QUY TRÌNH ĐẤU
THẦU RỘNG RÃI DỰ ÁN PPP
I. LỰA CHỌN DANH SÁCH NGẮN
(NẾU CÓ)
Trường
hợp áp dụng: đấu thầu rộng rãi có sơ
tuyển
1. Lập, thẩm định và phê duyệt hồ
sơ mời sơ tuyển
Quy trình thực hiện theo Nghị
định 35/2021/NĐ-CP
điều 38
1.1. Lựa chọn đơn vị
lập hồ sơ mời sơ tuyển và đánh giá hồ
sơ dự sơ tuyển; đơn vị thẩm định
hồ sơ mời sơ tuyển và kết quả sơ
tuyển
- Bên mời thầu trực tiếp thực hiện
hoặc lựa chọn tư vấn thực hiện lập hồ
sơ mời sơ tuyển và đánh giá hồ sơ dự
sơ tuyển
- Cơ quan có thẩm quyền giao đơn vị
trực thuộc hoặc lựa chọn tư vấn thực
hiện thẩm định hồ sơ mời sơ tuyển
và kết quả sơ tuyển (trường
hợp cơ quan có thẩm quyền ủy quyền cho bên
mời thầu phê duyệt hồ sơ mời sơ tuyển
và kết quả sơ tuyển thì bên mời thầu trực
tiếp thực hiện hoặc lựa chọn tư vấn thẩm
định)
- Trường hợp lựa chọn tư vấn thực hiện: xem Các quy trình lựa chọn nhà thầu
tư vấn
1.2. Lập và trình duyệt hồ
sơ mời sơ tuyển
1.2.1. Lập hồ sơ
mời sơ tuyển:
- Căn
cứ lập hồ sơ mời sơ tuyển: theo Nghị định 35/2021/NĐ-CP điều 38 khoản 1
- Nội dung
hồ sơ mời sơ tuyển: theo Nghị định 35/2021/NĐ-CP điều 38 khoản 2
- Mẫu hồ sơ mời sơ tuyển theo Thông tư 06/2020/TT-BKHĐT Phụ
lục I
1.2.2. Trình duyệt hồ sơ
mời sơ tuyển:
- Bên mời thầu lập hồ sơ trình duyệt theo Nghị định 35/2021/NĐ-CP điều 71 khoản 1 gồm:
+ Tờ trình đề nghị phê
duyệt (xem mẫu Tờ trình đề
nghị phê duyệt hồ sơ mời sơ tuyển dự án PPP)
+ Dự thảo hồ sơ mời sơ
tuyển
+ Bản chụp các tài liệu: Quyết
định chủ trương đầu tư; quyết
định phê duyệt dự án (nếu có)
+ Tài liệu khác liên quan
- Bên mời thầu gửi hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền và
đơn vị thẩm định (theo Nghị định 35/2021/NĐ-CP điều 38 khoản 3a)
1.3. Thẩm định hồ
sơ mời sơ tuyển
- Đơn vị thẩm định thực
hiện thẩm định các nội dung theo Nghị định 35/2021/NĐ-CP điều 71 khoản 3
- Trong quá trình thẩm định, trường hợp
cần thiết, đơn vị thẩm định
tổ chức họp giữa các bên để làm rõ (theo Nghị định 35/2021/NĐ-CP điều 71 khoản 5)
- Đơn vị thẩm định lập Báo cáo
thẩm định theo Nghị định 35/2021/NĐ-CP điều 71 khoản 4 (xem mẫu Báo cáo
thẩm định hồ sơ mời
sơ tuyển dự
án PPP)
1.4. Phê duyệt hồ sơ mời
sơ tuyển
- Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt theo Nghị định 35/2021/NĐ-CP điều 38 khoản 3c hoặc
ủy quyền cho bên mời thầu phê duyệt theo Nghị định 35/2021/NĐ-CP điều 38 khoản 3d
- Xem mẫu Quyết
định phê duyệt hồ sơ mời
sơ tuyển dự
án PPP
2. Thông báo mời sơ tuyển
Bên mời
thầu thực hiện theo Nghị
định 35/2021/NĐ-CP
điều 39 khoản 1 như sau:
- Đăng tải thông báo mời sơ tuyển trên Hệ
thống mạng đấu thầu quốc gia (Quy trình
đăng tải theo Thông tư
11/2019/TT-BKHĐT điều 19). Trường hợp sơ tuyển
