Mẫu Dự thảo thỏa thuận giao việc (tự
thực hiện gói thầu) tư vấn
(Trường hợp giao cho đơn
vị chuyên môn trực thuộc)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập -
Tự do - Hạnh phúc
-----------------------
[Địa danh], ngày ……
tháng …… năm ……….
DỰ THẢO THỎA THUẬN GIAO VIỆC
Gói thầu: [tên gói
thầu]
Số:
……………….
giữa
[TÊN BÊN GIAO THẦU]
và
[TÊN ĐƠN VỊ ĐƯỢC GIAO THỰC
HIỆN]
PHẦN 1. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ
- Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13
ngày 18/6/2014 của Quốc hội; Nghị
định số 15/2021/NĐ-CP ngày 3/3/2021 của Chính
phủ quy định chi tiết một số nội dung
về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26/1/2021 của
Chính phủ quy định chi tiết một số nội
dung về quản lý chất lượng, thi công xây
dựng và bảo trì công trình xây dựng; Nghị
định số 37/2015/NĐ-CP ngày 22/4/2015 của Chính
phủ quy định chi tiết về hợp đồng
xây dựng;
- Căn cứ Luật đấu thầu số
43/2013/QH13 ngày 26/11/2013 của Quốc hội; Nghị
định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính
phủ về quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật Đấu thầu
về lựa chọn nhà thầu;
- Căn cứ Quyết định số
…./QĐ- ngày …/…./……. của ……………. về việc phê duyệt
kế hoạch lựa chọn nhà thầu ...............;
- Căn cứ biên bản thương
thảo số ………………. ngày …/…/2021 giữa [tên bên giao thầu]
và [tên đơn vị
được giao thực hiện].
PHẦN 2. CÁC ĐIỀU KHOẢN VÀ ĐIỀU
KIỆN CỦA THỎA THUẬN
Hôm nay, ngày .../.../........... tại [địa điểm], chúng tôi gồm có:
Bên giao thầu (Bên A): [tên bên giao thầu]
Đại diện là ông/bà: …………….
Chức vụ: ………………………….
Địa chỉ: ………………………..
Điện thoại: ……….……… Fax: ……………..…
Bên nhận thầu (Bên B): [tên đơn vị được
giao thực hiện]
Đại diện là ông/bà: …………….
Chức vụ:
………………………….
Địa
chỉ: ………………………..
Điện thoại: ……….……… Fax: ……………..…
Hai bên thống
nhất thỏa thuận như sau:
Điều 1. Các định
nghĩa và diễn giải
Các từ và cụm từ trong Thỏa
thuận này được hiểu theo các
định nghĩa và diễn giải sau đây:
1. Bên
giao thầu là [tên bên giao thầu].
2. Bên nhận thầu là [tên
đơn vị được giao thực hiện].
3. Dự án là [tên dự án].
4. Gói thầu là [tên gói thầu].
5. Đại diện bên giao
thầu là người thay mặt cho bên giao
thầu điều hành công việc.
6. Đại diện bên nhận thầu là người thay mặt bên
nhận thầu điều hành công việc.
7. Thỏa
thuận là toàn bộ Hồ sơ theo quy
định tại Điều 2 [Hồ sơ Thỏa
thuận và thứ tự ưu tiên].
8. Bên là bên giao thầu hoặc bên nhận thầu tùy theo hoàn
cảnh cụ thể.
9. Ngày được hiểu là ngày dương lịch và tháng
được hiểu là tháng dương lịch.
10. Ngày làm việc là ngày dương lịch,
trừ ngày nghỉ, ngày lễ, tết theo quy định
của pháp luật.
11. Bất khả kháng
được định nghĩa tại Điều 16 [Rủi ro và bất khả kháng]
12. Luật là toàn bộ
hệ thống luật pháp của nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Điều 2. Hồ sơ Thỏa
thuận và
thứ tự ưu tiên
1. Hồ sơ Thỏa thuận bao gồm Thỏa thuận giao
việc và các tài liệu tại Khoản
2 dưới đây.
2. Các tài liệu kèm theo Thỏa
thuận là bộ phận không tách rời
của Thỏa thuận giao việc. Các tài liệu kèm theo Thỏa thuận giao
việc và thứ tự ưu
tiên để xử lý mâu thuẫn giữa các tài liệu
bao gồm:
a) Thỏa thuận giao việc;
b) Biên bản thương
thảo và các văn bản sửa
đổi, bổ sung (nếu có);
c) Các phụ lục của Thỏa thuận giao việc;
d) Các tài liệu khác có liên quan.
