Chuyên mục:

Tải văn bản

Mẫu Dự thảo thỏa thuận giao việc (tự thực hiện gói thầu) tư vấn

(Trường hợp giao cho đơn vị chuyên môn trực thuộc)

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

-----------------------

[Địa danh], ngày …… tháng …… năm ……….

 

DỰ THẢO THỎA THUẬN GIAO VIỆC

Gói thầu: [tên gói thầu]

Số: ……………….

 

giữa

[TÊN BÊN GIAO THẦU]

[TÊN ĐƠN VỊ ĐƯỢC GIAO THỰC HIỆN]

 

PHẦN 1. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ

- Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014 của Quốc hội; Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 3/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng; Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26/1/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng; Nghị định số 37/2015/NĐ-CP ngày 22/4/2015 của Chính phủ quy định chi tiết về hợp đồng xây dựng;

- Căn cứ Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013 của Quốc hội; Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;

- Căn cứ Quyết định số …./QĐ- ngày …/…./……. của ……………. về việc phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu ...............; 

- Căn cứ biên bản thương thảo số ………………. ngày …/…/2021 giữa [tên bên giao thầu][tên đơn vị được giao thực hiện].

PHẦN 2. CÁC ĐIỀU KHOẢN VÀ ĐIỀU KIỆN CỦA THỎA THUẬN

Hôm nay, ngày .../.../........... tại [địa điểm], chúng tôi gồm có:

Bên giao thầu (Bên A): [tên bên giao thầu]

Đại diện là ông/bà: …………….

Chức vụ: ………………………….

Địa chỉ: ………………………..

Điện thoại: ……….……… Fax: ……………..…

Bên nhận thầu (Bên B): [tên đơn vị được giao thực hiện]

Đại diện là ông/bà: …………….

Chức vụ: ………………………….

Địa chỉ: ………………………..

Điện thoại: ……….……… Fax: ……………..…

Hai bên thống nhất thỏa thuận như sau:

Điều 1. Các định nghĩa và diễn giải

Các từ và cụm từ trong Thỏa thuận này được hiểu theo các định nghĩa và diễn giải sau đây:

1. Bên giao thầu là [tên bên giao thầu].

2. Bên nhận thầu là [tên đơn vị được giao thực hiện].

3. Dự án là [tên dự án].

4. Gói thầu là [tên gói thầu].

5. Đại diện bên giao thầu là người thay mặt cho bên giao thầu điều hành công việc.

6. Đại diện bên nhận thầu là người thay mặt bên nhận thầu điều hành công việc.

7. Thỏa thuận là toàn bộ Hồ sơ theo quy định tại Điều 2 [Hồ sơ Thỏa thuận và thứ tự ưu tiên].

8. Bên là bên giao thầu hoặc bên nhận thầu tùy theo hoàn cảnh cụ thể.

9. Ngày được hiu là ngày dương lịch và tháng được hiểu là tháng dương lịch.

10. Ngày làm việc là ngày dương lịch, trừ ngày nghỉ, ngày lễ, tết theo quy định của pháp luật.

11. Bất khả kháng được định nghĩa tại Điều 16 [Rủi ro và bất khả kháng]

12. Luật là toàn bộ hệ thống luật pháp của nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

Điều 2. Hồ sơ Thỏa thuận và thứ tự ưu tiên

1. Hồ sơ Thỏa thuận bao gồm Thỏa thuận giao việc và các tài liệu tại Khoản 2 dưới đây.

2. Các tài liệu kèm theo Thỏa thuận là bộ phận không tách rời của Thỏa thuận giao việc. Các tài liệu kèm theo Thỏa thuận giao việc và thứ tự ưu tiên để xử lý mâu thuẫn giữa các tài liệu bao gồm:

aThỏa thuận giao việc;

b) Biên bản thương thảo và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có);

c) Các phụ lục của Thỏa thuận giao việc;

d) Các tài liệu khác có liên quan.

