp đồng khi
Bên nhận thầu đã hoàn thành các công việc theo hợp
đồng và chuyển sang nghĩa vụ bảo hành.
4.2. Bảo lãnh tiền tạm ứng (trường
hợp các bên thỏa thuận phải có bảo lãnh
tiền tạm ứng):
Trước khi Bên giao thầu tạm ứng hợp
đồng cho Bên nhận thầu thì Bên nhận thầu
phải nộp cho Bên giao thầu bảo lãnh tạm ứng
hợp đồng với giá trị tương
đương giá trị tiền tạm ứng,
Trường hợp Bên nhận thầu là nhà thầu liên
danh thì thực hiện theo Điểm b
Khoản 4 Điều 18 của Nghị định số
37/2015/NĐ-CP ngày 22/4/2015.
Giá trị của bảo lãnh tạm ứng hợp
đồng sẽ được khấu trừ
tương ứng với giá trị giảm trừ
tiền tạm ứng qua mỗi lần thanh toán (theo thỏa thuận của các bên).
Điều 5. Nội dung và khối lượng công
việc:
Bên nhận thầu thực hiện việc thi công xây
dựng công trình theo bản vẽ thiết kế (kể
cả phần sửa đổi được Bên giao
thầu chấp thuận), chỉ dẫn kỹ thuật
được mô tả trong Phụ lục số
...[Hồ sơ mời thầu (hoặc
Hồ sơ yêu cầu) của Bên giao thầu]; Phụ lục số ...
[Hồ sơ dự thầu (hoặc Hồ sơ đề
xuất) của
Bên nhận thầu] được Bên giao thầu chấp
thuận và biên bản đàm phán hợp đồng,
đảm bảo chất lượng, tiến độ,
giá cả, an toàn và các thỏa thuận khác trong
hợp đồng. Các công việc cụ thể nhà
thầu phải thực hiện bao gồm:
5.1. Bàn giao và tiếp nhận, quản
lý mặt bằng xây dựng, tiếp nhận và bảo
quản tim, cốt, mốc giới công
trình.
5.2. Cung cấp vật liệu xây
dựng, nhân lực, máy và thiết bị thi công để
thi công xây dựng công trình theo hợp
đồng.
5.3. Thi công xây dựng công trình theo đúng hồ sơ thiết kế
được phê duyệt và quy chuẩn, tiêu chuẩn xây
dựng hiện hành.
5.4. Thực hiện trắc
đạc, quan trắc công trình theo yêu
cầu thiết kế. Thực hiện thí nghiệm,
kiểm tra chạy thử đơn động và chạy
thử liên động theo kế hoạch trước khi
đề nghị nghiệm thu.
5.5. Kiểm soát chất lượng công việc xây
dựng và lắp đặt thiết bị; giám sát thi công
xây dựng công trình đối với công việc xây
dựng do nhà thầu phụ thực hiện trong
trường hợp là nhà thầu chính hoặc tổng
thầu.
5.6. Xử lý, khắc phục các sai sót, khiếm
khuyết về chất lượng trong quá trình thi công
xây dựng (nếu có).
5.7. Thí nghiệm kiểm tra chất lượng
vật liệu xây dựng, cấu kiện xây dựng.
5.8. Thực hiện nghiệm thu công việc
chuyển bước thi công, nghiệm thu giai đoạn
thi công xây dựng hoặc bộ phận công trình xây
dựng, nghiệm thu hoàn thành hạng Mục công trình, công
trình xây dựng.
5.9. Thực hiện các công tác bảo đảm an
toàn, bảo vệ và vệ sinh môi trường, phòng
chống cháy nổ;
5.10. Bảo vệ công trường, mặt bằng
thi công trong phạm vi hợp đồng thi công;
5.11. Thực hiện các công tác bảo đảm an
ninh trật tự cho khu vực công trường;
5.12. Hợp tác với các nhà thầu khác trên công
trường (nếu có);
5.13. Thu dọn công trường và bàn giao sản
phẩm xây dựng sau khi hoàn thành.
5.14. Các công việc khác trong quá trình thực hiện
hợp đồng theo thỏa thuận của hợp đồng, các tài liệu
kèm theo hợp đồng và quy định của pháp
luật.
Điều 6. Yêu cầu về chất lượng
sản phẩm và nghiệm thu, bàn giao sản phẩm
Hợp đồng thi công xây dựng:
6.1. Yêu cầu về chất
lượng sản phẩm của Hợp đồng thi
công xây dựng:
a) Công trình phải được
thi công theo bản vẽ thiết kế (kể cả
phần sửa đổi được Bên giao thầu
chấp thuận), chỉ dẫn kỹ thuật
được nêu trong Phụ lục số [Hồ sơ
mời thầu (Hoặc Hồ sơ yêu cầu)] phù
hợp với hệ
thống quy chuẩn, tiêu chuẩn được áp
dụng cho dự án và các quy định về chất
lượng công trình xây dựng của nhà nước có
liên quan; Bên nhận thầu phải có sơ đồ và
thuyết minh hệ thống quản lý chất
lượng thi công, giám sát
chất lượng thi công của mình.
b) Bên nhận thầu phải cung
cấp cho Bên giao thầu các kết quả thí nghiệm
vật liệu, sản phẩm của công việc hoàn
thành. Các kết quả thí nghiệm này phải được
thực hiện bởi phòng thí nghiệm hợp chuẩn
theo quy định.
c) Bên nhận thầu đảm bảo vật
tư, thiết bị do nhà thầu cung cấp có nguồn
gốc xuất xứ như quy định của hồ
sơ hợp đồng.
6.2. Kiểm tra, giám sát của Bên giao thầu
a) Bên giao thầu được quyền vào các
nơi trên công trường và các nơi khai thác nguyên vật
liệu tự nhiên của Bên nhận thầu để
kiểm tra;
b) Trong quá trình sản xuất, gia
công, chế tạo và xây dựng ở trên công
trường, nơi được quy định trong
Hợp đồng Bên giao thầu được quyền
kiểm tra, kiểm định, đo lường, thử
các loại vật liệu, và kiểm tra quá trình gia công,
chế tạo thiết bị, sản xuất vật
liệu.
Bên nhận thầu sẽ tạo mọi Điều
kiện cho người của Bên giao thầu để
tiến hành các hoạt động này, bao gồm cả
việc cho phép ra vào, cung cấp các phương tiện, các
giấy phép và thiết bị an toàn. Những hoạt
động này không làm giảm đi bất cứ nghĩa
vụ hoặc trách nhiệm nào của nhà thầu.
Đối với các công việc mà người của
Bên giao thầu được quyền xem xét đo
lường và kiểm định, Bên nhận thầu
phải thông báo cho Bên giao thầu biết khi bất kỳ
công việc nào như vậy đã xong và trước khi
được phủ lấp, hoặc không còn
được nhìn thấy hoặc đóng gói để
lưu kho hoặc vận chuyển. Khi đó Bên giao thầu
sẽ tiến hành ngay việc kiểm tra, giám định,
đo lường hoặc kiểm định không
được chậm trễ mà không cần lý do, hoặc
thông báo ngay cho Bên nhận thầu là Bên giao thầu không
đòi hỏi phải làm như vậy.
6.3. Nghiệm thu sản phẩm các công việc hoàn
thành:
a) Bên giao thầu chỉ nghiệm thu các sản
phẩm của Hợp đồng khi sản phẩm
của các công việc này đảm bảo chất
lượng theo quy định tại Khoản 6.1 nêu trên.
b) Căn cứ nghiệm thu sản phẩm của
Hợp đồng là các bản vẽ thiết kế
(kể cả phần sửa đổi được Bên
giao thầu chấp thuận); thuyết minh kỹ
thuật; các quy chuẩn, tiêu chuẩn có liên quan; chứng
chỉ kết quả thí nghiệm; biểu mẫu hồ
sơ nghiệm thu bàn giao...
c) Thành phần nhân sự tham gia
nghiệm thu, bàn giao gồm:
- Đại diện Bên giao thầu là....(Tên
của người đại diện chủ đầu tư)
- Đại diện Bên nhận thầu là....(Tên
của người đại diện nhà thầu)
- Đại diện nhà tư vấn là....(Tên
của người đại diện nhà tư vấn)....
d) Hồ sơ nghiệm thu, bàn giao gồm:
- Biên bản nghiệm thu chất lượng, khối
lượng hoàn thành (Theo mẫu biên bản nghiệm
thu chất lượng có ghi khối lượng do 02 bên
thống nhất trên cơ sở quy định
của nhà nước)
- Kết quả thí nghiệm vật liệu, sản
phẩm cần nghiệm thu...
6.4. Chạy thử của công trình
(nếu có)
Khoản này sẽ được áp dụng cho tất
cả các lần chạy thử được nêu trong
Hợp đồng, bao gồm cả chạy thử sau khi
hoàn thành (nếu có);
Trước khi bắt đầu chạy thử khi hoàn
thành, nhà thầu phải trình Bên giao thầu các tài liệu
hoàn công, các sổ tay vận hành và bảo trì phù hợp
với đặc tính kỹ thuật với đầy
đủ chi Tiết để vận hành, bảo trì, tháo
dỡ lắp đặt lại, Điều chỉnh và
sửa chữa.
Bên nhận thầu phải cung cấp các máy móc, sự
trợ giúp, tài liệu và các thông tin khác, điện,
thiết bị, nhiên liệu, vật dụng, dụng
cụ, người lao động, vật liệu và nhân
viên có trình độ và kinh nghiệm cần thiết
để tiến hành chạy thử cụ thể một
cách hiệu quả. Bên nhận thầu phải thống
nhất với Bên giao thầu về thời gian,
địa Điểm tiến hành chạy của thiết
bị, vật liệu và các hạng Mục công trình.
Bên giao thầu phải thông báo trước 01 ngày cho Bên
nhận thầu về ý định của mình là sẽ
tham gia vào lần chạy thử. Nếu như Bên giao
thầu không tham gia vào lần chạy thử tại
địa Điểm và thời gian đã thỏa
thuận, Bên nhận thầu có thể tiến hành chạy
thử và việc chạy thử coi như đã
được tiến hành với sự có mặt của
Bên giao thầu, trừ khi có sự chỉ dẫn khác
từ phía Bên giao thầu.
Nếu Bên nhận thầu phải chịu sự
chậm trễ hay chịu các chi phí do tuân thủ các
hướng dẫn của Bên giao thầu, hay do sự
chậm trễ thuộc trách nhiệm của Bên giao
thầu, Bên nhận thầu phải thông báo cho Bên giao
thầu biết và được hưởng quyền theo
Điều 22 của Hợp đồng này để:
a) Gia hạn thời gian do sự
chậm trễ này, nếu như việc hoàn thành bị
chậm hoặc sẽ bị chậm theo
Khoản 7.3 của Hợp đồng này;
b) Thanh toán mọi chi phí cộng thêm vào giá Hợp
đồng.
Sau khi nhận được thông báo, Bên giao thầu
sẽ theo Điểm 12.5 [Quyết định của nhà
tư vấn] của Hợp đồng này
đồng ý hoặc quyết định các vấn
đề này.
Bên nhận thầu phải trình cho Bên giao thầu các báo
cáo có xác nhận về các lần chạy thử. Khi các
lần chạy thử cụ thể đã được
tiến hành xong, Bên giao thầu sẽ chấp thuận biên
bản chạy thử của nhà thầu. Nếu như
Bên giao thầu không tham gia vào các cuộc kiểm
định, coi như họ đã chấp nhận các báo
cáo là chính xác.
6.5. Nghiệm thu, bàn giao công trình và các
hạng Mục công trình Sau khi các công việc theo hợp
đồng được hoàn thành, công trình chạy
thử (nếu có) đáp ứng các Điều kiện
để nghiệm thu theo quy định tại Điều 31 Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính
phủ về quản lý chất lượng và bảo trì
công trình xây dựng, yêu cầu của hợp đồng
thì Bên nhận thầu và Bên giao thầu tiến hành
nghiệm thu công trình. Sau khi công trình đủ Điều
kiện để nghiệm thu, hai bên lập biên bản
nghiệm thu, bàn giao công trình hoàn thành theo hợp
đồng. Nếu có những công việc nhỏ còn
tồn đọng lại và các sai sót về cơ bản
không làm ảnh hưởng đến việc sử
dụng công trình thì những tồn đọng này
được ghi trong biên bản nghiệm thu, bàn giao công
trình và bên nhận thầu phải có trách nhiệm hoàn thành
những tồn đọng này bằng chi phí của mình.
Trường hợp công trình chưa đủ
Điều kiện để nghiệm thu, bàn giao; các bên
xác định lý do và nêu cụ thể những công việc
mà bên nhận thầu phải làm để hoàn thành công trình.
Việc kiểm tra công tác nghiệm thu của cơ quan
nhà nước có thẩm quyền trong quá trình thi công và khi
hoàn thành thi công xây dựng công trình thực hiện theo quy
định về quản lý chất lượng công trình
xây dựng của nhà nước.