3. Thứ tự ưu tiên áp dụng các tài liệu kèm theo theo thứ
tự quy định tại Khoản 2 Điều này.
Điều 3. Trao đổi thông
tin
Các thông báo, chấp thuận, quyết
định,... đưa ra phải bằng văn bản
và được chuyển đến bên nhận theo
địa chỉ các bên đã quy định trong Thỏa
thuận giao việc.
Điều 4. Luật áp dụng
và ngôn ngữ sử dụng trong Thỏa thuận
1. Thỏa thuận này chịu sự điều chỉnh của hệ
thống pháp luật của Việt Nam.
2. Ngôn ngữ của Thỏa
thuận này được thể hiện
bằng tiếng Việt.
Điều 5. Nội dung, khối
lượng công việc và sản phẩm của Thỏa thuận
1. Nội dung, khối lượng công việc và sản phẩm
của Thỏa thuận được
thể hiện cụ thể trong Biên bản thương thảo giữa các bên bao gồm các nội dung chủ yếu
sau:
[Tùy thuộc yêu cầu và tính chất
của từng công việc tư vấn, nội dung chi tiết xem tại đây]
2. Bên nhận thầu cung cấp sản phẩm của Thỏa
thuận bao gồm:
[Tùy thuộc yêu cầu và
tính chất của từng công việc tư vấn,
nội dung chi tiết xem tại đây]
Điều
6. Yêu cầu về chất lượng, số
lượng sản phẩm của Thỏa
thuận
1. Chất lượng sản
phẩm tư vấn xây dựng phải phù
hợp với nội dung Thỏa
thuận đã ký
kết giữa các bên; đảm bảo thực hiện
đúng các quy định của pháp luật về quản
lý dự án đầu tư xây dựng và quản lý
chất lượng công trình xây dựng, quy chuẩn, tiêu
chuẩn áp dụng. Những sai sót trong sản phẩm phải
được bên nhận thầu hoàn chỉnh theo đúng
các Điều Khoản quy
định trong Thỏa
thuận.
2. Số
lượng hồ sơ sản phẩm tư vấn xây
dựng của Thỏa thuận là: …… bộ hồ sơ
Điều 7. Nghiệm thu sản phẩm tư vấn
xây dựng
1. Căn cứ
nghiệm thu sản phẩm của Thỏa thuận:
a) Thỏa
thuận giao việc đã ký kết giữa các bên
b) Hồ sơ [tên
sản phẩm tư vấn đã hoàn thành và
được phê duyệt].
c) Hồ sơ [tên các tài
liệu là căn cứ pháp lý để thực hiện công
việc tư vấn].
d) Quy
định của pháp luật, quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng
được áp dụng.
2. Nghiệm thu sản
phẩm được tiến hành … lần
Lần 1: Sau khi bên nhận thầu hoàn thành [phần việc tư
vấn cần hoàn thành]
…………...
Lần cuối: Sau khi bên nhận thầu hoàn thành toàn bộ phẩm tư vấn xây dựng, và những sai sót
trong sản phẩm tư vấn xây dựng (nếu có) được hoàn chỉnh theo đúng các Điều
Khoản thỏa thuận.
3. Biên bản nghiệm thu sản
phẩm của Thỏa thuận: do các bên thống nhất.
Điều 8. Thời gian và tiến độ
thực hiện
1. Tiến
độ thực hiện Thỏa thuận: thời gian thực
hiện (bao gồm cả ngày lễ, tết và ngày nghỉ nhưng không bao gồm
thời gian thẩm định, phê duyệt và các
trường hợp bất khả kháng) là ……….. ngày kể từ
ngày Thỏa thuận này có hiệu lực.
2. Tiến
độ chi tiết:
- Bên nhận thầu sẽ hoàn thành [phần việc tư vấn cần
hoàn thành] trong vòng …….. ngày kể từ
ngày Thỏa thuận có
hiệu lực.
- Bên
nhận thầu
sẽ hoàn thành [phần việc tư
vấn cần hoàn thành] trong vòng …….. ngày
kể từ ngày Thỏa thuận có
hiệu lực.