quốc tế đăng tải theo Nghị định 35/2021/NĐ-CP điều 4 khoản 4
- Gửi thông báo mời sơ tuyển đến các
nhà đầu tư đã đăng ký quan tâm thực
hiện dự án trong thời gian lập Báo cáo nghiên cứu
khả thi
3. Phát hành, sửa đổi, làm rõ hồ sơ mời
sơ tuyển, gia hạn thời gian nộp hồ sơ dự
sơ tuyển
Nội dung
thực hiện theo Nghị định 35/2021/NĐ-CP
điều 39 khoản 2
3.1. Phát hành hồ sơ mời
sơ tuyển
- Bên mời thầu đăng tải hồ sơ
mời sơ tuyển trên Hệ thống mạng
đấu thầu quốc gia theo Thông tư 11/2019/TT-BKHĐT điều 11 khoản 1CDPL(Quy
trình đăng tải theo Thông tư 11/2019/TT-BKHĐT
điều 19)
- Đơn vị chuẩn bị dự án phát hành hồ sơ
mời sơ tuyển theo Nghị
định 35/2021/NĐ-CP điều 31 khoản 1
3.2. Trường hợp sửa
đổi hồ sơ mời sơ tuyển sau khi phát hành
- Bên mời thầu đăng tải thông tin sửa đổi trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia (theo Nghị định 35/2021/NĐ-CP điều 39 khoản 2b)CDPL
- Quy trình đăng tải theo Thông tư 11/2019/TT-BKHĐT điều
19
- Thời gian đăng tải theo Nghị định 35/2021/NĐ-CP điều 31 khoản 10
3.3. Trường hợp nhà
đầu tư cần làm rõ hồ sơ mời sơ tuyển
Thực hiện theo Nghị
định 35/2021/NĐ-CP điều 39 khoản 2c
3.4. Trường hợp gia hạn
thời gian nộp hồ sơ dự sơ tuyển
Thực hiện theo Nghị
định 35/2021/NĐ-CP điều 39 khoản 3
4. Chuẩn bị, nộp, tiếp nhận, quản lý, sửa
đổi, rút hồ sơ dự sơ tuyển
Nội dung
thực hiện theo Nghị định 35/2021/NĐ-CP
điều 40 khoản 1
- Nhà đầu tư chuẩn bị và nộp hồ
sơ dự sơ tuyển theo Nghị định 35/2021/NĐ-CP điều 40 khoản 1a
+ Xem Quy trình lập hồ sơ dự
sơ tuyển dự án PPP
+ Thời gian
chuẩn bị và nộp hồ sơ: theo Nghị định 35/2021/NĐ-CP điều 31 khoản 5
- Bên mời thầu tiếp nhận và quản lý hồ sơ
dự sơ tuyển theo Nghị định 35/2021/NĐ-CP điều 40
khoản 1b và Nghị định 35/2021/NĐ-CP điều 40
khoản 1a
- Trường hợp cần sửa đổi
hoặc rút hồ sơ dự sơ tuyển, nhà
đầu tư thực hiện theo Nghị định 35/2021/NĐ-CP điều 40
khoản 1c
5. Mở thầu
- Nội dung thực hiện theo Nghị định 35/2021/NĐ-CP điều 40
khoản 2
- Trường hợp có < 3 nhà đầu tư
nộp hồ sơ dự sơ tuyển thì xử lý theo Nghị định 35/2021/NĐ-CP điều 83
khoản 3
6. Đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển
Nội dung
thực hiện theo Nghị định
35/2021/NĐ-CP điều 41
6.1. Thành lập Tổ chuyên gia
- Bên mời thầu thành lập Tổ chuyên gia theo Nghị định 35/2021/NĐ-CP điều 33
- Xem mẫu Quyết định
thành lập Tổ chuyên gia đấu thầu dự án PPP
6.2. Thực hiện đánh giá
- Tổ chuyên gia thực hiện đánh giá theo Nghị định 35/2021/NĐ-CP điều 41
- Tổ chuyên gia lập Báo cáo kết quả đánh
giá gửi bên mời thầu (xem mẫu Báo cáo kết quả đánh giá hồ sơ dự
sơ tuyển dự án PPP)
6.3. Xử lý tình huống
- Trường hợp có < 3 nhà đầu tư
đáp ứng yêu cầu hồ sơ mời sơ tuyển