6.6. Trách nhiệm của nhà thầu
đối với các sai sót
a) Bằng kinh phí của mình bên nhận thầu
phải hoàn thành các công việc còn tồn đọng vào
ngày đã nêu trong biên bản nghiệm thu, bàn giao trong
Khoảng thời gian hợp lý mà bên giao thầu yêu cầu
nhưng đảm bảo không vượt quá Khoảng
thời gian thực hiện các công việc còn tồn
đọng đó quy định trong hợp
đồng.
b) Trường hợp không sửa chữa
được sai sót:
- Nếu bên nhận thầu không sửa chữa
được các sai sót hay hư hỏng trong Khoảng
thời gian hợp lý, bên giao thầu hoặc đại diện
của bên giao thầu có thể ấn định ngày
để sửa chữa các sai sót hay hư hỏng và thông
báo cho bên nhận thầu biết về ngày này.
- Nếu bên nhận thầu không sửa chữa
được các sai sót hay hư hỏng vào ngày đã
được thông báo, bên giao thầu có thể tự
tiến hành công việc hoặc thuê người khác sửa
chữa và bên nhận thầu phải chịu mọi chi phí
(bên nhận thầu không được kiến nghị
về chi phí sửa chữa nếu không cung cấp
được tài liệu chứng minh sự thiếu chính
xác trong cách xác định chi phí sửa chữa của bên
giao thầu), bên nhận thầu sẽ không phải
chịu trách nhiệm về công việc sửa chữa
nhưng vẫn phải chịu trách nhiệm tiếp
tục nghĩa vụ của mình đối với công
trình theo hợp đồng.
c) Nếu sai sót hoặc hư hỏng dẫn
đến việc bên giao thầu không sử dụng
được công trình hay phần lớn công trình cho
Mục đích đã định thì bên giao thầu sẽ
chấm dứt hợp đồng; khi đó, bên
nhận thầu sẽ phải bồi thường toàn
bộ thiệt hại cho bên giao thầu theo hợp
đồng và theo các quy định pháp luật.
d) Nếu sai sót hoặc hư hỏng không thể
sửa chữa ngay trên công trường được và
được bên giao thầu đồng ý, bên nhận
thầu có thể chuyển khỏi công trường
thiết bị hoặc cấu kiện bị sai sót hay
hư hỏng để sửa chữa.
6.7. Các kiểm định thêm
Nếu việc sửa chữa sai sót hoặc hư
hỏng làm ảnh hưởng đến sự vận
hành của công trình, bên giao thầu có thể yêu cầu
tiến hành lại bất cứ cuộc kiểm
định nào nêu trong hợp đồng, bao gồm cả
các cuộc kiểm định khi hoàn thành và kiểm
định sau khi hoàn thành. Yêu cầu này được
thông báo trong Khoảng thời gian 30 ngày sau khi đã sửa
chữa sai sót hoặc hư hỏng.
Các kiểm định này phải được
tiến hành theo các Điều kiện được áp
dụng cho các kiểm định trước, chỉ khác
là được tiến hành bằng kinh phí của bên
nhận thầu.
6.8. Những nghĩa vụ chưa được
hoàn thành
Sau khi đã cấp biên bản nghiệm thu, bàn giao;
mỗi bên sẽ phải chịu trách nhiệm hoàn thành các
nghĩa vụ vẫn chưa được thực
hiện tại thời Điểm đó. Hợp
đồng vẫn được coi là có hiệu lực
đối với nội dung và phạm vi của những
nghĩa vụ chưa được hoàn thành.
Điều 7. Thời gian và tiến độ thực
hiện Hợp đồng:
7.1. Ngày khởi công, thời gian
thực hiện Hợp đồng
Ngày khởi công công trình là ngày ... tháng ... năm ...(hoặc
thời Điểm cụ thể khác do các bên thỏa thuận).
Bên nhận thầu sẽ bắt đầu tiến hành
thi công xây dựng công trình (ngay sau ngày khởi công) và sẽ thực hiện thi
công xây dựng công trình
đúng thời gian thực hiện Hợp đồng mà
không được chậm trễ.
Bên nhận thầu phải hoàn thành toàn bộ công
việc theo nội dung của Hợp đồng trong Khoảng
thời gian ... ngày kể từ ngày Hợp đồng có
hiệu lực.
7.2. Tiến độ thực
hiện Hợp đồng
Căn cứ vào thời gian thực hiện Hợp
đồng Bên nhận thầu phải lập tiến
độ chi Tiết để trình cho chủ đầu
tư trong vòng ... ngày sau ngày khởi công Bên nhận thầu
cũng phải trình tiến độ thi công đã
được sửa đổi nếu tiến
độ thi công trước đó không phù hợp với
tiến độ thực tế hoặc không phù hợp
với nghĩa vụ của Bên nhận thầu. Trừ
khi được quy định khác trong Hợp
đồng, mỗi bản tiến độ thi công sẽ
bao gồm:
a) Trình tự thực hiện công việc của Bên
nhận thầu và thời gian thi công cho mỗi giai
đoạn chính của công trình;
b) Quá trình và thời gian kiểm tra, kiểm
định;
c) Báo cáo tiến độ Bên nhận thầu
phải thể hiện:
- Biện pháp tổ chức thi công trên công
trường và các giai đoạn chính trong việc thi công
công trình;
- Bên nhận thầu được phép Điều
chỉnh tiến độ chi Tiết theo tuần, tháng
nhưng phải phù hợp với tiến độ
tổng thể của Hợp đồng.
Bên nhận thầu phải thực hiện theo tiến
độ thi công và nghĩa vụ của mình theo Hợp
đồng. Nếu bản tiến độ thi công này
không phù hợp với Hợp đồng thì Bên giao thầu
sẽ thông báo cho Bên nhận thầu trong vòng ... ngày sau khi
nhận được bản tiến độ thi công
của Bên nhận thầu. Bên giao thầu sẽ
được phép dựa vào bản tiến độ thi
công này để yêu cầu Bên nhận thầu thực
hiện theo tiến độ của Hợp đồng.
Bên nhận thầu phải thông báo cho Bên giao thầu
về các tình huống cụ thể có thể xảy ra
trong tương lai có tác động xấu hoặc làm
chậm việc thi công công trình hay làm tăng giá hợp
đồng. Trong trường hợp đó, Bên giao thầu
hoặc nhà tư vấn có thể yêu cầu Bên nhận
thầu báo cáo về những ảnh hưởng của
các tình huống trong tương lai và đề xuất theo
Khoản 7.3 [Gia hạn thời gian hoàn thành]. Bên nhận
thầu phải nộp cho Bên giao thầu một bản
tiến độ thi công sửa đổi phù hợp
với Khoản này.
7.3. Gia hạn Thời gian hoàn thành
Bên nhận thầu được phép theo Điều 22
[Khiếu nại và xử lý các tranh chấp] gia hạn
thời gian hoàn thành nếu do một trong những lý do sau
đây:
a) Có sự thay đổi phạm vi công việc, thiết kế, biện pháp
thi công theo yêu cầu của Bên giao thầu làm ảnh
hưởng đến tiến độ thực hiện
Hợp đồng.
b) Do ảnh hưởng của các trường
hợp bất khả kháng như: ảnh hưởng
của động đất, bão, lũ, lụt, sóng
thần, hỏa hoạn, địch họa hoặc
các sự kiện bất khả kháng khác;
c) Sự chậm trễ, trở ngại trên công
trường do Bên giao thầu, nhân lực của Bên giao
thầu hay các nhà thầu khác của Bên giao thầu gây ra
như: việc bàn giao mặt bằng không đúng với
các thỏa thuận trong Hợp đồng, các
thủ tục liên quan ảnh hưởng đến
tiến độ thực hiện Hợp đồng mà
không do lỗi của Bên nhận thầu gây ra.
7.4. Khắc phục tiến độ chậm
trễ
Khi tiến độ đã bị chậm hơn so
với tiến độ thi công như các bên đã thỏa thuận trong Hợp
đồng của công việc đó mà không phải do
những nguyên nhân đã nêu trong Khoản 7.3 [Gia hạn
thời gian hoàn thành], khi đó Bên giao thầu yêu cầu Bên
nhận thầu trình một bản tiến độ thi
công được sửa đổi để thực
hiện tiến độ hoàn thành, trong thời gian yêu
cầu.
Điều 8. Giá Hợp đồng, tạm ứng và
thanh toán
8.1. Giá Hợp đồng:
Tổng giá trị Hợp đồng là ...đồng.
(Bằng chữ:...)
Hợp đồng này là Hợp đồng trọn
gói (hoặc đơn giá cố định, đơn giá Điều chỉnh)
Chi Tiết giá Hợp đồng được nêu trong
Phụ lục số ....[Giá hợp đồng, tạm
ứng, thanh toán]
Giá Hợp đồng trên đã bao gồm toàn bộ các
chi phí để thực hiện công việc theo Hợp
đồng, đến bản quyền, lợi nhuận
của Bên nhận thầu và tất cả các loại
thuế liên quan đến công việc theo quy định
của pháp luật.
Giá Hợp đồng chỉ
được Điều chỉnh theo quy định
tại Điều 9 [Điều chỉnh giá Hợp
đồng].
8.2. Tạm ứng
a) Bên giao thầu tạm ứng cho Bên nhận
thầu....đồng sau khi Bên giao thầu nhận
được bảo lãnh của Bên nhận thầu.
b) Việc tính toán, thu hồi dần tiền tạm
ứng được thực hiện sau khi bên nhận
thầu đã nhận được tiền tạm
ứng.
c) Tiền tạm ứng được thu hồi
hết khi thanh toán đạt 80% giá hợp đồng
đã ký.
d) Tiền tạm ứng sẽ được thu
hồi bằng cách giảm trừ trong các lần thanh toán.
Tỷ lệ giảm trừ sẽ dựa trên tỷ
lệ thu hồi được quy định trong Phụ
lục số ... [Giá hợp đồng, tạm ứng và
thanh toán]
Trường hợp tạm ứng vẫn chưa
được hoàn trả trước khi ký biên bản
nghiệm thu công trình và trước khi chấm dứt
Hợp đồng theo Điều 17 [Tạm ngừng và
chấm dứt hợp đồng bởi Bên giao thầu],
Điều 18 [Tạm ngừng và chấm dứt hợp
đồng bởi Bên nhận thầu] hoặc Điều
20 [Rủi ro và bất khả kháng] (tùy từng
trường hợp), khi đó toàn bộ số tiền
tạm ứng chưa thu hồi được này sẽ
là nợ đến hạn và nhà thầu phải chịu trách
nhiệm thanh toán cho Bên giao thầu.
8.3. Thanh toán:
a) Giá hợp đồng trọn gói:
* Việc thanh toán được chia làm ... lần:
- Lần 1: Thanh toán ... % giá trị Hợp
đồng (hoặc giá trị hạng Mục
hoàn thành) sau
khi nhà thầu hoàn thành hạng Mục công trình... (tên hạng Mục công trình).
- Lần 2: Thanh toán ... % giá trị Hợp
đồng (hoặc giá trị hạng Mục hoàn
thành) sau khi nhà thầu hoàn thành hạng Mục công
trình... (tên hạng Mục công trình).
- Lần ...
- Lần cuối: Thanh toán ... % giá trị Hợp
đồng (hoặc toàn bộ giá trị còn lại) sau
khi nhà thầu hoàn thành các công việc và thỏa thuận theo hợp
đồng và Bên giao thầu nhận được
bảo lãnh bảo hành.
b) Giá hợp đồng theo đơn giá cố định: việc
thanh toán được thực hiện trên cơ sở
khối lượng công việc thực tế hoàn thành
được nghiệm thu hàng tháng (hoặc
theo thời Điểm cụ thể do các bên thỏa thuận) nhân với đơn giá trong
hợp đồng.
c) Giá hợp
đồng theo đơn giá Điều chỉnh:
việc thanh toán được thực hiện trên cơ
sở khối lượng công việc thực tế hoàn
thành được nghiệm thu hàng tháng (hoặc
theo thời Điểm cụ thể do các bên thỏa thuận) nhân với đơn giá
đã Điều chỉnh theo Điều 8 [Điều
chỉnh giá đối với hợp đồng theo đơn giá
Điều chỉnh].
8.4. Thời hạn thanh toán:
a) Bên giao thầu sẽ thanh toán cho
nhà thầu trong vòng .... ngày làm việc,
kể từ ngày chủ đầu tư nhận
được hồ sơ thanh toán hợp lệ của
nhà thầu.
b) Bên giao thầu chậm thanh toán ....ngày sau thời
hạn theo quy định tại Điểm a nêu trên
thì phải bồi thường cho Bên nhận thầu theo
lãi suất quá hạn áp dụng cho ngày đầu tiên
chậm thanh toán do ngân hàng thương mại mà nhà thầu
mở tài Khoản công bố kể từ ngày đầu
tiên chậm thanh toán cho đến khi Bên giao thầu đó
thanh toán đầy đủ cho Bên nhận thầu.