………………………………
3. Trong thời gian
thực hiện Thỏa thuận, trường hợp gặp khó khăn dẫn
đến chậm trễ thời gian thực hiện thì
một bên phải thông báo cho bên kia biết, đồng
thời nêu rõ lý do cùng thời gian dự tính kéo dài. Sau khi
nhận được thông báo kéo dài thời gian của
một bên, bên kia sẽ nghiên cứu xem xét ký kết
Phụ lục bổ sung Thỏa thuận.
4. Việc gia
hạn thời gian thực hiện không làm tăng giá Thỏa
thuận nếu
việc chậm trễ do lỗi của bên nhận thầu.
Điều 9. Giá Thỏa
thuận, tạm ứng
và thanh toán
1. Giá Thỏa
thuận:
a) Giá Thỏa
thuận (đã bao gồm các
loại thuế, phí và lệ phí mà bên nhận thầu
phải nộp theo quy định nhưng không bao gồm
thuế VAT) là: …………………….
Giá trị quyết toán Thỏa thuận sẽ
căn cứ theo giá trị được cấp thẩm
quyền phê duyệt và không vượt giá trị nêu trên.
b) Điều
chỉnh giá Thỏa thuận thực hiện theo Điều 10 [Điều
chỉnh Thỏa thuận].
2. Nội dung
của giá Thỏa thuận:
a) Nội dung
của giá Thỏa thuận bao gồm:
- Chi phí chuyên gia
(tiền lương và các chi phí liên quan), chi phí vật
tư vật liệu, máy móc, chi phí quản lý, chi phí bảo
hiểm trách nhiệm nghề nghiệp, thu nhập chịu
thuế tính trước.
- Chi phí cần
thiết cho việc hoàn chỉnh sản phẩm tư
vấn xây dựng sau các cuộc họp, báo cáo, kết
quả thẩm định, phê duyệt.
- Chi phí đi
thực địa.
- Chi phí đi
lại khi tham gia vào quá trình nghiệm thu theo yêu cầu
của bên giao thầu.
- Chi phí khác có liên
quan.
b) Giá Thỏa
thuận không bao
gồm:
- Chi phí cho các
cuộc họp của bên giao thầu.
- Chi phí thẩm tra,
phê duyệt sản phẩm của hợp
đồng tư vấn.
3. Tạm ứng:
Chậm nhất là …. ngày kể
từ ngày Thỏa thuận có hiệu lực, bên giao thầu tạm ứng cho bên
nhận thầu ... % giá Thỏa thuận tương ứng
số tiền là .......
4. Tiến
độ thanh toán:
a) Số lần
thanh toán là ……. lần:
- Lần 1: Sau khi bên nhận thầu hoàn thành [phần
việc tư vấn cần hoàn thành], bên giao
thầu thanh toán cho bên nhận thầu đến …….% giá trị Thỏa thuận.
- Lần 2: ………………………..
- Lần
cuối cùng: Sau khi bên
nhận thầu
hoàn thành các công việc theo nghĩa vụ trong Thỏa
thuận.
b) Thời hạn thanh toán: Bên giao thầu thanh toán cho bên
nhận thầu trong vòng …………… ngày, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ đề nghị thanh toán hợp
lệ của bên nhận thầu.
5. Hồ sơ thanh
toán gồm:
- Biên bản
nghiệm thu khối lượng hoàn thành.
- Bảng tính giá
trị khối lượng phát sinh (nếu có) ngoài phạm
vi Thỏa thuận.
- Đề nghị
thanh toán của bên nhận thầu.
6. Đồng
tiền thanh toán là đồng tiền Việt Nam.
Điều 10. Điều chỉnh Thỏa thuận
1. Điều
chỉnh khối lượng công việc:
- Trường
hợp bên giao thầu có yêu cầu thay đổi phạm
vi công việc (tăng, giảm) trong Thỏa thuận thì đối với
khối lượng công việc này các bên thỏa thuận điều
chỉnh tương ứng.
- Đối
với khối lượng phát sinh ngoài phạm vi Thỏa
thuận đã ký
kết mà chưa có đơn giá trong Thỏa
thuận thì
được xác định trên cơ sở quy
định pháp luật về quản lý chi phí đầu
tư xây dựng công trình. Các bên ký kết phụ lục Thỏa
thuận làm cơ
sở cho việc thanh toán, quyết toán.