3. Thứ tự ưu tiên áp dụng các tài liệu kèm theo theo thứ tự quy định tại Khoản 2 Điều này.

Điều 3. Trao đổi thông tin

Các thông báo, chấp thuận, quyết định,... đưa ra phải bằng văn bản và được chuyển đến bên nhận theo địa chỉ các bên đã quy định trong Thỏa thuận giao việc.

Điều 4. Luật áp dụng và ngôn ngữ sử dụng trong Thỏa thuận

1. Thỏa thuận này chịu sự điều chỉnh của hệ thống pháp luật của Việt Nam.

2. Ngôn ngữ của Thỏa thuận này được thể hiện bằng tiếng Việt.

Điều 5. Nội dung, khối lượng công việc và sản phẩm của Thỏa thuận

1. Nội dung, khối lượng công việc và sản phẩm của Thỏa thuận được thể hiện cụ thể trong Biên bản thương thảo giữa các bên bao gồm các nội dung chủ yếu sau:

[Tùy thuộc yêu cầu và tính chất của từng công việc tư vấn, nội dung chi tiết xem tại đây]

2. Bên nhận thầu cung cấp sản phẩm của Thỏa thuận bao gồm:

[Tùy thuộc yêu cầu và tính chất của từng công việc tư vấn, nội dung chi tiết xem tại đây]

Điều 6. Yêu cầu về chất lượng, số lượng sản phẩm của Thỏa thuận

1. Chất lượng sản phẩm tư vấn xây dựng phải phù hợp với nội dung Thỏa thuận đã ký kết giữa các bên; đảm bảo thực hiện đúng các quy định của pháp luật về quản lý dự án đầu tư xây dựng và quản lý chất lượng công trình xây dựng, quy chuẩn, tiêu chuẩn áp dụng. Những sai sót trong sản phẩm phải được bên nhận thầu hoàn chỉnh theo đúng các Điều Khoản quy định trong Thỏa thuận.

2. Số lượng hồ sơ sản phẩm tư vấn xây dựng của Thỏa thuận : …… bộ hồ sơ

Điều 7. Nghiệm thu sản phẩm tư vấn xây dựng

1. Căn cứ nghiệm thu sản phẩm của Thỏa thuận:

a) Thỏa thuận giao việc đã ký kết giữa các bên

b) Hồ[tên sản phẩm tư vấn đã hoàn thành và được phê duyệt].

c) Hồ sơ [tên các tài liệu là căn cứ pháp lý để thực hiện công việc tư vấn].

d) Quy định của pháp luật, quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng được áp dụng.

2. Nghiệm thu sản phẩm được tiến hành lần

Lần 1: Sau khi bên nhận thầu hoàn thành [phần việc tư vấn cần hoàn thành]

…………...

Lần cuối: Sau khi bên nhận thầu hoàn thành toàn bộ phẩm tư vấn xây dựng, và những sai sót trong sản phẩm tư vấn xây dựng (nếu có) được hoàn chỉnh theo đúng các Điều Khoản thỏa thuận.

3. Biên bản nghiệm thu sản phẩm của Thỏa thuận: do các bên thống nhất.

Điều 8. Thời gian và tiến độ thực hiện 

1. Tiến độ thực hiện Thỏa thuận: thời gian thực hiện (bao gồm cả ngày lễ, tết và ngày nghỉ nhưng không bao gồm thời gian thẩm định, phê duyệt và các trường hợp bất khả kháng) ……….. ngày kể từ ngày Thỏa thuận này có hiệu lực.

2. Tiến độ chi tiết:

- Bên nhận thầu sẽ hoàn thành [phần việc tư vấn cần hoàn thành] trong vòng …….. ngày kể từ ngày Thỏa thuận có hiệu lực.

- Bên nhận thầu sẽ hoàn thành [phần việc tư vấn cần hoàn thành] trong vòng …….. ngày kể từ ngày Thỏa thuận có hiệu lực.

………………………………

3. Trong thời gian thực hiện Thỏa thuận, trường hợp gặp khó khăn dẫn đến chậm trễ thời gian thực hiện thì một bên phải thông báo cho bên kia biết, đồng thời nêu rõ lý do cùng thời gian dự tính kéo dài. Sau khi nhận được thông báo kéo dài thời gian của một bên, bên kia sẽ nghiên cứu xem xét ký kết Phụ lục bổ sung Thỏa thuận.