8.5. Thanh toán tiền bị giữ lại
Bên giao thầu sẽ thanh toán toàn bộ các Khoản
tiền bị giữ lại cho Bên nhận thầu khi các
bên đã đủ căn cứ để xác định
giá trị của các lần thanh, toán và khi Bên nhận
thầu hoàn thành nghĩa vụ bảo hành công trình theo quy
định tại Điều 19 [Bảo hiểm và Bảo
hành]
8.6. Đồng tiền và hình thức thanh toán
a) Đồng tiền thanh toán: giá hợp
đồng sẽ được thanh toán bằng
đồng tiền Việt Nam (VNĐ) và …. (Ngoại tệ nếu có và ghi rõ thời Điểm và
ngân hàng, loại ngoại tệ và tỷ giá thanh toán
tương ứng).
b) Hình thức thanh toán: thanh toán
bằng hình thức chuyển Khoản (trường
hợp khác do các bên thỏa
thuận).
8.7. Hồ sơ thanh toán:
a) Giá hợp đồng trọn gói:
- Biên bản nghiệm thu khối lượng hoàn thành
trong giai đoạn thanh toán (theo mẫu biên bản
nghiệm thu chất lượng có ghi khối lượng) có xác nhận của đại diện Bên giao
thầu hoặc đại diện nhà tư vấn (nếu
có) và đại diện Bên
nhận thầu; biên bản nghiệm thu khối
lượng này là bản xác nhận hoàn thành công trình,
hạng Mục công trình, khối lượng công việc phù
hợp với phạm vi công việc phải thực
hiện theo hợp đồng mà không cần xác nhận
khối lượng hoàn thành chi Tiết;
- Bảng xác định giá trị khối lượng
phát sinh (nếu có) nằm ngoài phạm vi công
việc phải thực hiện theo hợp đồng đã ký kết có xác
nhận của đại diện Bên giao thầu hoặc
đại diện nhà tư vấn (nếu có) và
đại diện Bên nhận thầu (phụ lục 4);
- Đề nghị thanh toán của Bên
nhận thầu cần thể hiện các nội dung: giá
trị khối lượng hoàn thành theo Hợp
đồng, giá trị khối lượng các công việc
phát sinh (nếu có), giảm trừ tiền tạm
ứng, giá trị đề nghị thanh toán trong giai
đoạn sau khi đã bù trừ các Khoản này có xác
nhận của đại diện Bên giao thầu và
đại diện Bên nhận thầu (phụ lục 1);
b) Giá hợp
đồng theo đơn giá
cố định:
- Biên bản nghiệm thu khối lượng hoàn thành
thực tế trong giai đoạn thanh toán có xác nhận
của đại diện Bên giao thầu hoặc
đại diện nhà tư vấn (nếu có) và đại diện Bên
nhận thầu (theo mẫu biên bản nghiệm
thu chất lượng có ghi khối lượng);
- Bảng xác định giá trị cho những công việc
chưa có đơn giá trong Hợp đồng (nếu
có), trong đó cần thể hiện cả khối
lượng và đơn giá cho các công việc này có xác
nhận của đại diện Bên giao thầu hoặc
đại diện nhà tư vấn giám sát thực hiện
hợp đồng (nếu có) và đại diện Bên
nhận thầu (phụ lục 4);
- Đề nghị thanh toán của nhà thầu cần
thể hiện các nội dung: giá trị khối
lượng hoàn thành theo Hợp đồng, giá trị khối
lượng các công việc phát sinh (nếu có),
giảm trừ tiền tạm ứng, giá trị
đề nghị thanh toán trong giai đoạn sau khi đã
bù trừ các Khoản này có xác nhận của đại
diện Bên giao thầu và đại diện Bên nhận
thầu (phụ lục 1).
c) Giá hợp
đồng theo đơn giá
Điều chỉnh do trượt giá:
- Biên bản nghiệm thu khối lượng hoàn thành
thực tế trong giai đoạn thanh toán có xác nhận
của đại diện Bên giao thầu hoặc
đại diện nhà tư vấn (nếu
có) và đại diện Bên
nhận thầu (theo mẫu biên bản nghiệm thu
chất lượng có ghi khối lượng);
- Bảng xác định đơn giá đã Điều
chỉnh do trượt giá (còn gọi là đơn giá thanh
toán) theo Điều 9 [Điều chỉnh giá hợp
đồng] có xác nhận của đại diện Bên giao
thầu, đại diện nhà tư vấn (nếu
có) và đại diện Bên
nhận thầu (phụ lục 3);
- Đề nghị thanh toán của nhà thầu cần
thể hiện các nội dung: giá trị khối
lượng hoàn thành theo Hợp đồng, giá trị
khối lượng các công việc phát sinh (nếu
có), giảm trừ tiền tạm ứng, giá trị
đề nghị thanh toán trong giai đoạn sau khi đã
bù trừ các Khoản này có xác nhận của đại
diện Bên giao thầu và đại diện Bên nhận
thầu (phụ lục 1).
Điều 9. Điều chỉnh giá hợp
đồng
Theo Thông tư hướng dẫn về hợp
đồng thi công xây dựng công trình và Thông tư
số hướng dẫn về Điều chỉnh giá
hợp đồng xây dựng của
Bộ Xây dựng.
Điều 10. Quyền và nghĩa vụ chung của
chủ đầu tư Bên giao thầu
10.1. Quyền của Bên giao thầu:
Nếu Bên giao thầu xét thấy mình có quyền với
bất kỳ Khoản thanh toán nào theo bất cứ
Điều nào hoặc các quy định khác liên quan
đến Hợp đồng thì phải thông báo và cung
cấp các chi Tiết cụ thể cho Bên nhận thầu.
Phải thông báo càng sớm càng tốt sau khi Bên giao
thầu nhận thấy vấn đề hoặc tình
huống dẫn tới khiếu nại. Thông báo về
việc kéo dài thời hạn thông báo sai sót phải
được thực hiện trước khi hết
hạn thời gian thông báo.
Các thông tin chi Tiết phải xác định cụ
thể Điều hoặc cơ sở khiếu nại
khác và phải bao gồm chứng minh của số tiền
và sự kéo dài mà Bên giao thầu tự cho mình có quyền
được hưởng liên quan đến Hợp
đồng. Bên giao thầu sau đó phải quyết
định:
- Số tiền (nếu có) mà Bên giao
thầu có quyền yêu cầu Bên nhận thầu thanh toán;
- Kéo dài (nếu có) thời hạn thông báo sai sót.
Bên giao thầu có thể khấu trừ số tiền
này từ bất kỳ Khoản nợ hay sẽ nợ nào
của Bên nhận thầu. Bên giao thầu chỉ
được quyền trừ hoặc giảm số
tiền từ tổng số được xác nhận
Khoản nợ của Bên nhận thầu hoặc theo
một khiếu nại nào khác đối với Bên
nhận thầu theo Khoản này.
10.2. Nghĩa vụ của Bên giao
thầu:
a) Phải xin giấy phép xây dựng
theo quy định;
b) Bàn giao toàn bộ hoặc từng
phần mặt bằng xây dựng cho Bên nhận thầu
quản lý, sử dụng phù hợp với tiến
độ và các thỏa thuận của
Hợp đồng;
c) Cử và thông báo bằng văn
bản cho nhà thầu về nhân lực chính tham gia quản
lý và thực hiện Hợp đồng;
d) Bố trí đủ nguồn
vốn để thanh toán cho nhà thầu theo
tiến độ thanh toán trong Hợp đồng;
đ) Thuê tư vấn giúp Bên giao thầu giám sát
theo quy định tại Điều 12 hoặc
Điều 13 của Hợp đồng này [Quyền và
nghĩa vụ của nhà tư vấn];
e) Cung cấp kịp thời hồ
sơ thiết kế và các tài liệu có liên quan, vật
tư (nếu có) theo thỏa thuậntrong Hợp
đồng và quy định của pháp luật có liên quan;
g) Xem xét và chấp thuận kịp
thời bằng văn bản các đề xuất liên quan
đến thiết kế, thi công của Bên nhận
thầu trong quá trình thi công xây dựng công trình. Nếu trong
Khoảng thời gian này mà Bên giao thầu không trả
lời thì coi như Bên giao thầu đã chấp thuận
đề nghị hay yêu cầu của Bên nhận thầu.
h) Bên giao thầu phải có sẵn
để cung cấp cho Bên nhận thầu toàn bộ các
số liệu liên quan mà Bên giao thầu có về
Điều kiện địa chất, địa chất
thủy văn và những nội dung của công tác khảo
sát về công trường, bao gồm cả các yếu
tố môi trường liên quan đến Hợp đồng.
Điều 11. Quyền và nghĩa vụ
chung của Bên nhận thầu
11.1. Quyền của Bên nhận
thầu
a) Được quyền đề xuất với
Bên giao thầu về khối lượng phát sinh ngoài
Hợp đồng; từ chối thực hiện công
việc ngoài phạm vi Hợp đồng khi chưa
được hai bên thống nhất và những yêu
cầu trái pháp luật của Bên giao thầu;
b) Được thay đổi các biện pháp thi
công sau khi được Bên giao thầu chấp thuận
nhằm đẩy nhanh tiến độ, bảo
đảm chất lượng, an toàn, hiệu quả công
trình trên cơ sở giá Hợp đồng đã ký
kết;
c) Tiếp cận công trường:
- Bên giao thầu phải bàn giao cho Bên nhận thầu
mặt bằng thi công công trình để Bên nhận thầu
thực hiện Hợp đồng.
- Trường hợp, nhà thầu không nhận
được mặt bằng thi công công trình do sự
chậm trễ của Bên giao thầu và phải gánh
chịu chi phí phát sinh trong thời gian này thì Bên nhận
thầu phải được thanh toán chi phí phát sinh và
cộng thêm vào trong giá hợp đồng.
Nếu do sai sót hoặc sự chậm trễ của Bên
nhận thầu thì Bên nhận thầu sẽ không
được quyền hưởng việc gia hạn
thời gian, chi phí này.
11.2. Nghĩa vụ của Bên nhận thầu
Bên nhận thầu phải cung cấp nhân lực,
vật liệu, máy móc, thiết bị thi công và các
Điều kiện vật chất liên quan khác đủ
số lượng và chủng loại theo Hợp
đồng để thực hiện các công việc theo
nội dung Hợp đồng đã ký kết;
Bên nhận thầu phải thi công xây dựng công trình
đúng thiết kế, tiêu chuẩn dự án, quy chuẩn,
tiêu chuẩn xây dựng, bảo đảm chất
lượng, tiến độ, an toàn, bảo vệ môi
trường và phòng chống cháy nổ;
Bên nhận thầu phải lập biện pháp tổ
chức thi công, ghi nhật ký thi công xây dựng công trình,
lập hồ sơ thanh toán, lập hồ sơ hoàn công,
lập quyết toán Hợp đồng, thí nghiệm vật
liệu, kiểm định, thiết bị, sản
phẩm xây dựng theo đúng quy định của
Hợp đồng;
Bên nhận thầu phải giữ bí mật thông tin liên
quan đến Hợp đồng hoặc Pháp
luật có quy định liên quan đến bảo mật
thông tin.
Bên nhận thầu phải trả lời bằng
văn bản các đề nghị hay yêu cầu của Bên
giao thầu trong Khoảng thời gian ....ngày, nếu trong
Khoảng thời gian này mà nhà thầu không trả lời
thì được coi như Bên nhận thầu đã
chấp nhận đề nghị hay yêu cầu của Bên
giao thầu.
11.3. Nhân lực của Bên nhận thầu
Nhân lực của Bên nhận thầu phải có trình
độ chuyên môn, kỹ năng và kinh nghiệm phù
hợp về nghề nghiệp, công việc của
họ. Bên giao thầu có thể yêu cầu nhà thầu sa
thải (hay tác động để sa thải) bất
cứ nhân lực nào ở công trường hay công trình,
kể cả đại diện của Bên nhận thầu
nếu những người đó: có thái độ sai trái
hoặc thiếu cẩn thận; thiếu năng lực
hoặc bất cẩn; không tuân thủ bất kỳ
Điều Khoản nào của Hợp đồng; gây
phương hại đến an toàn, sức khỏe hoặc bảo vệ
môi trường.
Khi đó, Bên nhận thầu sẽ chỉ
định (hoặc buộc phải chỉ
định) một
người khác thích hợp để thay thế. Bên
nhận thầu phải luôn đảm bảo trật
tự, an toàn cho người và tài sản trên công
trường.
11.4. Báo cáo về nhân lực và
thiết bị của Bên nhận thầu
Bên nhận thầu phải trình cho Bên giao thầu
những chi Tiết về số lượng nhân lực
tối thiểu, thiết bị chủ yếu của Bên
nhận thầu trên công trường.
11.5. Hợp tác
Bên nhận thầu phải có trách nhiệm thực
hiện việc hợp tác trong
công việc đối với: nhân lực của Bên giao
thầu; các nhà thầu khác do Bên giao thầu thuê;
Các dịch vụ cho những người này và các nhà
thầu khác có thể bao gồm việc sử dụng
thiết bị của Bên nhận thầu, các công trình
tạm hoặc việc bố trí đường vào công
trường là trách nhiệm của Bên nhận
thầu. Trường hợp các
dịch vụ này làm phát sinh chi phí ngoài giá Hợp
đồng thì các bên xem xét thỏa
thuận bổ sung chi phí này.
Bên nhận thầu phải chịu trách nhiệm về
các hoạt động thi công xây lắp của mình trên công
trường, phải phối hợp các hoạt
động của mình với hoạt động của
các nhà thầu khác ở phạm vi (nếu có)được
nêu rõ trong hồ sơ mời thầu (hoặc
hồ sơ yêu cầu) của Bên giao thầu.