2. Điều
chỉnh tiến độ thực hiện Thỏa
thuận:
a) Trường
hợp thời hạn hoàn thành công việc tư vấn
chậm so với tiến độ công việc
của Thỏa thuận do lỗi của bên nhận
thầu thì bên nhận thầu phải có giải pháp khắc phục để
bảo đảm tiến độ. Nếu tiến
độ thực hiện bị kéo dài so với tiến
độ đã ký thì bên nhận thầu phải kiến nghị bên giao thầu gia hạn thời gian thực hiện.
b) Trường
hợp thời hạn hoàn thành chậm
so với tiến độ của Thỏa
thuận do lỗi
của bên giao thầu thì bên giao thầu phải gia hạn
thời gian thực hiện.
3. Điều
chỉnh giá Thỏa thuận: vận dụng quy định theo Thông tư
hướng dẫn về Điều chỉnh giá hợp
đồng xây dựng của Bộ Xây dựng.
4. Điều
chỉnh các nội dung khác của Thỏa thuận này thì các bên thống
nhất điều chỉnh trên cơ sở quy
định của pháp luật có liên quan.
Điều 11. Quyền và nghĩa vụ của bên
nhận thầu
1. Quyền của bên nhận thầu:
a) Yêu cầu bên giao thầu cung
cấp thông tin, tài liệu liên quan đến nhiệm
vụ tư vấn và phương tiện làm việc theo Thỏa
thuận (nếu có).
b) Được
đề xuất thay đổi điều kiện cung
cấp dịch vụ tư vấn vì lợi ích của bên giao
thầu hoặc khi
phát hiện các yếu tố ảnh hưởng
đến chất lượng sản phẩm tư
vấn.
c) Từ chối
thực hiện công việc không hợp lý ngoài phạm vi Thỏa
thuận và những yêu
cầu trái pháp luật của bên giao thầu.
d) Được
đảm bảo quyền tác giả theo quy định
của pháp luật.
đ) Được
quyền yêu cầu bên giao thầu thanh toán đúng hạn.
2. Nghĩa vụ
của bên
nhận thầu:
a) Hoàn thành công
việc đúng tiến độ, chất lượng theo
Thỏa
thuận.
b) Bảo
quản và giao lại cho bên giao
thầu những
tài liệu và phương tiện làm việc do bên giao
thầu cung cấp sau
khi hoàn thành công việc (nếu có).
c) Thông báo
ngay cho bên giao thầu về những thông tin, tài liệu không đầy
đủ, phương tiện làm việc không đảm
bảo chất lượng để hoàn thành công việc.
d) Giữ bí
mật thông tin liên quan đến dịch vụ tư
vấn mà hợp đồng và pháp luật có quy
định.
e) Thu thập các
thông tin liên quan đến các vấn đề có thể
ảnh hưởng đến tiến độ, giá Thỏa
thuận hoặc trách
nhiệm của bên nhận thầu theo Thỏa
thuận, hoặc các
rủi ro có thể phát sinh cho bên nhận thầu trong
việc thực hiện công việc tư vấn xây
dựng.
g) Thực hiện
công việc đúng pháp luật, quy chuẩn, tiêu chuẩn áp
dụng.
h) Nộp cho bên giao
thầu các báo cáo và các
tài liệu với số lượng và thời gian quy
định trong Thỏa thuận. Thông báo đầy đủ
và kịp thời tất cả các thông tin liên quan
đến công việc tư vấn xây dựng có thể
làm chậm trễ hoặc cản trở việc hoàn thành
các công việc theo tiến độ và đề xuất
giải pháp thực hiện.
i) Có trách
nhiệm trình bày và bảo vệ các quan điểm về
các nội dung của công việc tư vấn xây dựng
trong các buổi họp trình duyệt của các cấp có
thẩm quyền do bên giao thầu tổ chức.
k) Sản phẩm tư
vấn xây dựng phải được thực hiện
bởi các chuyên gia có đủ điều kiện năng
lực hành nghề theo quy định của pháp
luật. Bên nhận thầu phải sắp
xếp, bố trí nhân lực có kinh nghiệm và năng
lực cần thiết để thực hiện công
việc tư vấn xây dựng.
l) Giải
quyết các công việc còn vướng mắc tại
bất kỳ thời điểm theo yêu cầu
của bên giao thầu cho tới ngày nghiệm thu sản phẩm tư
vấn xây dựng.
m) Cung cấp hồ
sơ, tài liệu phục vụ cho các cuộc họp, báo
cáo, thẩm định,... với số lượng theo
đúng Thỏa thuận đã ký kết.
n) Tuân thủ các yêu
cầu và hướng dẫn của bên giao
thầu, trừ
những hướng dẫn hoặc yêu cầu trái với
luật pháp hoặc không thể thực hiện
được.