4. Việc gia hạn thời gian thực hiện không làm tăng giá Thỏa thuận nếu việc chậm trễ do lỗi của bên nhận thầu.

Điều 9. Giá Thỏa thuận, tạm ứng và thanh toán

1. Giá Thỏa thuận:

a) Giá Thỏa thuận (đã bao gồm các loại thuế, phí và lệ phí mà bên nhận thầu phải nộp theo quy định nhưng không bao gồm thuế VAT) là: …………………….

Giá trị quyết toán Thỏa thuận sẽ căn cứ theo giá trị được cấp thẩm quyền phê duyệt và không vượt giá trị nêu trên.

b) Điều chỉnh giá Thỏa thuận thực hiện theo Điều 10 [Điều chỉnh Thỏa thuận].

2. Nội dung của giá Thỏa thuận:

a) Nội dung của giá Thỏa thuận bao gồm:

- Chi phí chuyên gia (tiền lương và các chi phí liên quan), chi phí vật tư vật liệu, máy móc, chi phí quản lý, chi phí bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp, thu nhập chịu thuế tính trước.

- Chi phí cần thiết cho việc hoàn chỉnh sản phẩm tư vấn xây dựng sau các cuộc họp, báo cáo, kết quả thẩm định, phê duyệt.

- Chi phí đi thực địa.

- Chi phí đi lại khi tham gia vào quá trình nghiệm thu theo yêu cầu của bên giao thầu.

- Chi phí khác có liên quan.

b) Giá Thỏa thuận không bao gồm:

- Chi phí cho các cuộc họp của bên giao thầu.

- Chi phí thẩm tra, phê duyệt sản phẩm của hợp đồng tư vấn.

3. Tạm ứng:

Chậm nhất là …. ngày kể từ ngày Thỏa thuận có hiệu lực, bên giao thầu tạm ứng cho bên nhận thầu ... % giá Thỏa thuận tương ứng số tiền là .......

4. Tiến độ thanh toán:

a) Số lần thanh toán là ……. lần:

- Lần 1: Sau khi bên nhận thầu hoàn thành [phần việc tư vấn cần hoàn thành], bên giao thầu thanh toán cho bên nhận thầu đến …….% giá trị Thỏa thuận.

- Lần 2: ………………………..

- Lần cuối cùng: Sau khi bên nhận thầu hoàn thành các công việc theo nghĩa vụ trong Thỏa thuận.

b) Thời hạn thanh toán: Bên giao thầu thanh toán cho bên nhận thầu trong vòng …………… ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị thanh toán hợp lệ của bên nhận thầu.

5. Hồ sơ thanh toán gồm:

- Biên bản nghiệm thu khối lượng hoàn thành.

- Bảng tính giá trị khối lượng phát sinh (nếu có) ngoài phạm vi Thỏa thuận.

- Đề nghị thanh toán của bên nhận thầu.

6. Đồng tiền thanh toán là đồng tiền Việt Nam.

Điều 10. Điều chỉnh Thỏa thuận

1. Điều chỉnh khối lượng công việc:

- Trường hợp bên giao thầu có yêu cầu thay đổi phạm vi công việc (tăng, giảm) trong Thỏa thuận thì đối với khối lượng công việc này các bên thỏa thuận điều chỉnh tương ứng.

- Đối với khối lượng phát sinh ngoài phạm vi Thỏa thuận đã ký kết mà chưa có đơn giá trong Thỏa thuận thì được xác định trên cơ sở quy định pháp luật về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình. Các bên ký kết phụ lục Thỏa thuận làm cơ sở cho việc thanh toán, quyết toán.