11.6. Định vị các mốc
Bên nhận thầu phải định vị công trình
theo các mốc và cao trình tham chiếu được xác
định trong Hợp đồng. Bên nhận thầu
sẽ chịu trách nhiệm về việc định
vị đúng tất cả các hạng Mục của công
trình và phải Điều chỉnh sai sót về vị trí,
cao độ, kích thước hoặc căn tuyến
của công trình.
Bên giao thầu sẽ phải chịu trách nhiệm
về bất kỳ sai sót nào về việc cung cấp
thông tin trong các Mục được chỉ ra trên đây
hoặc các thông báo để tham chiếu đó (các
Điểm mốc, tuyến và cao trình chuẩn),
nhưng Bên nhận thầu phải cố gắng
để kiểm chứng độ chính xác của chúng
trước khi sử dụng.
Trường hợp, Bên nhận thầu bị chậm
trễ và phải chịu chi phí mà không phải do lỗi
của mình gây ra, thì Bên nhận thầu sẽ
thông báo cho Bên giao thầu và có quyền thực hiện theo
Điều 22 của Hợp đồng [Khiếu nại
và xử lý các tranh chấp].
11.7. Điều kiện về công
trường
Bên nhận thầu được coi là đã thẩm
tra và xem xét công trường, khu vực xung quanh công
trường, các số liệu và thông tin có sẵn nêu trên,
và đã được thỏa mãn trước khi nộp
thầu, bao gồm:
a) Địa hình của công
trường, bao gồm cả các Điều kiện
địa chất công trình;
b) Điều kiện địa
chất thủy văn và khí hậu;
c) Mức độ và tính chất
của công việc và vật liệu cần thiết cho việc
thi công, hoàn thành công trình và sửa chữa sai sót.
d) Các quy định của pháp
luật về lao động;
e) Các yêu cầu của Bên nhận
thầu về đường vào, ăn, ở,
phương tiện, nhân lực, Điều kiện giao
thông, nước và các dịch vụ khác.
Bên nhận thầu được coi là đã thỏa
mãn về tính đúng và đủ của Điều
kiện công trường để xác định giá hợp đồng.
Nếu Bên nhận thầu gặp phải các
Điều kiện địa chất bất lợi mà Bên
nhận thầu cho là không lường trước
được, thì nhà thầu phải thông báo cho Bên giao
thầu biết một cách sớm nhất có thể. Thông
báo này sẽ mô tả các Điều kiện địa
chất sao cho Bên giao thầu có thể kiểm tra
được và phải nêu lý do tại sao Bên nhận
thầu coi các Điều kiện địa chất đó
là không lường trước được. Bên nhận
thầu phải tiếp tục thi công xây dựng
công trình, sử dụng các biện pháp thỏa đáng và hợp lý và thích ứng với Điều
kiện địa chất đó, và phải tuân theo bất
kỳ chỉ dẫn nào mà Bên giao thầu có thể
đưa ra. Nếu một chỉ dẫn tạo ra sự
thay đổi, thì áp dụng theo Điều 20 của Hợp đồng [Rủi ro và
bất khả kháng]
11.8. Đường đi và
phương tiện
Bên nhận thầu phải chịu toàn bộ chi phí và
lệ phí cho các quyền về đường đi
lại chuyên dùng hoặc tạm thời mà Bên nhận
thầu cần có, bao gồm lối vào công trường.
Bên nhận thầu cũng phải có thêm các phương
tiện khác bên ngoài công trường cần cho công việc
bằng sự chịu rủi ro và kinh phí của mình.
Bên nhận thầu phải nỗ lực để tránh
làm hư hỏng đường hoặc cầu do việc
sử dụng, đi lại của Bên nhận thầu
hoặc người của Bên nhận thầu gây ra.
Những nỗ lực này phải bao gồm việc sử
dụng đúng các phương tiện và tuyến
đường thích hợp.
Trừ khi được quy định khác trong các
Điều kiện và Điều Khoản này:
a) Bên nhận thầu không
được sử dụng và chiếm lĩnh toàn bộ
đường đi, vỉa hè bất kể nó là công
cộng hay thuộc quyền kiểm soát của Bên giao
thầu hoặc những người khác.
b) Nhà thầu (trong quan hệ
giữa các bên) sẽ phải chịu trách nhiệm
sửa chữa nếu nhà thầu làm hỏng khi sử
dụng các tuyến đường đó;
c) Bên nhận thầu phải cung
cấp các biển hiệu, biển chỉ dẫn cần
thiết dọc tuyến đường và phải xin phép
nếu các cơ quan liên quan yêu cầu cho việc sử
dụng các tuyến đường, biển
hiệu, biển chỉ dẫn;
d) Bên giao thầu không chịu trách
nhiệm về bất cứ khiếu nại nào có thể
nảy sinh từ việc sử dụng hoặc các
việc liên quan khác đối với các tuyến
đường đi lại;
đ) Bên giao thầu không bảo đảm sự thích
hợp hoặc sẵn có các tuyến đường riêng
biệt nào;
e) Chi phí do sự không thích hợp
hoặc không có sẵn các tuyến đường cho yêu
cầu sử dụng của Bên nhận thầu, sẽ do
Bên nhận thầu chịu.
11.9. Vận chuyển vật tư
thiết bị (trừ khi có quy định khác):
a) Bên nhận thầu phải thông
báo cho Bên giao thầu không muộn hơn ... ngày,
trước ngày mà mọi vật tư, thiết bị
được vận chuyển tới công trường
(bao gồm cả đóng gói, xếp hàng, vận chuyển,
nhận, dỡ hàng, lưu kho và bảo vệ vật tư
thiết bị);
b) Bên nhận thầu phải
bồi thường và gánh chịu thiệt hại cho Bên
giao thầu đối với các hư hỏng, mất mát
và chi phí (kể cả lệ phí và phí tư pháp) do việc
vận chuyển vật tư thiết bị của Bên
nhận thầu.
11.10. Thiết bị Bên nhận
thầu
Bên nhận thầu phải chịu trách nhiệm
đối với toàn bộ thiết bị của mình. Khi
được đưa tới công trình, thiết bị
của Bên nhận thầu phải dùng riêng cho việc thi
công công trình. Bên nhận thầu không được di
chuyển ra khỏi công trường bất kỳ một
loại thiết bị chủ yếu nào nếu không
được sự đồng ý của Bên giao thầu.
Tuy nhiên, không yêu cầu phải có sự đồng ý
của Bên giao thầu đối với các xe cộ
vận chuyển vật tư thiết bị hoặc nhân
lực của Bên nhận thầu ra khỏi công
trường.
11.11. Thiết bị và vật liệu
do Bên giao thầu cấp cấp (nếu
có)
a) Bên giao thầu phải chịu
trách nhiệm đối với thiết bị của mình
cấp cho Bên nhận thầu;
b) Bên nhận thầu phải
chịu trách nhiệm đối với từng thiết
bị của Bên giao thầu trong khi người của Bên
nhận thầu vận hành, lái, Điều khiển
quản lý hoặc kiểm soát nó.
Số lượng thích hợp và số tiền phải
trả (với giá đã nêu) để sử dụng
thiết bị của Bên giao thầu đã
được thỏa thuận trong
Hợp đồng. Bên nhận thầu phải thanh toán
số tiền này cho Bên giao thầu.
Bên giao thầu phải cung cấp, miễn phí, “các
vật liệu do mình cung cấp” (nếu
có) theo
các chi Tiết nêu trong các yêu cầu của Bên giao thầu. Bên giao
thầu phải chịu rủi ro và dùng chi phí của mình,
cung cấp những vật tư này tại thời
Điểm và địa Điểm được quy
định trong Hợp đồng. Bên nhận thầu
phải kiểm tra những vật liệu này và phải
thông báo kịp thời cho Bên giao thầu về sự
thiếu hụt, sai sót hoặc không có của những
vật liệu này. Trừ khi hai bên có thỏa thuận khác, Bên giao thầu phải
xác định ngay sự thiếu hụt, sai sót như
đã được thông báo.
Sau khi được kiểm tra, vật liệu do Bên
giao thầu cấp sẽ phải được Bên
nhận thầu bảo quản và giám sát cẩn thận.
Trách nhiệm kiểm tra, bảo quản của Bên nhận
thầu không tách Bên giao thầu khỏi trách nhiệm
đối với sự thiếu hụt, sai sót, lỗi
không thấy rõ khi kiểm tra.
11.12. Hoạt động của Bên
nhận thầu trên công trường
Bên nhận thầu phải giới hạn các hoạt
động của mình trong phạm vi công trường và
khu vực bổ sung mà Bên nhận thầu có và
được Bên giao thầu đồng ý là nơi làm
việc. Bên nhận thầu phải có sự chú ý cần
thiết để giữ cho thiết bị của Bên
nhận thầu và nhân lực của Bên nhận thầu
chỉ hoạt động trong phạm vi công trường
và các khu vực bổ sung và giữ cho không lấn sang khu
vực lân cận. Trong thời gian thi công công trình, Bên
nhận thầu phải giữ cho công trường không có
các cản trở không cần thiết, và phải cất
giữ hoặc sắp xếp thiết bị hoặc
vật liệu thừa của mình. Bên nhận thầu
phải dọn sạch rác và dỡ bỏ công trình tạm
ra khỏi công trường khi không cần nữa.
Sau khi biên bản nghiệm thu công trình đã
được cấp, Bên nhận thầu phải dọn
sạch và đưa đi tất cả thiết bị
của Bên nhận thầu, nguyên vật liệu thừa,
phế thải xây dựng, rác rưởi và công trình
tạm. Bên nhận thầu phải để lại
những khu vực đó của công trường và công trình
trong trạng thái sạch sẽ và an toàn. Tuy nhiên, Bên
nhận thầu có thể để lại công
trường, trong giai đoạn thông báo sai sót, những
vật tư thiết bị cần để Bên nhận
thầu hoàn thành nghĩa vụ theo Hợp đồng.
Nếu tất cả những vật tư thiết
bị này không được dọn khỏi công
trường trong vòng ... ngày sau khi Bên giao thầu cấp
biên bản nghiệm thu, bàn giao; Bên giao thầu có thể bán
hoặc thải bỏ vật tư thiết bị, số
tiền thu được từ việc bán vật tư
thiết bị sẽ trả cho Bên nhận thầu sau khi
đã thanh toán các chi phí phát sinh cho Bên giao thầu.
11.13. Các vấn đề khác có liên quan
Tất cả các cổ vật, đồng tiền,
đồ cổ hoặc các di vật khác hoặc các
hạng Mục địa chất hoặc khảo cổ
được tìm thấy trên công trường sẽ
được đặt dưới sự bảo
quản và thẩm quyền của Bên giao thầu. Bên
nhận thầu phải chú ý không cho người của
mình hoặc người khác lấy đi hoặc làm hư
hỏng các đồ vật tìm thấy này.
Khi phát hiện ra những đồ vật này, Bên
nhận thầu phải thông báo ngay cho Bên giao thầu
để hướng dẫn giải quyết. Nếu Bên
nhận thầu gặp phải sự chậm trễ và
phải chịu chi phí để thực hiện
hướng dẫn thì Bên nhận thầu phải thông báo
cho Bên giao thầu và có quyền theo Điều 22
của Hợp đồng[Khiếu
nại và xử lý các tranh chấp].
Điều 12. Quyền và nghĩa vụ của Bên
nhận thầu tư vấn (áp dụng đối với
trường hợp Bên giao thầu ký hợp đồng
thuê tư vấn quản lý dự án)
12.1. Quyền của Bên nhận
thầu tư vấn
Nhà tư vấn quản lý thực hiện Hợp
đồng là người sẽ thực hiện các
nhiệm vụ do Bên giao thầu cho trong hợp
đồng. Bên nhận thầu tư vấn có thể bao gồm
những cá nhân có trình độ chuyên môn phù hợp và có
đủ năng lực để thực hiện
những công việc này.
Bên nhận thầu tư vấn không có quyền sửa
đổi Hợp đồng. Bên nhận thầu tư
vấn có thể thực hiện quyền hạn
được gắn với chức danh nhà tư vấn
như đã được xác định hoặc
được bao hàm do thấy cần thiết trong hợp
đồng. Nếu nhà Bên nhận thầu tư vấn
được yêu cầu phải có sự chấp
thuận của Bên giao thầu trước khi thực thi
một quyền hạn được xác định
cụ thể thì những yêu cầu này phải
được nói rõ trong hợp đồng. Bên giao
thầu cam kết không áp đặt đối với quyền
hạn của Bên nhận thầu tư vấn, trừ
những gì đã thỏa thuận với Bên
nhận thầu.
Tuy nhiên, mỗi khi Bên nhận thầu tư vấn
thực thi một quyền hạn được xác
định cụ thể mà cần có sự chấp
thuận của Bên giao thầu (vì Mục đích của hợp đồng) thì được xem như
Bên giao thầu đã chấp thuận.