Điều 12. Quyền và nghĩa
vụ của bên giao thầu
1. Quyền của bên giao thầu:
a) Được
quyền sở hữu và sử dụng sản
phẩm tư vấn xây dựng.
b) Từ chối
nghiệm thu sản phẩm tư vấn xây dựng không
đạt chất lượng.
c) Kiểm tra
chất lượng công việc của bên nhận thầu nhưng không làm cản trở hoạt động bình
thường của bên nhận
thầu.
d) Yêu cầu sửa
đổi, bổ sung sản phẩm tư vấn không
đảm bảo chất lượng theo Thỏa
thuận.
đ) Yêu cầu bên
nhận thầu thay đổi cá nhân tư vấn không
đáp ứng được yêu cầu năng lực theo
quy định.
2. Nghĩa vụ
của bên giao thầu:
a) Cung cấp cho bên nhận thầu thông tin về yêu cầu công việc, tài liệu,
bảo đảm thanh toán và các phương tiện
cần thiết để thực hiện công việc theo Thỏa
thuận (nếu có).
b) Bảo
đảm quyền tác giả đối với sản
phẩm tư vấn có quyền tác giả theo Thỏa
thuận.
c) Giải quyết
kiến nghị của bên
nhận thầu
theo thẩm quyền trong quá trình thực hiện đúng
thời hạn.
d) Thanh toán
đầy đủ cho bên
nhận thầu
theo đúng tiến độ thanh toán trong Thỏa
thuận.
đ) Hướng
dẫn bên nhận thầu về những nội
dung liên quan đến dự án, tiếp cận với
công trình, thực địa.
e) Cử
người có năng lực phù hợp để làm
việc với bên nhận
thầu.
g) Tạo điều
kiện cho bên nhận thầu thực hiện công việc
tư vấn xây dựng.
h) Chịu trách
nhiệm về tính chính xác và đầy đủ của
các tài liệu do mình cung cấp.
Điều 13. Nhân lực của bên
nhận thầu
1. Nhân lực
của bên nhận thầu phải đủ
điều kiện năng lực, có chứng chỉ hành
nghề theo quy định, trình độ chuyên môn, kinh
nghiệm phù hợp về nghề nghiệp, công việc
của họ và phù hợp với quy định về điều
kiện năng lực hoạt
động xây dựng.
2. Trường
hợp thay đổi nhân sự, bên
nhận thầu
phải trình bày lý do, đồng thời cung cấp lý
lịch của người thay thế cho bên giao thầu, người thay thế phải có trình độ
tương đương hoặc cao hơn người
bị thay thế. Nếu bên giao
thầu không có ý
kiến về nhân sự thay thế trong vòng …… ngày kể từ ngày
nhận được đề nghị của bên nhận thầu thì nhân sự đó coi như được bên giao thầu chấp thuận.
3. Bên giao thầu có quyền yêu cầu bên
nhận thầu
thay thế nhân sự nếu người đó không đáp
ứng được yêu cầu của bên giao thầu. Trong
trường hợp này, bên
nhận thầu
thông báo cho bên giao thầu trong vòng ……… ngày kể
từ ngày nhận được yêu cầu của bên giao thầu về việc thay đổi nhân sự. Mức thù lao
cho nhân sự thay thế không vượt mức thù lao cho
người bị thay thế.
4. Bên nhận thầu có thể điều chỉnh thời gian làm
việc của nhân sự nếu cần thiết nhưng chỉ
được thực hiện khi được bên giao thầu chấp thuận.
5. Trường
hợp thời gian làm việc của nhân sự
phải kéo dài hoặc bổ sung nhân sự vì lý do tăng
khối lượng công việc đã được thỏa
thuận giữa bên giao thầu và bên
nhận thầu
thì chi phí phát sinh cần thiết này sẽ được
thanh toán trên cơ sở thỏa
thuận giữa bên giao thầu và bên nhận thầu.