2. Điều chỉnh tiến độ thực hiện Thỏa thuận:

a) Trường hợp thời hạn hoàn thành công việc tư vấn chậm so với tiến độ công việc của Thỏa thuận do lỗi của bên nhận thầu thì bên nhận thầu phải có giải pháp khắc phục để bảo đảm tiến độ. Nếu tiến độ thực hiện bị kéo dài so với tiến độ đã ký thì bên nhận thầu phải kiến nghị bên giao thầu gia hạn thời gian thực hiện.

b) Trường hợp thời hạn hoàn thành chậm so với tiến độ của Thỏa thuận do lỗi của bên giao thầu thì bên giao thầu phải gia hạn thời gian thực hiện.

3. Điều chỉnh giá Thỏa thuận: vận dụng quy định theo Thông tư hướng dẫn về Điều chỉnh giá hợp đồng xây dựng của Bộ Xây dựng.

4. Điều chỉnh các nội dung khác của Thỏa thuận này thì các bên thống nhất điều chỉnh trên cơ sở quy định của pháp luật có liên quan.

Điều 11. Quyền và nghĩa vụ của bên nhận thầu

1. Quyền của bên nhận thầu:

a) Yêu cầu bên giao thầu cung cấp thông tin, tài liệu liên quan đến nhiệm vụ tư vấn và phương tiện làm việc theo Thỏa thuận (nếu có).

b) Được đề xuất thay đổi điều kiện cung cấp dịch vụ tư vấn vì lợi ích của bên giao thầu hoặc khi phát hiện các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm tư vấn.

c) Từ chối thực hiện công việc không hợp lý ngoài phạm vi Thỏa thuận và những yêu cầu trái pháp luật của bên giao thầu.

d) Được đảm bảo quyền tác giả theo quy định của pháp luật.

đ) Được quyền yêu cầu bên giao thầu thanh toán đúng hạn.

2. Nghĩa vụ của bên nhận thầu:

a) Hoàn thành công việc đúng tiến độ, chất lượng theo Thỏa thuận.

b) Bảo quản và giao lại cho bên giao thầu những tài liệu và phương tiện làm việc do bên giao thầu cung cấp sau khi hoàn thành công việc (nếu có).

c) Thông báo ngay cho bên giao thầu về những thông tin, tài liệu không đầy đủ, phương tiện làm việc không đảm bảo chất lượng để hoàn thành công việc.

d) Giữ bí mật thông tin liên quan đến dịch vụ tư vấn mà hợp đồng và pháp luật có quy định.

e) Thu thập các thông tin liên quan đến các vấn đề có thể ảnh hưởng đến tiến độ, giá Thỏa thuận hoặc trách nhiệm của bên nhận thầu theo Thỏa thuận, hoặc các rủi ro có thể phát sinh cho bên nhận thầu trong việc thực hiện công việc tư vấn xây dựng.

g) Thực hiện công việc đúng pháp luật, quy chuẩn, tiêu chuẩn áp dụng.

h) Nộp cho bên giao thầu các báo cáo và các tài liệu với số lượng và thời gian quy định trong Thỏa thuận. Thông báo đầy đủ và kịp thời tất cả các thông tin liên quan đến công việc tư vấn xây dựng có thể làm chậm trễ hoặc cản trở việc hoàn thành các công việc theo tiến độ và đề xuất giải pháp thực hiện.

i) Có trách nhiệm trình bày và bảo vệ các quan điểm về các nội dung của công việc tư vấn xây dựng trong các buổi họp trình duyệt của các cấp có thẩm quyền do bên giao thầu tổ chức.

k) Sản phẩm tư vấn xây dựng phải được thực hiện bởi các chuyên gia có đủ điều kiện năng lực hành nghề theo quy định của pháp luật. Bên nhận thầu phải sắp xếp, bố trí nhân lực có kinh nghiệm và năng lực cần thiết để thực hiện công việc tư vấn xây dựng.

l) Giải quyết các công việc còn vướng mắc tại bất kỳ thời điểm theo yêu cầu của bên giao thầu cho tới ngày nghiệm thu sản phẩm tư vấn xây dựng.

m) Cung cấp hồ sơ, tài liệu phục vụ cho các cuộc họp, báo cáo, thẩm định,... với số lượng theo đúng Thỏa thuận đã ký kết.

n) Tuân thủ các yêu cầu và hướng dẫn của bên giao thầu, trừ những hướng dẫn hoặc yêu cầu trái với luật pháp hoặc không thể thực hiện được.