Trừ khi được nêu khác đi trong Điều
kiện này thì:
a) Mỗi khi thực thi nhiệm vụ hoặc
thực hiện một quyền hạn đã
được xác định cụ thể hoặc bao hàm
trong hợp đồng, Bên nhận thầu tư vấn
được xem là làm việc cho Bên giao thầu.
b) Bên nhận thầu tư vấn không có quyền
giảm bớt bất kỳ nhiệm vụ, nghĩa
vụ hoặc trách nhiệm nào theo hợp đồng, hay
cho một bên nào;
c) Bất kỳ sự chấp thuận, kiểm tra,
xác nhận, đồng ý, xem xét, giám sát, chỉ dẫn,
thông báo, đề xuất, yêu cầu, kiểm định
hoặc hành động tương tự nào của Bên
nhận thầu tư vấn (bao gồm cả trường
hợp không có sự phản đối) cũng không hề
miễn cho Bên nhận thầu khỏi bất kỳ trách
nhiệm nào theo Hợp đồng, bao gồm cả trách
nhiệm đối với các sai sót, bỏ sót, không
nhất quán và không tuân thủ đúng.
12.2. Ủy quyền của Bên nhận thầu tư
vấn
Nhà Bên nhận thầu tư vấn có thể phân công
nhiệm vụ và ủy quyền cho một số
cá nhân nhất định sau khi được sự
chấp thuận của Bên giao thầu. Những cá nhân này
có thể là một Bên nhận thầu tư vấn
thường trú hoặc giám sát viên độc lập
được chỉ định để giám sát
hoặc chạy thử các hạng Mục thiết bị,
vật liệu. Sự phân công, ủy quyền
hoặc hủy bỏ sự phân công, ủy quyền
của nhà tư vấn phải thể hiện
bằng văn bản và chỉ có hiệu lực
khi nào Bên giao thầu nhận được văn bản
đó. Tuy nhiên, trừ khi có thỏa thuận khác của hai
bên trong hợp đồng hoặc của Bên giao thầu,
nhà Bên nhận thầu tư vấn sẽ không ủy quyền
để quyết định bất kỳ vấn
đề gì.
Các cá nhân này phải là những người có đủ
trình độ, năng lực để thực hiện
các nhiệm vụ theo ủyquyền.
Mỗi cá nhân được phân công nhiệm vụ
hoặc được ủy quyền, chỉ
được quyền đưa ra chỉ dẫn cho Bên
nhận thầu trong phạm vi được xác
định trong sự ủy quyền. Bất
kỳ sự chấp thuận, kiểm tra, xác nhận,
đồng ý, xem xét, giám sát, chỉ dẫn, thông báo,
đề xuất, yêu cầu, kiểm định hoặc
hành động tương tự nào của một cá nhân
phù hợp với sự ủy quyền
sẽ có cùng hiệu lực như là việc thực
hiện công việc của chính Bên nhận thầu tư
vấn. Tuy nhiên:
a) Bất kỳ một sự không
thành công trong công việc, không chấp thuận một công
việc, thiết bị hoặc vật liệu nào đó,
sẽ không có nghĩa là sự phê duyệt, và do vậy,
sẽ không phương hại đến quyền của
Bên nhận thầu tư vấn trong việc bác bỏ công
việc, thiết bị hoặc vật liệu đó.
b) Nếu Bên nhận thầu có Điều gì hoài nghi
đối với một quyết định hoặc
chỉ dẫn nào đó của các cá nhân này thì Bên nhận
thầu có thể nêu vấn đề đó với Bên
nhận thầu tư vấn là người sẽ nhanh
chóng khẳng định, đảo ngược hoặc
thay đổi quyết định hoặc chỉ dẫn
đó.
12.3. Chỉ dẫn của Bên nhận thầu tư
vấn
Bên nhận thầu tư vấn có thể đưa ra
cho nhà thầu bất kỳ lúc nào các chỉ dẫn và
bản vẽ bổ sung hoặc sửa đổi cần
thiết cho việc thi công xây dựng công trình và sửa
chữa mọi sai sót, tất cả phải phù hợp với Hợp
đồng. Bên nhận thầu sẽ chỉ nhận các
chỉ dẫn của Bên nhận thầu tư vấn
hoặc người được ủy quyền.
Bên giao thầu phải tuân theo các chỉ dẫn do nhà
tư vấn hoặc người được ủy quyền
đưa ra, về bất kỳ vấn đề nào có
liên quan đến Hợp đồng. Khi có thể, các
chỉ dẫn của Bên nhận thầu tư vấn và
người được ủy quyền phải
được đưa ra ở dạng văn bản.
Trong trường hợp, Bên nhận thầu tư vấn
hoặc một người được ủy quyền:
a) Đưa ra chỉ dẫn bằng miệng;
b) Nhận được sự đề nghị
hoặc yêu cầu bằng văn bản về chỉ
dẫn nhưng không trả lời bằng cách đưa ra
ý kiến bằng văn bản trong vòng.... ngày làm việc,
sau khi nhận được đề nghị hoặc yêu
cầu đó;
Thì sự đề nghị hoặc yêu cầu đó
chính là chỉ dẫn bằng văn bản của Bên
nhận thầu tư vấn hoặc người
được ủy quyền (trường
hợp cụ thể do các bên quy định trong Hợp
đồng).
12.4. Thay thế Bên nhận thầu
tư vấn
Nếu Bên giao thầu có ý định thay thế Bên
nhận thầu tư vấn thì không ít hơn ...ngày
trước khi dự định thay thế, Bên giao
thầu phải thông báo cho Bên nhận thầu thông tin chi
Tiết tương ứng của Bên nhận thầu
tư vấn được dự kiến thay thế. Bên
giao thầu không được thay thế Bên nhận
thầu tư vấn bằng một người mà Bên
nhận thầu có ý kiến từ chối một cách có lý
do bằng cách gửi thông báo cho Bên giao thầu các chi
Tiết, lý lẽ để giải thích.
12.5. Quyết định của Bên
nhận thầu tư vấn (trường hợp
chủ đầu tư không thuê Bên nhận thầu tư vấn thì Khoản này áp dụng cho chính Bên
giao thầu)
Những Điều kiện này quy định rằng,
Bên nhận thầu tư vấn (thay
mặt cho Bên giao thầu) sẽ tiến hành công việc theo
Khoản này để đồng ý hay quyết định
một vấn đề, nhà tư vấn phải trao
đổi ý kiến với từng bên để cố
gắng đạt được sự thống nhất
chung. Trường hợp không đạt được
sự thống nhất, nhà tư vấn sẽ đưa ra một
quyết định khách quan phù hợp với Hợp
đồng, có xem xét thích đáng đến những sự
việc có liên quan.
Bên nhận thầu tư vấn cần thông báo cho hai bên
về từng thỏa thuận hay
quyết định với lý lẽ bảo vệ của
mình. Mỗi
bên phải cố gắng tôn trọng hiệu lực
của mỗi thỏa thuận hoặc
quyết định, trừ khi và cho tới khi
được xem xét theo Điều 22 của Hợp đồng [Khiếu
nại và xử lý các tranh chấp].
Điều 13. Quyền và nghĩa vụ của Bên
nhận thầu tư vấn (áp dụng đối với
trường hợp Bên giao thầu ký hợp đồng thuê tư
vấn giám sát thi công xây dựng)
13.1. Quyền của Bên nhận
thầu tư vấn giám sát thi công xây dựng (NTVGSTCXD)
Bên nhận thầu tư vấn giám sát thi công xây
dựng là người sẽ thực hiện các nhiệm
vụ do Bên giao thầu giao cho NTVGSTCXD trong hợp
đồng và các quy định cụ thể theo quy
định của pháp luật. NTVGSTCXD có thể bao gồm
những cá nhân có trình độ chuyên môn phù hợp và có
đủ năng lực để thực hiện
những công việc này.
NTVGSTCXD không có quyền sửa đổi Hợp
đồng. NTVGSTCXD có thể thực hiện quyền
hạn được gắn với chức danh NTVGSTCXD
như đã được xác định hoặc
được bao hàm do thấy cần thiết trong Hợp đồng. Nếu NTVGSTCXD
được yêu cầu phải có sự chấp
thuận của Bên giao thầu trước khi thực thi
một quyền hạn được xác định
cụ thể thì những yêu cầu này phải
được nói rõ trong hợp đồng. Bên giao thầu cam
kết không áp đặt đối với quyền
hạn của NTVGSTCXD, trừ những gì đã thỏa thuận với nhà
thầu.
Trừ khi được nêu khác đi trong Điều
kiện này thì:
a) NTVGSTCXD không có quyền
giảm bớt bất kỳ nhiệm vụ, nghĩa
vụ hoặc trách nhiệm nào theo
hợp đồng, hay cho một bên nào;
c) Bất kỳ sự chấp
thuận, kiểm tra, xác nhận, đồng ý, xem xét, giám
sát, thông báo, yêu cầu, kiểm định hoặc hành
động tương tự nào của NTVGSTCXD (bao gồm
cả trường hợp không có sự phản
đối) cũng không hề miễn cho Bên giao thầu
khỏi bất kỳ trách nhiệm nào theo Hợp
đồng, bao gồm cả trách nhiệm đối
với các sai sót, bỏ sót, không nhất quán và không tuân
thủ đúng.
13.2. Trách nhiệm của NTVGSTCXD
*Giám sát chất lượng thi công xây dựng công
trình (nếu không thuê tư vấn giám sát thì công
việc này thuộc trách nhiệm của chủ
đầu tư).
Nội dung giám sát chất lượng thi công xây dựng
công trình thực hiện theo quy định, của pháp
luật về quản lý chất lượng công trình xây
dựng.
13.3. Thay thế NTVGSTCXD
Nếu Bên giao thầu có ý định thay thế NTVGSTCXD
thì không ít hơn ... ngày trước khi dự định
thay thế, Bên giao thầu phải thông báo cho Bên nhận
thầu thông tin chi Tiết tương ứng của
NTVGSTCXD được dự kiến thay thế. Bên giao
thầu không được thay thế NTVGSTCXD
bằng một người mà Bên nhận thầu có ý kiến
từ chối một cách có lý do bằng cách gửi thông báo
cho chủ đầu tư các chi Tiết, lý lẽ
để giải thích.
Điều 14. Nhà thầu phụ
14.1. Khi ký hợp đồng thầu
phụ, Bên nhận thầu phải thực hiện theo các quy định sau:
a) Đối với các nhà thầu
phụ không có trong danh sách thầu phụ kèm theo
Hợp đồng thì phải được Bên giao
thầu chấp thuận;
b) Nhà thầu phải chịu trách
nhiệm trước Bên giao thầu về tiến
độ, chất lượng, an toàn lao động,
bảo vệ môi trường và sai sót của mình và các công
việc do các nhà thầu phụ thực hiện;
c) Bên nhận thầu không
được giao lại toàn bộ công việc theo Hợp đồng cho nhà thầu phụ
thực hiện.
14.2. Nhà thầu phụ do Bên giao
thầu chỉ định (nếu có)
a) Nhà thầu phụ do Bên giao
thầu chỉ định là một nhà thầu
được Bên giao thầu chỉ định cho Bên
nhận thầu thuê làm nhà thầu phụ để
thực hiện một số phần việc chuyên ngành có
yêu cầu kỹ thuật cao hoặc khi Bên nhận thầu
không đáp ứng được tiến độ
thực hiện hợp đồng sau khi Bên giao thầu
đã yêu cầu.
b) Bên nhận thầu có quyền
từ chối nhà thầu phụ do Bên giao thầu chỉ
định nếu công việc Bên nhận thầu
đang thực hiện vẫn tuân thủ đúng các
thỏa thuận trong Hợp
đồng hoặc có đầy đủ cơ
sở cho rằng nhà thầu phụ do Bên giao thầu
chỉ định không đáp ứng được các yêu
cầu theo Hợp đồng.
14.3. Bên giao thầu có thể thanh toán trực
tiếp cho nhà thầu phụ trên cơ sở đề
xuất thanh toán của Bên nhận thầu (hoặc
theo thỏa thuận khác
của các bên).
Điều 15. An toàn lao động, bảo vệ môi
trường và phòng chống cháy nổ
15.1. An toàn lao
động
a) Bên nhận thầu phải
lập các biện pháp an toàn cho
người và công trình trên công trường xây dựng,
kể cả các công trình phụ cận.
b) Biện pháp an toàn, nội quy về an toàn lao
động phải được thể hiện công khai
trên công trường xây dựng để mọi
người biết và chấp hành; những vị trí nguy
hiểm trên công trường phải bố trí người
hướng dẫn, cảnh báo đề phòng tai nạn.
c) Các bên có liên quan phải thường xuyên kiểm
tra giám sát công tác an toàn lao động trên công trường.
Khi phát hiện có vi phạm về an toàn lao động thì
phải đình chỉ thi công xây dựng. Tổ chức, cá
nhân để xảy ra vi phạm về an toàn lao
động thuộc phạm vi quản lý của mình
phải chịu trách nhiệm trước pháp luật.
đ) Bên nhận thầu có trách nhiệm đào tạo,
hướng dẫn, phổ biến các quy định
về an toàn lao động cho người lao động
của mình. Đối với một số công việc yêu
cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động thì
người lao động phải có giấy chứng
nhận đào tạo về an toàn lao động.
e) Bên nhận thầu có trách nhiệm cấp
đầy đủ các trang bị bảo hộ lao
động, an toàn lao động cho người lao
động.