6. Bên nhận thầu tổ chức thực hiện công việc theo
tiến độ đã thỏa thuận. Giờ làm
việc, làm việc ngoài giờ, thời gian làm việc,
ngày nghỉ... thực hiện theo Bộ Luật Lao
động.
Điều 14. Bản quyền và
quyền sử dụng tài liệu
Bên nhận thầu sẽ giữ bản quyền công việc
tư vấn do mình thực hiện. Bên giao thầu
được toàn quyền sử dụng các tài liệu
này để phục vụ công việc quy định trong
Thỏa
thuận.
Bên nhận thầu phải cam kết rằng sản phẩm
tư vấn do mình thực hiện và cung cấp cho bên giao thầu không vi phạm bản quyền hoặc quyền
sở hữu trí tuệ của bất cứ cá nhân
hoặc bên thứ ba nào.
Bên giao thầu sẽ không, chịu trách nhiệm hoặc hậu
quả nào từ việc khiếu nại sản phẩm
tư vấn theo Hợp đồng này đã vi phạm
bản quyền hay quyền sở hữu trí tuệ
của một cá nhân hay bên thứ ba nào khác.
Điều 15. Bảo hiểm
Bên nhận thầu phải mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp theo quy định.
Điều 16. Rủi ro và bất
khả kháng
1. Bất khả kháng trong hoạt động tư vấn xây dựng bao gồm các sự kiện mà khi ký
Thỏa
thuận các bên chưa
lường hết được.
a) Khi một bên gặp tình trạng bất khả
kháng thì phải thông báo cho bên kia trong thời gian sớm
nhất, trong thông báo phải nêu rõ các nghĩa vụ, công
việc liên quan đến hậu quả của bất
khả kháng.
b) Bên thông báo được miễn thực
hiện công việc thuộc trách nhiệm của mình trong
thời gian xảy ra bất khả kháng ảnh
hưởng đến công việc theo nghĩa vụ
hợp đồng.
2. Trách nhiệm của các bên đối với
bất khả kháng
a) Nếu bên nhận thầu bị cản trở
thực hiện nhiệm vụ của mình do bất
khả kháng dẫn đến chậm thực hiện công
việc và phát sinh chi phí do bất khả kháng, bên
nhận thầu sẽ có quyền đề nghị được
kéo dài thời gian do sự chậm trễ và được
thanh toán các chi phí phát sinh theo các Điều Khoản quy
định trong Thỏa thuận.
b) Bên giao thầu phải xem xét quyết
định các đề nghị của bên nhận
thầu.
3. Chấm dứt Thỏa thuận do bất khả kháng, thanh toán,
hết trách nhiệm
a) Nếu việc thực hiện các công việc
của Thỏa thuận bị
dừng do bất khả kháng đã được thông báo thì
một trong hai bên có quyền gửi thông báo chấm
dứt hợp đồng cho bên kia.
b) Đối với trường hợp chấm
dứt này, bên giao thầu sẽ phải thanh toán cho bên
nhận thầu các khoản thanh toán cho bất kỳ công
việc nào đã được thực hiện mà giá
đã được nêu trong Thỏa thuận.
Điều 17. Tạm ngừng
công việc trong Thỏa thuận
1. Tạm ngừng công việc bởi bên giao
thầu
Nếu bên nhận thầu không thực hiện
nghĩa vụ theo Thỏa thuận, bên giao thầu có thể ra thông báo tạm ngừng
toàn bộ hoặc một phần công việc của bên
nhận thầu, bên giao thầu phải nêu rõ phần
lỗi của bên nhận thầu và yêu cầu bên nhận
thầu phải thực hiện và sửa chữa các sai sót
trong khoảng thời gian hợp lý cụ thể.
2. Tạm ngừng công việc bởi bên nhận
thầu
a) Nếu bên giao thầu không thực hiện
nghĩa vụ theo Thỏa thuận,
không thanh toán theo các Điều Khoản đã thỏa
thuận quá 28 ngày kể từ ngày hết hạn thanh
toán, sau khi thông báo cho bên giao thầu, bên nhận thầu có
thể sẽ tạm ngừng công việc (hoặc giảm
tỷ lệ công việc).
b) Sau khi bên giao thầu thực hiện các nghĩa
vụ của mình theo Hợp đồng, bên nhận
thầu phải tiếp tục tiến hành công việc bình
thường ngay khi có thể được.
c) Nếu các chi phí phát sinh là hậu quả của
việc tạm ngừng công việc (hoặc do giảm
tỷ lệ công việc) theo Khoản này, bên nhận
thầu phải thông báo cho bên giao thầu để xem xét.