thì xử lý theo Nghị định
35/2021/NĐ-CP điều 83 khoản 2
- Trường hợp khác thì xử lý theo Nghị định 35/2021/NĐ-CP điều 83
khoản 12
7. Giải quyết kiến nghị của nhà đầu
tư (nếu có)
- Quy trình giải quyết: theo Luật
Đầu tư PPP điều 96 khoản 1
- Điều kiện xem xét giải quyết: theo Nghị định 35/2021/NĐ-CP điều 73
khoản 1
- Nội dung giải quyết: theo Nghị định 35/2021/NĐ-CP điều 75
8. Trình, thẩm định và phê duyệt kết quả
sơ tuyển
Nội dung
thực hiện theo Nghị định 35/2021/NĐ-CP
điều 42
8.1. Trình duyệt kết quả
sơ tuyển
- Bên mời thầu trình duyệt theo Nghị định 35/2021/NĐ-CP điều 42
khoản 1
-
Hồ sơ trình duyệt: theo Nghị định 35/2021/NĐ-CP điều 72
khoản 1
8.2. Thẩm định kết
quả sơ tuyển
- Đơn vị thẩm định thực hiện thẩm
định các nội dung theo Nghị
định 35/2021/NĐ-CP điều 72 khoản 4
- Đơn vị thẩm định lập
Báo cáo thẩm định theo Nghị
định 35/2021/NĐ-CP điều 72 khoản 5CDPL(xem mẫu Báo cáo thẩm định kết quả sơ
tuyển dự án PPP)
8.3. Phê duyệt kết quả
sơ tuyển
- Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt theo Nghị định 35/2021/NĐ-CP điều 42
khoản 3 hoặc ủy quyền cho bên mời thầu phê
duyệt theo Nghị định
35/2021/NĐ-CP điều 42 khoản 4
- Nội dung phê duyệt theo Nghị định 35/2021/NĐ-CP điều 42
khoản 5 (Xem mẫu Quyết định phê
duyệt kết quả sơ tuyển dự án PPP)
8.4. Công khai danh sách ngắn
Bên mời
thầu thực hiện theo Nghị
định 35/2021/NĐ-CP
điều 42 khoản 6
như sau:
- Gửi văn bản thông báo kết quả sơ tuyển
đến nhà đầu tư nộp hồ sơ dự
sơ tuyển hợp lệ
+ Xem mẫu Văn bản thông báo
kết quả sơ tuyển dự án PPP
+ Thời gian gửi
văn bản thông báo: theo Nghị
định 35/2021/NĐ-CP điều 31 khoản 11
- Đăng tải danh sách ngắn trên Hệ thống
mạng đấu thầu quốc gia:
+ Quy trình đăng tải: theo Thông tư 11/2019/TT-BKHĐT điều 19CDPL
+ Thời gian đăng tải: theo Nghị định 35/2021/NĐ-CP điều 4
khoản 2c
9. Giải quyết kiến nghị của nhà đầu
tư (nếu có)
- Quy trình giải quyết: theo Luật Đầu tư PPP điều 96 khoản 2CDPL
- Điều kiện xem xét giải quyết: theo Nghị định 35/2021/NĐ-CP điều 73 khoản
2
- Nội dung giải quyết: theo Nghị định 35/2021/NĐ-CP điều 75
II. CHUẨN BỊ LỰA CHỌN NHÀ
ĐẦU TƯ
Nội dung
thực hiện theo Nghị định 35/2021/NĐ-CP
điều 49
1. Lựa chọn đơn vị lập hồ sơ mời
thầu và đánh giá hồ sơ dự thầu; đơn
vị thẩm định hồ sơ mời thầu và kết
quả lựa chọn nhà đầu tư
- Bên mời thầu trực tiếp thực hiện
hoặc lựa chọn tư vấn thực hiện lập hồ
sơ mời thầu và đánh
giá hồ sơ dự thầu
- Cơ quan có thẩm quyền giao đơn vị
trực thuộc hoặc lựa chọn tư vấn thực
hiện thẩm định hồ sơ mời thầu và kết quả lựa chọn nhà đầu
tư
- Trường hợp lựa chọn tư vấn thực hiện: xem Các quy trình lựa chọn nhà thầu
tư vấn
2. Lập và trình duyệt hồ sơ mời thầu
2.1.