Điều 12. Quyền và nghĩa vụ của bên giao thầu

1. Quyền của bên giao thầu:

a) Được quyền sở hữu và sử dụng sản phẩm tư vấn xây dựng.

b) Từ chối nghiệm thu sản phẩm tư vấn xây dựng không đạt chất lượng.

c) Kiểm tra chất lượng công việc của bên nhận thầu nhưng không làm cản trở hoạt động bình thường của bên nhận thầu.

d) Yêu cầu sửa đổi, bổ sung sản phẩm tư vấn không đảm bảo chất lượng theo Thỏa thuận.

đ) Yêu cầu bên nhận thầu thay đổi cá nhân tư vấn không đáp ứng được yêu cầu năng lực theo quy định.

2. Nghĩa vụ của bên giao thầu:

a) Cung cấp cho bên nhận thầu thông tin về yêu cầu công việc, tài liệu, bảo đảm thanh toán và các phương tiện cần thiết để thực hiện công việc theo Thỏa thuận (nếu có).

b) Bảo đảm quyền tác giả đối với sản phẩm tư vấn có quyền tác giả theo Thỏa thuận.

c) Giải quyết kiến nghị của bên nhận thầu theo thẩm quyền trong quá trình thực hiện đúng thời hạn.

d) Thanh toán đầy đủ cho bên nhận thầu theo đúng tiến độ thanh toán trong Thỏa thuận.

đ) Hướng dẫn bên nhận thầu về những nội dung liên quan đến dự án, tiếp cận với công trình, thực địa.

e) Cử người có năng lực phù hợp để làm việc với bên nhận thầu.

g) Tạo điều kiện cho bên nhận thầu thực hiện công việc tư vấn xây dựng.

h) Chịu trách nhiệm về tính chính xác và đầy đủ của các tài liệu do mình cung cấp.

Điều 13. Nhân lực của bên nhận thầu

1. Nhân lực của bên nhận thầu phải đủ điều kiện năng lực, có chứng chỉ hành nghề theo quy định, trình độ chuyên môn, kinh nghiệm phù hợp về nghề nghiệp, công việc của họ và phù hợp với quy định về điều kiện năng lực hoạt động xây dựng.

2. Trường hợp thay đổi nhân sự, bên nhận thầu phải trình bày lý do, đồng thời cung cấp lý lịch của người thay thế cho bên giao thầu, người thay thế phải có trình độ tương đương hoặc cao hơn người bị thay thế. Nếu bên giao thầu không có ý kiến về nhân sự thay thế trong vòng …… ngày kể từ ngày nhận được đề nghị của bên nhận thầu thì nhân sự đó coi như được bên giao thầu chấp thuận.

3. Bên giao thầu có quyền yêu cầu bên nhận thầu thay thế nhân sự nếu người đó không đáp ứng được yêu cầu của bên giao thầu. Trong trường hợp này, bên nhận thầu thông báo cho bên giao thầu trong vòng ……… ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu của bên giao thầu về việc thay đổi nhân sự. Mức thù lao cho nhân sự thay thế không vượt mức thù lao cho người bị thay thế.

4. Bên nhận thầu có thể điều chỉnh thời gian làm việc của nhân sự nếu cần thiết nhưng chỉ được thực hiện khi được bên giao thầu chấp thuận.

5. Trường hợp thời gian làm việc của nhân sự phải kéo dài hoặc bổ sung nhân sự vì lý do tăng khối lượng công việc đã được thỏa thuận giữa bên giao thầubên nhận thầu thì chi phí phát sinh cần thiết này sẽ được thanh toán trên cơ sở thỏa thuận giữa bên giao thầu và bên nhận thầu.

6. Bên nhận thầu tổ chức thực hiện công việc theo tiến độ đã thỏa thuận. Giờ làm việc, làm việc ngoài giờ, thời gian làm việc, ngày nghỉ... thực hiện theo Bộ Luật Lao động.