Khi có sự cố về an toàn lao động, nhà
thầu thi công xây dựng và các bên có liên quan có trách nhiệm
tổ chức xử lý và báo cáo cơ quan quản lý nhà
nước về an toàn lao động theo quy định
của pháp luật đồng thời chịu trách
nhiệm khắc phục và bồi thường những
thiệt hại do Bên nhận thầu không bảo
đảm an toàn lao động gây ra.
15.2. Bảo vệ môi trường
a) Bên nhận thầu phải thực hiện các
biện pháp bảo đảm về môi trường cho
người lao động trên công trường và bảo
vệ môi trường xung quanh, bao gồm có biện pháp
chống bụi, chống ồn, xử lý phế thải
và thu dọn hiện trường. Phải thực hiện
các biện pháp bao che, thu dọn phế thải đưa
đến đúng nơi quy định.
b) Trong quá trình vận chuyển vật liệu xây
dựng, phế thải phải có biện pháp che chắn
bảo đảm an toàn, vệ sinh môi trường.
c) Các bên phải có trách nhiệm kiểm tra giám sát
việc thực hiện bảo vệ môi trường xây
dựng, đồng thời chịu sự kiểm tra giám
sát của cơ quan quản lý nhà nước về môi
trường. Trường hợp nhà thầu thi công xây
dựng không tuân thủ các quy định về bảo
vệ môi trường thì chủ đầu tư, cơ quan
quản lý nhà nước về môi trường có quyền
tạm ngừng thi công xây dựng và yêu cầu nhà thầu
thực hiện đúng biện pháp bảo vệ môi
trường.
d) Tổ chức, cá nhân để xảy ra các hành vi
làm tổn hại đến môi trường trong quá trình
thi công xây dựng công trình phải chịu trách nhiệm
trước pháp luật và bồi thường thiệt
hại do lỗi của mình gây ra.
15.3. Phòng chống cháy nổ:
Các bên tham gia hợp đồng xây dựng phải tuân
thủ các quy định của nhà nước về phòng
chống cháy nổ.
Điều 16. Điện, nước và an ninh công
trường
16.1. Điện, nước trên công
trường
Trừ trường hợp quy định ở
dưới đây, Bên nhận thầu phải chịu trách
nhiệm cung cấp điện, nước và các dịch
vụ khác mà Bên nhận thầu cần.
Bên nhận thầu có quyền sử dụng
việc cung cấp điện, nước và dịch
vụ khác có thể có trên công trường cho Mục
đích thi công công trình mà các chi Tiết và giá đã
được đưa ra trong các yêu cầu của Bên
giao thầu; Bên nhận thầu có trách nhiệm bảo
vệ nguồn điện, nước để phục
vụ thi công công trình. Bên nhận thầu phải tự
mình chịu rủi ro và dùng chi phí của mình, cung cấp máy
móc thiết bị cần thiết để sử
dụng những dịch vụ này và để đo
số lượng tiêu thụ.
Số lượng tiêu thụ và số tiền phải
trả cho các dịch vụ trên Bên nhận thầu phải
thanh toán theo quy định của Hợp đồng.
16.2. An ninh công trường
Trừ khi có quy định khác trong những Điều
kiện riêng:
a) Bên nhận thầu phải chịu trách nhiệm
về việc cho phép những người không có nhiệm
vụ vào công trường;
b) Những người có nhiệm vụ
được vào công trường gồm nhân lực
của Bên nhận thầu và của Bên giao thầu và
những người khác do Bên giao thầu (hoặc
người thay mặt) thông báo cho Bên nhận thầu biết.
Điều 17. Tạm ngừng và chấm dứt Hợp
đồng bởi Bên giao thầu
17.1. Tạm ngừng thực hiện
công việc của Hợp đồng bởi Bên
giao thầu Nếu Bên nhận thầu không thực hiện
nghĩa vụ theo Hợp đồng,
Bên giao thầu có thể ra thông báo yêu cầu Bên nhận
thầu phải thực hiện và sửa chữa các sai
hỏng trong Khoảng thời gian hợp lý cụ
thể.
Bên giao thầu quyết định ngừng thực
hiện công việc trong Hợp đồng khi Bên nhận
thầu không đáp ứng các yêu cầu về chất
lượng, an toàn lao động và tiến độ theo
Hợp đồng đã ký kết.
Trước khi tạm dừng, Bên giao thầu sẽ
thông báo bằng văn bản cho Bên nhận thầu không ít
hơn ... ngày và trong thông báo sẽ nêu rõ lý do tạm
ngừng.
17.2. Chấm dứt Hợp đồng bởi Bên
giao thầu
Bên giao thầu sẽ được quyền chấm
dứt Hợp đồng nếu Bên nhận thầu:
a) Không thực hiện theo bảo đảm
thực hiện hợp đồng hoặc một thông báo
theo Khoản 17.1 của Hợp đồng này [Tạm
ngừng thực hiện công việc của Hợp
đồng bởi Bên giao thầu];
b) Bỏ dở công trình hoặc thể hiện rõ
ràng ý định không tiếp tục thực hiện
nghĩa vụ theo Hợp đồng;
c) Không có lý do chính đáng mà .... ngày liên tục không
thực hiện công việc theo Hợp đồng;
d) Giao thầu phụ toàn bộ công trình, hoặc
chuyển nhượng Hợp đồng mà không có sự
thỏa thuận của Bên giao thầu;
đ) Bị phá sản hoặc vỡ nợ, bị
đóng cửa, bị quản lý tài sản, phải
thương lượng với chủ nợ hoặc
tiếp tục kinh doanh dưới sự giám sát của
người quản lý tài sản, người
được ủy quyền hoặc người
quản lý vì lợi ích của chủ nợ hoặc đã
có hành động hoặc sự kiện nào xảy ra (theo
các luật được áp dụng) có ảnh
hưởng tương tự tới các hoạt
động hoặc sự kiện này;
Nếu có ở một trong những trường hợp
này, Bên giao thầu có thể, bằng cách thông báo cho Bên
nhận thầu trước … ngày, chấm dứt
Hợp đồng và trục xuất Bên nhận thầu ra
khỏi công trường. Tuy nhiên, trong trường
hợp của phần (đ) Bên giao thầu có thể
thông báo chấm dứt Hợp đồng ngay
lập tức.
Sự lựa chọn của Bên giao thầu trong
việc quyết định chấm dứt Hợp
đồng sẽ không được làm ảnh
hưởng đến các quyền lợi khác của Bên
giao thầu theo Hợp đồng.
Bên nhận thầu phải rời công trường và
chuyển các vật tư, vật liệu cần thiết,
các tài liệu của Bên nhận thầu và các hồ sơ
thiết kế khác của Bên nhận thầu cho Bên giao
thầu. Tuy nhiên, Bên nhận thầu sẽ cố gắng
hết mức để tuân thủ ngay lập tức các
hướng dẫn hợp lý được nêu
trong thông báo, bảo vệ tính mạng và tài sản hay cho
sự an toàn của công trình.
Sau khi chấm dứt Hợp đồng, Bên giao thầu
có thể hoàn thành công trình và sắp đặt cho các
đơn vị khác thực hiện. Bên giao thầu và các
đơn vị này khi đó có thể sử dụng
bất cứ vật tư, vật liệu, tài liệu nào
của Bên nhận thầu và các tài liệu thiết kế
khác do Bên nhận thầu thực hiện hoặc do
đại diện Bên nhận thầu thực hiện.
Bên giao thầu sẽ thông báo rằng thiết bị
của Bên nhận thầu và các công trình tạm thời
sẽ được giải phóng cho Bên nhận thầu
ở tại hoặc gần công trường. Bên nhận
thầu sẽ ngay lập tức sắp xếp để
chuyển đi, rủi ro và chi phí cho việc này sẽ do
Bên nhận thầu chịu. Tuy nhiên, nếu đến lúc
này mà Bên nhận thầu còn nợ Bên giao thầu một
Khoản thanh toán nào thì Bên giao thầu được
quyền bán chúng để lấy lại tiền. Số
tiền dư ra sẽ được trả cho Bên nhận
thầu.
Trường hợp đặc biệt, Bên giao thầu
có quyền chấm dứt Hợp đồng vào bất
cứ lúc nào thuận tiện cho Bên giao thầu, bằng cách
thông báo cho Bên nhận thầu việc chấm dứt
Hợp đồng. Việc chấm dứt này sẽ có
hiệu lực sau ... ngày sau khi Bên nhận thầu nhận
được thông báo này của Bên giao thầu hoặc Bên
giao thầu trả lại bảo lãnh thực hiện. Bên
giao thầu sẽ không được chấm dứt Hợp
đồng theo Khoản này để tự thi công
công trình hoặc sắp xếp để cho Bên nhận
thầu khác thi công công trình.
17.3. Xác định giá vào ngày chấm dứt Hợp
đồng
Ngay khi thông báo chấm dứt theo Khoản 17.2 của
Hợp đồng [Chấm dứt Hợp đồng
bởi Bên giao thầu] có hiệu lực, Bên giao thầu
sẽ xem xét đồng ý hoặc xác định giá trị
của công trình, vật tư, vật liệu và tài liệu
của Bên nhận thầu và các Khoản tiền phải
thanh toán cho Bên nhận thầu cho các công việc
được thực hiện theo đúng Hợp
đồng.
17.4. Thanh toán sau khi chấm dứt Hợp
đồng
Sau khi thông báo chấm dứt Hợp đồng theo
Khoản 17.2 của Hợp đồng này [Chấm
dứt Hợp đồngbởi Bên giao thầu] có
hiệu lực, Bên giao thầu có thể:
a) Không thanh toán thêm cho Bên nhận thầu cho
đến khi chi phí thi công, hoàn thành và sửa chữa các sai
sót và hư hỏng do chậm trễ trong thời gian hoàn
thành (nếu có) và các chi phí khác mà Bên giao
thầu chấp thuận đã được xác
định;
b) Thu lại từ Bên nhận
thầu các phí tổn do hư hỏng, mất mát mà Bên giao
thầu phải chịu và các chi phí thêm khác của việc
hoàn thành công trình, sau khi tính đến bất kỳ một
Khoản nợ nào đối với Bên nhận thầu.
Sau khi đã thu hồi lại từ các mất mát, hư
hỏng và các chi phí thêm, Bên giao thầu sẽ thanh toán
phần tiền cân đối còn lại cho Bên nhận
thầu.
Điều 18. Tạm ngừng và chấm dứt Hợp
đồng bởi Bên nhận thầu
18.1. Quyền tạm ngừng công
việc của Bên nhận thầu
Nếu Bên giao thầu không tuân thủ Khoản 8.4
của Hợp đồng [Thời hạn thanh toán]
vượt quá .... ngày; Bên nhận thầu có thể, sau khi
thông báo cho Bên giao thầu không muộn hơn ... ngày, sẽ
tạm ngừng công việc (hoặc giảm tỷ
lệ công việc) trừ khi và cho đến khi Bên
nhận thầu được thanh toán theo các Điều
Khoản của Hợp đồng, tùy từng
trường hợp và như đã mô tả trong thông báo.
Việc tạm ngừng công
việc của Bên nhận thầu theo
Khoản này không làm ảnh hưởng đến quyền
lợi của Bên nhận thầu đối với các chi
phí tài chính và để chấm dứt Hợp đồng
theo Khoản 18.2 của Hợp đồng [Chấm
dứt Hợp đồng bởi Bên nhận thầu].
Nếu Bên nhận thầu tiếp đó nhận
được thanh toán trước khi thông báo chấm
dứt Hợp đồng, Bên nhận thầu phải
tiếp tục tiến hành công việc trở lại
như bình thường ngay khi có thể được.
Nếu Bên nhận thầu phải chịu sự
chậm trễ và các chi phí phát sinh là hậu quả của
việc tạm ngừng công việc (hoặc do
giảm tỷ lệ công việc) theo Khoản này,
Bên nhận thầu phải thông báo cho Bên giao thầu và theo
Điều 22 của Hợp đồng [Khiếu nại và
xử lý các tranh chấp].
18.2. Chấm dứt Hợp
đồng bởi Bên nhận thầu
Bên nhận thầu được quyền chấm
dứt Hợp đồng nếu:
a) Bên nhận thầu không nhận được
số tiền được thanh toán trong vòng 45 ngày kể
từ ngày Bên giao thầu nhận đủ hồ sơ
thanh toán hợp lệ;
b) Bên giao thầu về cơ bản không thực
hiện nghĩa vụ theo Hợp đồng;
c) Việc tạm ngừng bị kéo dài quá 45 ngày;
d) Bên giao thầu bị phá sản, vỡ nợ,
bị đóng cửa, bị quản lý tài sản phải
Điều đình với chủ nợ hoặc tiếp
tục kinh doanh dưới sự Điều hành của
người được ủy thác hoặc
người đại diện cho quyền lợi của
chủ nợ hoặc nếu đã có hành động
hoặc sự kiện nào đó xảy ra (theo các Luật
hiện hành) có tác dụng tương tự tới các hành
động hoặc sự kiện đó.