Lập hồ sơ mời thầu
- Căn
cứ lập hồ sơ mời thầu: theo Nghị
định 35/2021/NĐ-CP điều 49 khoản 1
- Nội dung hồ sơ mời thầu: theo Nghị định 35/2021/NĐ-CP điều 49
khoản 3CDPL(trường
hợp dự án PPP hình thành tiểu dự án sử dụng
vốn đầu tư công thì thực hiện bổ sung
thêm nội dung theo Nghị định 35/2021/NĐ-CP
điều 49 khoản 4)
- Xem Mẫu hồ sơ
mời thầu dự án PPP
2.2.
Trình duyệt hồ sơ mời thầu
- Bên mời thầu lập hồ sơ trình duyệt theo Nghị định 35/2021/NĐ-CP
điều 71 khoản 2 gồm:
+ Tờ trình đề nghị phê duyệt (xem
mẫu Tờ trình
đề nghị phê duyệt hồ sơ mời thầu dự
án PPP)
+ Dự thảo hồ sơ mời thầu
+ Bản chụp các tài liệu: Quyết
định chủ trương đầu tư; quyết
định phê duyệt dự án
+ Văn bản phê duyệt kết quả sơ
tuyển (nếu có)
+ Tài liệu khác liên quan
- Bên mời thầu gửi hồ sơ đến cơ quan có thẩm
quyền và đơn vị thẩm định (theo Nghị định 35/2021/NĐ-CP điều 49
khoản 5a)
3. Thẩm định hồ sơ mời thầu
- Đơn vị thẩm định thực
hiện thẩm định các nội dung theo Nghị định 35/2021/NĐ-CP
điều 71 khoản 3
- Trong quá trình thẩm định, trường
hợp cần thiết, đơn vị thẩm
định tổ chức họp giữa các bên để
làm rõ (theo Nghị định
35/2021/NĐ-CP điều 71 khoản 5)
- Đơn vị thẩm định lập Báo cáo thẩm
định theo Nghị
định 35/2021/NĐ-CP điều 71 khoản 4CDPL(xem mẫu Báo cáo thẩm định hồ sơ
mời thầu dự án PPP)
4. Phê duyệt hồ sơ mời thầu
- Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt theo Nghị định 35/2021/NĐ-CP điều 49
khoản 5c
- Xem mẫu Quyết
định phê duyệt hồ sơ mời thầu dự án PPP
III. TỔ CHỨC LỰA CHỌN NHÀ
ĐẦU TƯ
1. Mời thầu, phát hành, sửa đổi, làm rõ hồ
sơ mời thầu; gia hạn thời gian nộp hồ
sơ dự thầu
Nội dung thực hiện theo Nghị định 35/2021/NĐ-CP điều 51 CDPL
1.1. Mời thầu
Nội dung thực hiện theo Nghị định 35/2021/NĐ-CP điều 51 khoản 1CDPL
1.1.1. Đối với dự án đã sơ
tuyển:
- Bên mời thầu gửi Thư
mời thầu đến các nhà đầu tư có tên trong
danh sách ngắn
- Xem mẫu Thư mời
thầu thực hiện dự án đầu tư PPP
1.1.2. Đối với dự án không sơ tuyển:
- Bên mời
thầu đăng tải thông báo mời thầu trên
Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia (Quy
trình đăng tải theo Thông tư 11/2019/TT-BKHĐT
điều 19). Trường hợp đấu thầu quốc
tế đăng tải theo Nghị định 35/2021/NĐ-CP
điều 4 khoản 4)
- Gửi thông báo mời thầu đến các nhà
đầu tư đã đăng ký quan tâm thực hiện
dự án trong thời gian lập Báo cáo nghiên cứu khả
thi
1.2. Phát hành hồ sơ mời
thầu
Nội dung thực hiện theo Nghị
định 35/2021/NĐ-CP