Điều 14. Bản quyền và quyền sử dụng tài liệu

Bên nhận thầu sẽ giữ bản quyền công việc tư vấn do mình thực hiện. Bên giao thầu được toàn quyền sử dụng các tài liệu này để phục vụ công việc quy định trong Thỏa thuận.

Bên nhận thầu phải cam kết rằng sản phẩm tư vấn do mình thực hiện và cung cấp cho bên giao thầu không vi phạm bản quyền hoặc quyền sở hữu trí tuệ của bất cứ cá nhân hoặc bên thứ ba nào.

Bên giao thầu sẽ không, chịu trách nhiệm hoặc hậu quả nào từ việc khiếu nại sản phẩm tư vấn theo Hợp đồng này đã vi phạm bản quyền hay quyền sở hữu trí tuệ của một cá nhân hay bên thứ ba nào khác.

Điều 15. Bảo hiểm

Bên nhận thầu phải mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp theo quy định.

Điều 16. Rủi ro và bất khả kháng

1. Bất khả kháng trong hoạt động vấn xây dựng bao gồm các sự kiện mà khi ký Thỏa thuận các bên chưa lường hết được.

a) Khi một bên gặp tình trạng bất khả kháng thì phải thông báo cho bên kia trong thời gian sớm nhất, trong thông báo phải nêu rõ các nghĩa vụ, công việc liên quan đến hậu quả của bất khả kháng.

b) Bên thông báo được miễn thực hiện công việc thuộc trách nhiệm của mình trong thời gian xảy ra bất khả kháng ảnh hưởng đến công việc theo nghĩa vụ hợp đồng.

2. Trách nhiệm của các bên đối với bất khả kháng

a) Nếu bên nhận thầu bị cản trở thực hiện nhiệm vụ của mình do bất khả kháng dẫn đến chậm thực hiện công việc và phát sinh chi phí do bất khả kháng, bên nhận thầu sẽ có quyền đề nghị được kéo dài thời gian do sự chậm trễ và được thanh toán các chi phí phát sinh theo các Điều Khoản quy định trong Thỏa thuận.

b) Bên giao thầu phải xem xét quyết định các đề nghị của bên nhận thầu.

3. Chấm dứt Thỏa thuận do bất khả kháng, thanh toán, hết trách nhiệm

a) Nếu việc thực hiện các công việc của Thỏa thuận bị dừng do bất khả kháng đã được thông báo thì một trong hai bên có quyền gửi thông báo chấm dứt hợp đồng cho bên kia.

b) Đối với trường hợp chấm dứt này, bên giao thầu sẽ phải thanh toán cho bên nhận thầu các khoản thanh toán cho bất kỳ công việc nào đã được thực hiện mà giá đã được nêu trong Thỏa thuận.

Điều 17. Tạm ngừng công việc trong Thỏa thuận

1. Tạm ngừng công việc bởi bên giao thầu

Nếu bên nhận thầu không thực hiện nghĩa vụ theo Thỏa thuận, bên giao thầu có thể ra thông báo tạm ngừng toàn bộ hoặc một phần công việc của bên nhận thầu, bên giao thầu phải nêu rõ phần lỗi của bên nhận thầu và yêu cầu bên nhận thầu phải thực hiện và sửa chữa các sai sót trong khoảng thời gian hợp lý cụ thể.

2. Tạm ngừng công việc bởi bên nhận thầu

a) Nếu bên giao thầu không thực hiện nghĩa vụ theo Thỏa thuận, không thanh toán theo các Điều Khoản đã thỏa thuận quá 28 ngày kể từ ngày hết hạn thanh toán, sau khi thông báo cho bên giao thầu, bên nhận thầu có thể sẽ tạm ngừng công việc (hoặc giảm tỷ lệ công việc).

b) Sau khi bên giao thầu thực hiện các nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng, bên nhận thầu phải tiếp tục tiến hành công việc bình thường ngay khi có thể được.

c) Nếu các chi phí phát sinh là hậu quả của việc tạm ngừng công việc (hoặc do giảm tỷ lệ công việc) theo Khoản này, bên nhận thầu phải thông báo cho bên giao thầu để xem xét. Sau khi nhận được thông báo, bên giao thầu xem xét và có ý kiến về các vấn đề đã nêu.