Sau khi nhận được thông báo, bên giao thầu xem xét
và có ý kiến về các vấn đề đã nêu.
3. Trước khi tạm ngừng thực hiện
công việc trong Thỏa thuận thì một bên phải thông báo cho bên kia biết lý do
tạm ngừng.
Điều 18. Chấm dứt Thỏa thuận
1. Chấm dứt Thỏa thuận bởi bên giao thầu
Bên giao thầu có thể chấm dứt Thỏa
thuận sau ………. ngày kể
từ ngày thông báo cho bên nhận thầu nếu:
a) Bên nhận thầu không sửa chữa
được sai sót nghiêm trọng mà bên nhận thầu
không thể khắc phục được trong việc
thực hiện nhiệm vụ của mình trong vòng 03 ngày mà
bên giao thầu có thể chấp nhận được
kể từ ngày nhận được thông báo của bên
giao thầu về sai sót đó.
b) Bên nhận thầu không có lý do chính đáng mà
không tiếp tục thực hiện công việc.
c) Bên nhận thầu cố ý trình bên giao thầu
các tài liệu không đúng sự thật gây ảnh
hưởng đến quyền lợi, nghĩa vụ và
lợi ích của bên giao thầu.
d) Trường hợp bất khả kháng quy
định tại Điều 16 [Rủi ro và bất
khả kháng].
Sau khi chấm dứt Thỏa thuận, bên giao thầu có thể thuê các nhà
thầu khác thực hiện tiếp công việc tư
vấn và có thể sử dụng bất cứ tài liệu
nào đã có.
2. Chấm dứt Thỏa thuận bởi bên nhận thầu
Bên nhận thầu có thể chấm dứt Thỏa
thuận nhưng phải thông
báo trước cho bên giao thầu tối thiểu là... ngày
trong các trường hợp sau đây:
a) Sau 45 ngày liên tục công việc bị ngừng
do lỗi của bên giao thầu.
b) Bên giao thầu không thanh toán cho bên nhận
thầu theo hợp đồng sau 45 ngày kể từ
ngày bên giao thầu nhận đủ hồ sơ thanh toán
hợp lệ.
c) Do hậu quả của sự kiện bất
khả kháng mà bên nhận thầu không thể thực
hiện một phần quan trọng công việc trong
thời gian không dưới 15 ngày.
3. Khi chấm dứt Thỏa thuận thì các quyền và nghĩa vụ
của các bên sẽ chấm dứt.
4. Khi một trong hai bên chấm dứt Thỏa
thuận thì ngay khi gửi hay
nhận văn bản chấm dứt Thỏa
thuận, bên nhận thầu
sẽ thực hiện các bước cần thiết
để kết thúc công việc tư vấn một cách
nhanh chóng và cố gắng để giảm tối đa
mức chi phí.
5. Thanh toán khi chấm dứt Thỏa
thuận: Việc thanh toán
thực hiện theo Điều 9 [Giá Thỏa thuận, tạm ứng và thanh toán] cho các
công việc đã thực hiện trước ngày chấm
dứt có hiệu lực (bao gồm chi phí chuyên gia, chi phí
mua sắm thiết bị, các chi phí khác...).
Điều 19. Thưởng, phạt và trách nhiệm do
vi phạm Thỏa
thuận
1. Thưởng: không áp dụng.
2. Phạt vi phạm Thỏa thuận: nếu bên nhận thầu
chậm tiến độ thực hiện 07 ngày thì bị phạt
……. % giá Thỏa thuận
cho ……….. ngày chậm nhưng tổng số tiền phạt
không quá 12% giá trị Thỏa thuận bị vi phạm.