điều 51 khoản 2
1.2.1. Đối với dự án đã sơ
tuyển:
- Bên mời thầu phát hành hồ sơ mời thầu cho các nhà đầu tư có tên trong danh sách
ngắn theo Nghị
định 35/2021/NĐ-CP điều 31 khoản 3
- Nhà đầu
tư nộp tiền mua hồ
sơ mời thầu theo Nghị định 35/2021/NĐ-CP
điều 32 khoản 1
1.2.2. Đối với dự án không
sơ tuyển:
- Bên mời thầu đăng tải hồ sơ mời thầu trên Hệ
thống mạng đấu thầu quốc gia theo Nghị
định 35/2021/NĐ-CP điều 51 khoản 2a
- Quy trình đăng
tải theo Thông tư 11/2019/TT-BKHĐT
điều 19
- Thời gian đăng tải theo Nghị định 35/2021/NĐ-CP điều 31 khoản 2CDPL
1.3. Trường hợp sửa
đổi hồ sơ mời thầu sau khi phát hành
Nội dung thực hiện theo Nghị
định 35/2021/NĐ-CP
điều 51 khoản 3
- Đơn vị lập hồ sơ
mời thầu tiến hành sửa đổi hồ sơ
mời thầu, trình bên mời thầu
- Đơn vị thẩm
định hồ sơ mời thầu lập báo cáo
thẩm định các nội dung sửa đổi hồ
sơ mời thầu
- Bên mời thầu trình
người có thẩm quyền phê duyệt hồ sơ
mời thầu sửa đổi
- Bên mời thầu thông báo những
nội dung sửa đổi hồ sơ mời thầu
kèm theo quyết định sửa đổi như sau:
+ Đối với dự án đã sơ tuyển: gửi đến các nhà đầu tư trong danh sách ngắnCDPL
+ Đối
với dự án không sơ tuyển: đăng tải trên Hệ thống mạng
đấu thầu quốc gia,
thời gian đăng tải theo Nghị định 35/2021/NĐ-CP
điều 31 khoản 10
+ Xem mẫu Văn bản
thông báo sửa đổi hồ sơ mời thầu dự
án PPP
1.4. Trường hợp nhà thầu
cần làm rõ hồ sơ mời thầu
Nội dung thực hiện theo Nghị
định 35/2021/NĐ-CP
điều 51 khoản 4
1.4.1. Đối với dự án đã sơ
tuyển:
- Nhà đầu tư gửi văn
bản đề nghị làm rõ theo
Nghị định 35/2021/NĐ-CP điều 51 khoản 4aCDPL(xem mẫu Văn bản đề nghị làm rõ hồ sơ
mời thầu dự án PPP)
- Bên mời thầu gửi văn
bản làm rõ cho các nhà đầu tư trong danh sách ngắn (xem mẫu Văn bản làm rõ
hồ sơ mời thầu dự án PPP)
- Trường hợp cần
thiết, bên mời thầu tổ chức hội nghị
tiền đấu thầu để trao đổi làm rõ. Nội
dung trao đổi được lập thành văn
bản và gửi cho các nhà đầu tư.
1.4.2. Đối với dự án không sơ tuyển:
- Nhà đầu tư gửi văn
bản đề nghị làm rõ theo
Nghị định 35/2021/NĐ-CP
điều 51 khoản 4bCDPL(xem mẫu Văn bản đề nghị làm rõ hồ sơ
mời thầu dự án PPP- Bên mời thầu đăng tải văn bản làm
rõ lên
Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia (xem mẫu Văn bản làm rõ
hồ sơ mời thầu dự án PPP)
- Trường hợp cần
thiết, bên mời thầu tổ chức hội nghị
tiền đấu thầu để trao đổi làm rõ. Nội
dung trao đổi được lập thành văn
bản và đăng tải lên Hệ thống mạng
đấu thầu quốc gia.