3. Trước khi tạm ngừng thực hiện công việc trong Thỏa thuận thì một bên phải thông báo cho bên kia biết lý do tạm ngừng.

Điều 18. Chấm dứt Thỏa thuận

1. Chấm dứt Thỏa thuận bởi bên giao thầu

Bên giao thầu có thể chấm dứt Thỏa thuận sau ………. ngày kể từ ngày thông báo cho bên nhận thầu nếu:

a) Bên nhận thầu không sửa chữa được sai sót nghiêm trọng mà bên nhận thầu không thể khắc phục được trong việc thực hiện nhiệm vụ của mình trong vòng 03 ngày mà bên giao thầu có thể chấp nhận được kể từ ngày nhận được thông báo của bên giao thầu về sai sót đó.

b) Bên nhận thầu không có lý do chính đáng mà không tiếp tục thực hiện công việc.

c) Bên nhận thầu cố ý trình bên giao thầu các tài liệu không đúng sự thật gây ảnh hưởng đến quyền lợi, nghĩa vụ và lợi ích của bên giao thầu.

d) Trường hợp bất khả kháng quy định tại Điều 16 [Rủi ro và bất khả kháng].

Sau khi chấm dứt Thỏa thuận, bên giao thầu có thể thuê các nhà thầu khác thực hiện tiếp công việc tư vấn và có thể sử dụng bất cứ tài liệu nào đã có.

2. Chấm dứt Thỏa thuận bởi bên nhận thầu

Bên nhận thầu có thể chấm dứt Thỏa thuận nhưng phải thông báo trước cho bên giao thầu tối thiểu là... ngày trong các trường hợp sau đây:

a) Sau 45 ngày liên tục công việc bị ngừng do lỗi của bên giao thầu.

b) Bên giao thầu không thanh toán cho bên nhận thầu theo hợp đồng sau 45 ngày kể từ ngày bên giao thầu nhận đủ hồ sơ thanh toán hợp lệ.

c) Do hậu quả của sự kiện bất khả kháng mà bên nhận thầu không thể thực hiện một phần quan trọng công việc trong thời gian không dưới 15 ngày.

3. Khi chấm dứt Thỏa thuận thì các quyền và nghĩa vụ của các bên sẽ chấm dứt.

4. Khi một trong hai bên chấm dứt Thỏa thuận thì ngay khi gửi hay nhận văn bản chấm dứt Thỏa thuận, bên nhận thầu sẽ thực hiện các bước cần thiết để kết thúc công việc tư vấn một cách nhanh chóng và cố gắng để giảm tối đa mức chi phí.

5. Thanh toán khi chấm dứt Thỏa thuận: Việc thanh toán thực hiện theo Điều 9 [Giá Thỏa thuận, tạm ứng và thanh toán] cho các công việc đã thực hiện trước ngày chấm dứt có hiệu lực (bao gồm chi phí chuyên gia, chi phí mua sắm thiết bị, các chi phí khác...).

Điều 19. Thưởng, phạt và trách nhiệm do vi phạm Thỏa thuận

1. Thưởng: không áp dụng.

2. Phạt vi phạm Thỏa thuận: nếu bên nhận thầu chậm tiến độ thực hiện 07 ngày thì bị phạt ……. % giá Thỏa thuận cho ……….. ngày chậm nhưng tổng số tiền phạt không quá 12% giá trị Thỏa thuận bị vi phạm.

Điều 20. Khiếu nại và giải quyết tranh chấp

1. Khi một bên phát hiện bên kia thực hiện không đúng hoặc không thực hiện nghĩa vụ theo đúng Thỏa thuận thì có quyền yêu cầu bên kia thực hiện theo đúng nội dung Thỏa thuận đã ký kết. Khi đó bên phát hiện có quyền khiếu nại bên kia về nội dung này. Bên kia phải đưa ra các căn cứ, dẫn chứng cụ thể để làm sáng tỏ nội dung khiếu nại trong vòng ……… ngày. Nếu những các căn cứ, dẫn chứng không hợp lý thì phải chấp thuận những khiếu nại của bên kia.