Trong bất cứ sự kiện hoặc trường
hợp nào được nêu trên, Bên nhận thầu có
thể, bằng thông báo trước ... ngày cho Bên giao
thầu để chấm dứt Hợp đồng. Tuy
nhiên trong trường hợp của Điểm (d) Bên giao
thầu có thể thông báo chấm dứt Hợp
đồng ngay lập tức.
18.3. Ngừng công việc và di dời thiết bị
Bên nhận thầu
Sau khi nhận được thông báo chấm dứt
Hợp đồng, Bên nhận thầu sẽ ngay lập
tức:
a) Ngừng tất cả các công
việc thêm, ngoại trừ các công việc đã
được Bên giao thầu hướng dẫn
để bảo vệ con người và tài sản hoặc
an toàn của công trình;
b) Chuyển giao cho Bên giao thầu toàn bộ tài
liệu của Bên nhận thầu, thiết bị, các
vật liệu và các công việc khác mà Bên nhận thầu
đã được thanh toán;
c) Di dời tất cả vật tư, vật
liệu khỏi công trường, ngoại trừ các
thứ cần thiết cho việc an toàn và rời khỏi
công trường.
18.4. Thanh toán khi chấm dứt Hợp đồng
Sau khi thông báo chấm dứt Hợp đồng theo
Khoản 18.2 của Hợp đồng [Chấm
dứt Hợp đồng bởi Bên nhận
thầu] đã có hiệu lực, Bên giao thầu sẽ ngay
lập tức:
a) Trả lại bảo lãnh thực hiện cho Bên
nhận thầu;
b) Thanh toán cho Bên nhận thầu.
Điều 19. Bảo hiểm và bảo hành
19.1. Bảo hiểm
a) Bên giao thầu phải mua bảo hiểm công trình
xây dựng theo quy định. Bên giao thầu đã mua
bảo hiểm công trình; khi có tổn thất, thiệt
hại xảy ra đối với công trình, mà tổn
thất, thiệt hại đó thuộc phạm vi công
việc của Bên nhận thầu, Bên nhận thầu
phải thực hiện các thủ tục cần thiết
theo quy định để được bồi
thường. Bên giao thầu sẽ không chịu trách
nhiệm đối với những trường
hợp Bên nhận thầu không thực hiện
những thủ tục trên. Trường hợp Bên
nhận thầu được bồi thường thì Bên
nhận thầu phải chịu mức khấu trừ theo
quy định của hợp đồng cung cấp
dịch vụ bảo hiểm xây dựng công trình ký
giữa Bên giao thầu và đơn vị cung cấp
dịch vụ bảo hiểm.
b) Bên nhận thầu phải thực hiện mua
bảo hiểm đối với các thiết bị, nhân
lực của Bên nhận thầu, bảo hiểm
đối với bên thứ 3.
19.2. Bảo hành
Sau khi nhận được biên bản nghiệm thu
công trình, hạng Mục công trình để đưa vào sử
dụng, Bên nhận thầu phải:
- Thực hiện việc bảo hành công trình trong
thời gian ……tháng (tối thiểu là
24 tháng) đối
với các công trình cấp đặc biệt, cấp 1
và/hoặc....tháng (tối thiểu 12 tháng) đối với các
công trình cấp 2, cấp 3 và cấp 4, cụ thể do các
bên thỏa thuận;
- Trường hợp, Bên giao thầu trả tiền
giữ lại trong các giai đoạn thanh toán cho bảo
hành thì Bên nhận thầu phải nộp cho Bên giao thầu
bảo lãnh để thực hiện nghĩa vụ
bảo hành công trình trong vòng 21 ngày trước ngày nhận
được biên bản nghiệm thu công trình, hạng
Mục công trình để đưa vào sử dụng.
Bảo lãnh bảo hành phải có giá trị cho đến
hết thời gian bảo hành và phải do một thể
nhân hoặc pháp nhân cấp và phải theo mẫu quy
định như trong Phụ lục số... [các biểu
mẫu] hoặc mẫu khác thì phải được Bên
giao thầu chấp thuận.
- Trong thời gian bảo hành công trình Bên nhận thầu
phải sửa chữa mọi sai sót, khiếm khuyết do
lỗi của Bên nhận thầu gây ra trong quá trình thi công
công trình bằng chi phí của Bên nhận thầu. Việc
sửa chữa các lỗi này phải được
bắt đầu trong vòng không quá 21 ngày sau khi nhận được
thông báo của Bên giao thầu về các lỗi này. Nếu
quá thời hạn này mà Bên nhận thầu không bắt
đầu thực hiện các công việc sửa chữa
thì Bên giao thầu có quyền thuê một nhà thầu khác (bên
thứ ba) thực hiện các công việc này và toàn bộ
chi phí cho việc sửa chữa để chi trả cho bên
thứ ba sẽ do Bên nhận thầu chịu và sẽ
được khấu trừ vào tiền bảo hành
của Bên nhận thầu và thông báo cho Bên nhận thầu
giá trị trên, Bên nhận thầu buộc phải chấp
thuận giá trị trên.
Điều 20. Rủi ro và Bất khả kháng
20.1. Rủi ro và bất khả kháng
a) Rủi ro là nguy cơ ảnh hưởng tiêu
cực đến việc thực hiện Hợp
đồng.
b) Bất khả kháng là một sự kiện
rủi ro không thể chống đỡ nổi khi nó
xảy ra và không thể lường trước khi ký
kết Hợp đồng như: động đất,
bão, lũ, lụt, lốc, sóng thần, lở đất hay
hoạt động núi lửa, chiến tranh, dịch
bệnh.
c) Khi một bên bị rơi vào tình trạng bất
khả kháng, thì phải thông báo bằng văn bản cho bên
kia trong thời gian sớm nhất có thể.
20.2. Hậu quả của các rủi ro
Nếu và trong chừng mực nào đó mọi rủi ro
được liệt kê trong Khoản 20.1 của Hợp
đồng này dẫn đến mất mát hay hư
hỏng cho công trình, bất động sản, vật
tư thiết bị hay các tài liệu của Bên nhận
thầu, thì Bên nhận thầu phải ngay lập tức
gửi thông báo cho Bên giao thầu và sửa chữa sự
mất mát và hư hỏng trong phạm vi Bên giao thầu yêu
cầu.
20.3. Trách nhiệm của Bên nhận thầu
đối với rủi ro
Bên nhận thầu sẽ chịu hoàn toàn trách nhiệm
đối với việc bảo đảm công trình, và
hàng hóa từ ngày khởi công cho đến ngày phát
hành biên bản nghiệm thu hoặc coi như
được phát hành theo Khoản 6.5 của Hợp
đồng [Nghiệm thu, bàn giao công trình và các hạng
Mục công trình] cho công trình, khi trách nhiệm
được chuyển qua Bên giao thầu. Nếu biên bản
nghiệm thu được phát hành (hoặc coi như
đã phát hành) cho bất cứ hạng Mục hay công trình
nào, thì trách nhiệm bảo đảm bất kỳ
hạng Mục nào của công trình đó được
chuyển cho Bên giao thầu.
Sau khi trách nhiệm được chuyển một cách
phù hợp cho Bên giao thầu, Bên nhận thầu sẽ
nhận trách nhiệm bảo đảm đến bất
kỳ công việc nào còn tồn lại chưa giải quyết
xong vào ngày được nêu trong biên bản nghiệm thu
cho đến khi các công việc này được hoàn thành.
Nếu bất cứ việc mất mát hay hư
hỏng nào xảy ra cho công trình, vật tư thiết
bị hoặc tài liệu của Bên nhận thầu nào
trong Khoảng thời gian Bên nhận thầu đang
chịu trách nhiệm bảo đảm, được
liệt kê trong Khoản 20.3 của Hợp đồng [Trách
nhiệm của Bên nhận thầu đối với
rủi ro], Bên nhận thầu sẽ phải sửa
những mất mát hay hư hỏng bằng sự rủi
ro và chi phí của Bên nhận thầu, để công trình,
vật tư thiết bị và tài liệu của Bên
nhận thầu đúng với Hợp đồng.
Bên nhận thầu phải chịu trách nhiệm
đối với bất cứ một hỏng hóc hay
mất mát xảy ra sau khi biên bản nghiệm thu đã
được phát hành và cả những việc xảy ra
trước đó thuộc trách nhiệm của Bên nhận
thầu.
20.4. Bồi thường rủi ro
Bên nhận thầu phải bồi thường và gánh
chịu những tổn hại cho chủ đầu
tư, các nhân viên của Bên giao thầu đối với
các khiếu nại, hỏng hóc, mất mát và các chi phí (bao
gồm phí và các chi phí pháp lý) có liên quan đến:
a) Tổn hại thân thể, bệnh tật, ốm
đau hay chết, của bất cứ người nào
xảy ra do nguyên nhân thi công và hoàn thành công trình và sửa
chữa các sai sót, trừ khi có thể quy cho việc cẩu
thả, cố ý làm hoặc vi phạm Hợp đồng
bởi Bên giao thầu, các nhân viên của Bên giao thầu,
hoặc bất kỳ đại diện riêng nào của
họ;
b) Hỏng hóc hay mất mát của bất cứ tài
sản nào, là bất động sản hay của cá nhân
(không phải là công trình), ở phạm vi mà những
hỏng hóc hay mất mát này:
- Phát sinh từ hoặc trong quá trình tiến hành hoặc
do nguyên nhân của thi công và hoàn thành công trình và sửa
chữa các sai sót;
- Được quy cho sự bất cẩn, cố
ý làm hoặc vi phạm hợp đồng bởi
Bên nhận thầu, nhân lực của Bên nhận thầu,
hoặc bất cứ người nào trực tiếp hay
gián tiếp được họ thuê.
Bên giao thầu phải bồi thường và gánh
chịu những tổn hại cho Bên nhận thầu, các
nhân viên của Bên nhận thầu đối với các
khiếu nại, thiệt hại, mất mát và chi phí (bao
gồm phí và các phí pháp lý) liên quan đến tổn hại
thân thể, ốm đau, bệnh, tật hay chết
được quy cho sự cẩu thả, cố ý làm
hoặc vi phạm Hợp đồng bởi Bên giao
thầu, các nhân viên của chủ đầu tư.
20.5. Thông báo về bất khả kháng
Nếu một bên bị cản trở thực hiện
bất cứ nghĩa vụ của mình theo Hợp
đồng do tình trạng bất khả kháng, bên đó
phải gửi thông báo cho bên kia về sự việc
hoặc trường hợp gây nên tình trạng bất
khả kháng và phải nêu rõ các nghĩa vụ, công việc
đã và sẽ bị cản trở. Thông báo phải
được gửi sớm nhất sau khi bên đó
nhận biết được tình trạng, hoặc
lẽ ra đã nhận biết được về
sự việc hoặc trường hợp gây nên tình
trạng bất khả kháng.
Bên đó, khi đã thông báo, phải được
miễn cho việc thực hiện công việc thuộc
nghĩa vụ trong thời gian mà tình trạng bất
khả kháng cản trở việc thực hiện của
họ.
Dẫu cho có các quy định nào khác của Khoản
này, thì bất khả kháng cũng không áp dụng đối
với các nghĩa vụ thanh toán tiền của bất
cứ bên nào cho bên kia theo Hợp đồng.
20.6. Các hậu quả của bất
khả kháng
Nếu Bên nhận thầu bị cản trở thực
hiện bất kỳ nhiệm vụ nào của mình theo
Hợp đồng do bất khả kháng mà đã thông báo
theo Khoản 20.5 của Hợp đồng [Thông báo về
bất khả kháng], và chịu sự chậm trễ và
chịu chi phí do bất khả kháng, nhà thầu sẽ có
quyền theo Điều 22 của Hợp đồng
[Khiếu nại và xử lý các tranh chấp]:
a) Kéo dài thời gian do sự chậm trễ này,
nếu việc hoàn thành bị và sẽ bị chậm trễ,
theo Khoản 7.3 của Hợp đồng [Gia hạn
thời gian hoàn thành];
b) Nếu sự việc hay trường hợp thuộc
loại được mô tả trong các Điểm (b)
Khoản 20.1 của Hợp đồng [Rủi ro và
bất khả kháng] được thanh toán các chi phí này.
Sau khi nhận được thông báo này, Bên giao thầu phải
xem xét để nhất trí hay quyết định các
vấn đề này.
20.7. Chấm dứt Hợp đồng do bất
khả kháng, thanh toán, hết trách nhiệm Nếu việc
thực hiện công trình cơ bản đang
được tiến hành bị cản trở liên
tục trong thời gian ... ngày do bất khả kháng đã
được thông báo theo Khoản 20.5 của Hợp
đồng [Thông báo về bất khả kháng] hoặc
trong nhiều Khoảng thời gian mà tổng số là trên
... ngày do bất khả kháng đã được thông báo,
thì một trong hai bên có thể gửi thông báo chấm
dứt Hợp đồng cho bên kia. Trong trường
hợp này, việc chấm dứt Hợp đồng sẽ
có hiệu lực ... ngày sau khi có thông báo.