Điều 20. Khiếu nại và
giải quyết tranh chấp
1. Khi một bên phát hiện bên kia thực hiện
không đúng hoặc không thực hiện nghĩa vụ theo
đúng Thỏa thuận thì
có quyền yêu cầu bên kia thực hiện theo đúng
nội dung Thỏa thuận đã ký kết. Khi đó bên phát hiện có quyền
khiếu nại bên kia về nội dung này. Bên kia phải
đưa ra các căn cứ, dẫn chứng cụ
thể để làm sáng tỏ nội dung khiếu nại
trong vòng ……… ngày. Nếu những các căn cứ, dẫn
chứng không hợp lý thì phải chấp thuận
những khiếu nại của bên kia.
Trong vòng …………. ngày kể từ ngày phát hiện những
nội dung không phù hợp với Thỏa thuận đã ký, bên phát hiện phải
thông báo ngay cho bên kia về những nội dung đó và
khiếu nại về các nội dung này. Ngoài khoảng
thời gian này nếu không bên nào có khiếu nại thì các
bên phải thực hiện theo đúng những thỏa
thuận đã ký.
Trong vòng …………. ngày kể từ ngày nhận
được khiếu nại, bên nhận được
khiếu nại phải chấp thuận với những
khiếu nại đó hoặc phải đưa ra
những căn cứ, dẫn chứng về những
nội dung cho rằng việc khiếu nại của bên
kia là không phù hợp với Thỏa thuận đã ký. Ngoài khoảng thời
gian này nếu bên nhận được khiếu nại
không có ý kiến thì coi như đã chấp thuận với
những nội dung khiếu nại do bên kia đưa ra.
2. Khi có tranh chấp phát sinh trong quá trình thực
hiện Thỏa thuận,
các bên sẽ thương lượng để giải
quyết.
Điều 21. Quyết toán và thanh
lý Thỏa thuận
1. Quyết toán Thỏa thuận
Trong vòng 45 ngày kể từ ngày nghiệm thu hoàn thành
toàn bộ nội dung công việc tư vấn theo Thỏa
thuận, khi nhận
được Biên bản nghiệm thu và xác nhận
của bên giao thầu rằng bên nhận thầu đã hoàn
thành tất cả các nghĩa vụ theo quy
định của Thỏa thuận, bên nhận thầu sẽ trình
cho bên giao thầu ……… bộ tài liệu quyết toán Thỏa
thuận, hồ sơ
quyết toán bao gồm:
a) Biên bản nghiệm thu hoàn thành toàn bộ
nội dung công việc tư vấn.
b) Bản xác nhận giá trị khối
lượng công việc phát sinh (nếu có).
c) Bảng tính giá trị quyết toán Thỏa
thuận trong đó nêu rõ
phần đã thanh toán và giá trị còn lại mà bên giao
thầu phải thanh toán cho bên nhận thầu.
Nếu bên giao thầu không đồng ý hoặc cho
rằng bên nhận thầu chưa cung cấp đủ
cơ sở để xác nhận một phần nào đó
của tài liệu quyết toán Thỏa thuận, bên nhận thầu sẽ cung
cấp thêm thông tin khi bên giao thầu có yêu cầu hợp lý
và sẽ thay đổi theo sự thống nhất của
hai bên. Bên nhận thầu sẽ chuẩn bị và trình cho bên
giao thầu quyết toán Thỏa thuận như hai bên đã thống
nhất.
Sau khi hai bên đã thống nhất tài liệu quyết
toán, bên giao thầu sẽ thanh toán toàn bộ giá trị còn
lại của Thỏa thuận cho
bên nhận thầu.
2. Việc thanh lý Thỏa thuận phải được hoàn
tất trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày các bên
hoàn thành các nghĩa vụ theo Thỏa thuận hoặc bị chấm dứt theo
Điều 18 [Chấm dứt Thỏa thuận].
Điều 22. Điều Khoản chung
Các bên đồng ý với tất cả các
Điều Khoản, quy định và điều kiện
của Thỏa thuận này.
Các bên cam kết thực hiện một cách trung
thực, công bằng và đảm bảo để
thực hiện theo mục tiêu của Thỏa
thuận.
Thỏa
thuận này có hiệu lực
kể từ ngày... tháng... năm...
Thỏa
thuận này bao gồm …. Trang,
được lập thành ……… bản bằng tiếng
Việt có giá trị pháp lý như nhau. Bên giao thầu
sẽ giữ …….. bản, bên nhận thầu sẽ
giữ …………. bản.
ĐẠI DIỆN BÊN GIAO
THẦU |
ĐẠI DIỆN BÊN
NHẬN THẦU |