Trong vòng …………. ngày kể từ ngày phát hiện những nội dung không phù hợp với Thỏa thuận đã ký, bên phát hiện phải thông báo ngay cho bên kia về những nội dung đó và khiếu nại về các nội dung này. Ngoài khoảng thời gian này nếu không bên nào có khiếu nại thì các bên phải thực hiện theo đúng những thỏa thuận đã ký.

Trong vòng …………. ngày kể từ ngày nhận được khiếu nại, bên nhận được khiếu nại phải chấp thuận với những khiếu nại đó hoặc phải đưa ra những căn cứ, dẫn chứng về những nội dung cho rằng việc khiếu nại của bên kia là không phù hợp với Thỏa thuận đã ký. Ngoài khoảng thời gian này nếu bên nhận được khiếu nại không có ý kiến thì coi như đã chấp thuận với những nội dung khiếu nại do bên kia đưa ra.

2. Khi có tranh chấp phát sinh trong quá trình thực hiện Thỏa thuận, các bên sẽ thương lượng để giải quyết.

Điều 21. Quyết toán và thanh lý Thỏa thuận

1. Quyết toán Thỏa thuận

Trong vòng 45 ngày kể từ ngày nghiệm thu hoàn thành toàn bộ nội dung công việc tư vấn theo Thỏa thuận, khi nhận được Biên bản nghiệm thu và xác nhận của bên giao thầu rằng bên nhận thầu đã hoàn thành tất cả các nghĩa vụ theo quy định của Thỏa thuận, bên nhận thầu sẽ trình cho bên giao thầu ……… bộ tài liệu quyết toán Thỏa thuận, hồ sơ quyết toán bao gồm:

a) Biên bản nghiệm thu hoàn thành toàn bộ nội dung công việc tư vấn.

b) Bản xác nhận giá trị khối lượng công việc phát sinh (nếu có).

c) Bảng tính giá trị quyết toán Thỏa thuận trong đó nêu rõ phần đã thanh toán và giá trị còn lại mà bên giao thầu phải thanh toán cho bên nhận thầu.

Nếu bên giao thầu không đồng ý hoặc cho rằng bên nhận thầu chưa cung cấp đủ cơ sở để xác nhận một phần nào đó của tài liệu quyết toán Thỏa thuận, bên nhận thầu sẽ cung cấp thêm thông tin khi bên giao thầu có yêu cầu hợp lý và sẽ thay đổi theo sự thống nhất của hai bên. Bên nhận thầu sẽ chuẩn bị và trình cho bên giao thầu quyết toán Thỏa thuận như hai bên đã thống nhất.

Sau khi hai bên đã thống nhất tài liệu quyết toán, bên giao thầu sẽ thanh toán toàn bộ giá trị còn lại của Thỏa thuận cho bên nhận thầu.

2. Việc thanh lý Thỏa thuận phải được hoàn tất trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày các bên hoàn thành các nghĩa vụ theo Thỏa thuận hoặc bị chấm dứt theo Điều 18 [Chấm dứt Thỏa thuận].

Điều 22. Điều Khoản chung

Các bên đồng ý với tất cả các Điều Khoản, quy định và điều kiện của Thỏa thuận này.

Các bên cam kết thực hiện một cách trung thực, công bằng và đảm bảo để thực hiện theo mục tiêu của Thỏa thuận.

Thỏa thuận này có hiệu lực kể từ ngày... tháng... năm...

Thỏa thuận này bao gồm …. Trang, được lập thành ……… bản bằng tiếng Việt có giá trị pháp lý như nhau. Bên giao thầu sẽ giữ …….. bản, bên nhận thầu sẽ giữ …………. bản.

ĐẠI DIỆN BÊN GIAO THẦU

ĐẠI DIỆN BÊN NHẬN THẦU

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-1