Đối với trường hợp chấm dứt
này, chủ đầu tư sẽ phải thanh toán cho Bên
nhận thầu:
a) Các Khoản thanh toán cho bất kỳ công việc
nào đã được thực hiện mà giá đã
được nêu trong Hợp đồng;
b) Chi phí cho thiết bị và vật tư
được đặt hàng cho công trình đã
được chuyển tới cho Bên nhận thầu,
hoặc những thứ Bên nhận thầu có trách nhiệm
chấp nhận giao hàng: thiết bị và vật tư này
sẽ trở thành tài sản (và là rủi ro) của Bên giao
thầu khi đã được Bên giao thầu thanh toán, và
Bên nhận thầu sẽ để cho Bên giao thầu tùy ý sử dụng;
c) Mọi chi phí hoặc trách
nhiệm khác mà trong trường hợp bất khả kháng
Bên nhận thầu phải chịu để hoàn thành công
trình;
d) Chi phí di chuyển các công trình
tạm và thiết bị của Bên nhận thầu
khỏi công trình và trả lại các hạng Mục
thiết bị này cho công trình của Bên nhận thầu;
e) Chi phí bồi thường cho đội ngũ
nhân viên và các người lao động được Bên
nhận thầu thuê cho toàn bộ thời gian liên quan
đến công trình vào thời Điểm chấm dứt
Hợp đồng.
Điều 21. Thưởng hợp đồng, phạt vi
phạm hợp đồng
21.1. Thưởng hợp
đồng:
Trường hợp Bên nhận thầu hoàn thành các
nghĩa vụ của Hợp đồng sớm hơn so
với thời hạn quy định trong Hợp
đồng này, mang lại hiệu quả cho Bên giao
thầu thì cứ mỗi ... tháng (Khoảng thời gian) Bên
giao thầu sẽ thưởng cho Bên nhận thầu... %
mỗi ... tháng (Khoảng thời gian) Bên giao thầu sẽ
thưởng cho Bên nhận thầu... % giá hợp
đồng và mức thưởng tối đa không quá ...
% giá trị phần hợp đồng làm lợi.
21.2. Phạt vi phạm hợp đồng
Đối với Bên nhận thầu: nếu chậm
tiến độ ... ngày thì phạt... % giá hợp đồng cho ... ngày
chậm nhưng tổng số tiền phạt không quá ... %
giá trị hợp đồng bị vi phạm.
Điều 22. Khiếu nại và xử lý các tranh
chấp
22.1. Khiếu nại
Thực hiện theo quy định nêu tại Điều 44 Nghị định số
37/2015/NĐ-CP.
22.2. Xử lý các tranh chấp
Thực hiện theo quy định nêu tại Điều 45 Nghị định số
37/2015/NĐ-CP.
Khi có tranh chấp phát sinh trong quá trình thực
hiện Hợp đồng, các bên sẽ cố gắng
thương lượng để giải quyết
bằng biện pháp hòa giải.
Trường hợp thương lượng không có
kết quả thì trong vòng... ngày kể từ ngày phát sinh
tranh chấp Hợp đồng không thể hòa giải, các
bên sẽ gửi vấn đề lên trọng tài
để xử lý tranh chấp theo các quy tắc của
Việt Nam (hoặc Tòa án Nhân dân) theo quy định
của pháp luật. Quyết định của trọng
tài (hoặc Tòa án Nhân dân) là quyết định cuối
cùng và có tính chất bắt buộc với các bên.
22.3. Hợp đồng bị vô hiệu, chấm
dứt không ảnh hưởng đến hiệu lực
của các Điều Khoản về giải quyết tranh
chấp.
Điều 23. Quyết toán và thanh lý Hợp đồng
23.1. Quyết toán Hợp đồng
Trong vòng ….. ngày sau khi nhận được biên
bản nghiệm thu đã hoàn thành toàn bộ nội dung công
việc theo quy định của Hợp đồng,
Bên nhận thầu sẽ trình cho Bên giao thầu ... (Bộ)
quyết toán Hợp đồng với các tài
liệu trình bày chi Tiết theo mẫu mà Bên giao thầu
đã chấp thuận, bao gồm các tài liệu sau:
- Biên bản nghiệm thu hoàn thành toàn bộ công việc
thuộc phạm vi Hợp đồng;
- Bản xác nhận giá trị khối lượng công
việc phát sinh (nếu có) ngoài phạm vi Hợp
đồng;
- Bảng tính giá trị quyết toán Hợp
đồng (gọi là quyết toán A-B), trong đó nêu rõ
phần đã thanh toán và giá trị còn lại mà Bên giao
thầu có trách nhiệm thanh toán cho Bên nhận thầu;
- Hồ sơ hoàn công, nhật ký thi công xây dựng công
trình;
- Các tài liệu khác theo thỏa
thuận trong Hợp đồng (nếu
có).
c) Thời hạn Bên nhận
thầu giao nộp hồ sơ quyết
toán Hợp đồng không được quá ….. ngày
kể từ ngày nghiệm thu hoàn thành toàn bộ nội dung
công việc cần thực hiện theo Hợp đồng,
bao gồm cả công việc phát sinh (nếu có).
23.2. Thanh lý Hợp đồng
a) Hợp đồng được thanh lý trong trường
hợp:
- Các bên hoàn thành các nghĩa vụ theo Hợp đồng
đã ký;
- Hợp đồng bị chấm dứt (hủy bỏ)
theo quy định của Điều 18 của Hợp
đồng [Tạm ngừng và chấm dứt Hợp
đồng bởi Bên nhận thầu], Điều 17
của Hợp đồng [Tạm ngừng và
chấm dứt Hợp đồng bởi Bên giao
thầu]....
b) Việc thanh lý Hợp đồng phải
được hoàn tất trong thời hạn ….. ngày
kể từ ngày các bên tham gia Hợp đồng hoàn thành
các nghĩa vụ theo Hợp đồng hoặc Hợp
đồng bị chấm dứt (hủy bỏ)
theo Điểm a Khoản 2 Điều này.
23.3. Chấm dứt trách nhiệm của Bên giao
thầu
Bên giao thầu sẽ không chịu trách nhiệm với
Bên nhận thầu về bất cứ việc gì và
vấn đề gì theo Hợp đồng hoặc liên quan
đến Hợp đồng sau khi thanh lý Hợp
đồng.
Điều 24. Hiệu lực của Hợp đồng
24.1. Thời
Điểm có hiệu lực của Hợp đồng:
Hợp đồng này có hiệu lực kể từ
ngày....tháng....năm (hoặc thời Điểm cụ
thể khác do các bên thỏa thuận) và sau khi Bên giao
thầu đã nhận được bảo đảm
thực hiện Hợp đồng của Bên nhận
thầu.
24.2. Tính pháp lý của Hợp đồng xây dựng:
a) Hợp đồng có hiệu lực là cơ
sở pháp lý mà chủ đầu tư, Bên nhận thầu
và các bên liên quan có nghĩa vụ thực hiện;
b) Hợp đồng có hiệu lực là cơ
sở để giải quyết tranh chấp giữa các
bên. Các tranh chấp phát sinh ngoài Hợp đồng sẽ
được giải quyết trên cơ sở các quy
định, của pháp luật có liên quan.
Điều 25. Điều Khoản chung
25.1. Hai bên cam kết thực hiện
đúng những Điều đã quy định trong
Hợp đồng này. Khi một bên có kiến nghị,
đề xuất, yêu cầu thì bên kia phải có trách
nhiệm trả lời; mẫu kiến nghị, yêu
cầu,...theo Phụ lục số 5.
25.2. Hợp đồng này bao gồm
... trang, và phụ lục được lập thành ...
bản bằng tiếng Việt. Bên giao thầu sẽ
giữ ... bản tiếng Việt. Bên nhận thầu
sẽ giữ ... bản tiếng Việt (trường
hợp có sử dụng từ hai ngôn ngữ trở lên thì
quy định thêm về số bản Hợp đồng
bằng các ngôn ngữ khác).
Đại diện hợp pháp của nhà thầu Đại diện hợp pháp
của chủ đầu tư
[Ghi
tên, chức danh, ký tên và đóng dấu] [Ghi tên, chức danh, ký tên và
đóng dấu]
PHỤ
LỤC 1
BẢNG TÍNH GIÁ TRỊ
ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN
Ngày ….. tháng ….. năm …..
Tên dự án
Tên/số hợp đồng:
Bên giao thầu
Bên nhận thầu
Giai đoạn thanh toán /lần thanh toán số:
Căn cứ khối lượng đã được
nghiệm thu, bên nhận thầu đề nghị bên giao
thầu thanh toán số tiền như sau:
Số TT
Các chỉ tiêu
Đơn vị tính
Giá trị (đồng)
Ghi chú
1
Giá trị khối lượng
hoàn thành theo Hợp đồng
2
Giá trị khối lượng các công việc phát
sinh ngoài Hợp đồng
3
Chiết khấu tiền tạm ứng (theo
quy định của Hợp đồng)
4
Giá trị đề nghị
thanh toán (1+2-3)
Bằng chữ:
Hồ sơ kèm theo:
Bên nhận
thầu
(Ký, ghi rõ họ và tên, chức vụ và đóng
dấu)
Bên giao thầu
(Ký, ghi rõ họ và tên, chức vụ và đóng
dấu)
Đại
diện Nhà tư vấn (nếu có)
(Ký, ghi rõ họ và tên, chức vụ)
PHỤ LỤC 2
BẢNG
XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ KHỐI LƯỢNG CÔNG VIỆC
HOÀN THÀNH THEO HỢP ĐỒNG
Ngày ….. tháng ….. năm …..
Tên dự án
Tên/số hợp đồng:
Bên giao thầu
Bên nhận thầu
Giai đoạn thanh toán /lần thanh toán số:
Căn cứ xác định:
Số TT
Tên công việc
Đơn vị tính
Khối lượng
Đơn giá thanh toán
Thành tiền (đồng)
Ghi chú
Theo HĐ
Đã thực hiện
Theo HĐ
Đã thực hiện
Tổng cộng
Bằng
chữ:
Bên nhận
thầu
(Ký, ghi rõ họ và tên, chức vụ)
Bên giao thầu
(Ký, ghi rõ họ và tên, chức vụ)
PHỤ LỤC 3
BẢNG XÁC ĐỊNH
ĐƠN GIÁ ĐIỀU CHỈNH THEO QUY ĐỊNH
CỦA HỢP ĐỒNG
Ngày ….. tháng ….. năm …..
Tên dự án
Tên/số hợp đồng:
Bên giao thầu
Bên nhận thầu
Giai đoạn thanh toán /lần thanh toán số:
Căn cứ xác định:
SốTT
Tên công việc
Đơn vịtính
Đơn giá
(đồng)
Ghi chú
Theo Hợp đồng
Điều chỉnh theo quy
định của Hợp
đồng
Bên nhận
thầu
(Ký, ghi rõ họ và tên, chức vụ)
Bên giao thầu
(Ký, ghi rõ họ và tên, chức vụ)
BẢNG
XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ KHỐI LƯỢNG PHÁT SINH NGOÀI
HỢP ĐỒNG
(Chưa có đơn giá trong Hợp
đồng)
Ngày ….. tháng ….. năm……
Tên dự án
Tên/số hợp đồng:
Bên giao thầu
Bên nhận thầu
Giai đoạn thanh toán /lần thanh toán số:
Căn cứ xác định:
Số TT
Tên công việc
Đơn vị tính
Khối lượng phát sinh
Đơn giá (đồng)
Thành tiền (đồng)
Ghi chú
Theo Hợp đồng
Theo đơn giá bổ sung
Theo Hợp đồng
Theo đơn giá bổ sung
Tổng cộng
Bằng
chữ:
Bên nhận
thầu
(Ký, ghi rõ họ và tên, chức vụ)
Bên giao thầu
(Ký, ghi rõ họ và tên, chức vụ)
YÊU CẦU/KIẾN NGHỊ
1. Tên
dự án:
2. Tên/số hợp đồng:
3. Bên yêu
cầu/kiến nghị:
(Tên đơn vị/cá nhân
yêu cầu/Kiến nghị)
4. Ngày
gửi yêu cầu/Kiến nghị:
(Ngày ….. tháng ….. năm …..)
5. Bên
trả lời yêu cầu/kiến nghị
(Tên đơn vị/cá nhân trả lời yêu cầu/Kiến nghị)
6. Ngày
trả lời yêu
cầu/kiến nghị
(Trước ngày ….. tháng ….. năm …..)
7. Nội
dung yêu cầu/Kiến nghị:
…………………………………………………..
(Mô tả nội dung yêu cầu/Kiến nghị)
…………………………………………………..
8. Chi phí
(tăng, giảm do yêu cầu/Kiến nghị):
…………………………………………………..
(Nêu cụ
thể, chi Tiết)
…………………………………………………..
9. Tài liệu đính kèm:
…………………………………………………..………………………………………………………….
10. Nội
dung trả lời yêu cầu/Kiến nghị:
…………………………………………………..…………………………………………………………..
Bên yêu cầu/Kiến nghị
(Ký, ghi rõ họ
và tên, chức vụ và đóng dấu)
Bên trả lời yêu cầu/Kiến nghị
(Ký, ghi rõ họ
và tên, chức vụ và đóng dấu)