1.5. Trường hợp gia hạn
thời gian nộp hồ sơ dự thầu
Nội dung thực hiện theo Nghị
định 35/2021/NĐ-CP
điều 51 khoản 6
- Đối với dự án đã sơ tuyển:
bên mời thầu gửi thông báo gia hạn kèm theo quyết
định gia hạn đến các nhà đầu tư
trong danh sách ngắn
- Đối với dự án không sơ tuyển:
bên mời thầu đăng tải thông báo gia hạn kèm
theo quyết định phê duyệt gia hạn trên Hệ
thống mạng đấu thầu quốc gia
- Xem mẫu Văn bản thông báo gia
hạn thời gian nộp hồ sơ dự thầu
dự án PPP
2. Chuẩn bị, nộp, tiếp nhận, quản lý, sửa
đổi, thay thế, rút hồ sơ dự thầu
Nội dung thực hiện theo Nghị
định 35/2021/NĐ-CP
điều 52
2.1. Chuẩn bị và nộp hồ
sơ dự thầu
- Đối với dự án đã sơ tuyển:
nhà đầu tư thực
hiện theo Nghị định 35/2021/NĐ-CP điều 52 khoản 1b
+ Nếu
cần thay đổi tư cách và tên tham dự thầu so
với tư cách và tên trong danh sách ngắn thì nhà đầu
tư thực hiện theo Nghị
định 35/2021/NĐ-CP điều 83
khoản 5
+ Nếu
nhà đầu tư có tên trong danh sách ngắn liên danh
với nhau thì nhà đầu tư thực hiện theo Nghị định 35/2021/NĐ-CP điều 83
khoản 6
- Đối với dự án không sơ tuyển: nhà đầu tư thực hiện theo Nghị định 35/2021/NĐ-CP điều 52
khoản 1a
2.2. Tiếp nhận và quản
lý hồ sơ dự thầu
Bên mời thầu thực hiện theo Nghị định 35/2021/NĐ-CP điều 52 khoản 2 và Nghị định 35/2021/NĐ-CP điều 52 khoản 4CDPL
2.3. Trường hợp sửa
đổi hoặc rút hồ sơ dự thầu
Nội
dung thực hiện
theo Nghị định 35/2021/NĐ-CP
điều 52 khoản 3
3. Đóng thầu
- Đến thời điểm
đóng thầu, Bên mời thầu
lập Biên bản đóng thầu (xem mẫu Biên bản đóng thầu dự án PPP)
- Nếu số lượng nhà đầu tư nộp
hồ sơ dự thầu ít hơn số lượng phê
duyệt trong danh sách ngắn
thì xử lý theo
Nghị định 35/2021/NĐ-CP
điều 83 khoản 4
4. Mở hồ sơ đề xuất kỹ thuật
Bên
mời thầu thực hiện:
- Mở hồ
sơ theo Nghị định
35/2021/NĐ-CP điều 55 khoản 1
- Ký xác nhận vào
các tài liệu theo Nghị định
35/2021/NĐ-CP điều 55 khoản 2
- Niêm phong hồ
sơ đề xuất về tài chính - thương mại
theo Nghị định 35/2021/NĐ-CP
điều 55 khoản 3
- Lập Biên
bản mở thầu và gửi cho các nhà đầu tư
tham dự thầu (xem mẫu Biên
bản mở thầu dự án PPP)
5. Đánh giá hồ sơ đề xuất kỹ thuật
Nội dung thực hiện theo Nghị
định 35/2021/NĐ-CP
điều 56
5.1. Thành lập Tổ chuyên gia
- Bên mời thầu thành lập Tổ chuyên gia theo Nghị
định 35/2021/NĐ-CP điều 33
- Xem mẫu Quyết định thành lập Tổ chuyên gia
đấu thầu dự án PPP
5.2. Kiểm tra tính hợp lệ
của hồ sơ đề xuất kỹ thuật
- Tổ chuyên gia kiểm tra theo Nghị định 35/2021/NĐ-CP điều 56
khoản 1
- Trường hợp cần làm rõ hồ sơ thì thực hiện theo Nghị định 35/2021/NĐ-CP điều 54
5.3. Đánh giá tính hợp lệ
của hồ sơ đề xuất kỹ thuật
- Tổ chuyên gia đánh giá theo CDPLđịnh 35/2021/NĐ-CP điều 56 khoản 2CDPL
- Hồ sơ hợp lệ
được xem xét đánh giá tiếp, hồ sơ không
hợp lệ bị loại
5.4. Đánh giá về năng lực
và kinh nghiệm
- Tổ chuyên gia đánh giá theo Nghị định
35/2021/NĐ-CP điều 56 khoản 3
- Hồ sơ đáp ứng yêu cầu về năng
lực và kinh nghiệm được xem xét đánh giá
tiếp, hồ sơ không đáp ứng bị loại
5.5. Đánh giá chi tiết
- Tổ chuyên gia đánh giá theo Nghị định 35/2021/NĐ-CP điều 56
khoản 5
- Tổ chuyên gia lập Báo cáo
kết quả đánh giá gửi bên mời thầu (xem
mẫu Báo cáo kết quả
đánh giá hồ sơ đề xuất về kỹ
thuật dự án PPP)
6. Thẩm định, phê duyệt danh sách nhà đầu
tư đáp ứng yêu cầu về mặt kỹ thuật
6.1. Trình duyệt danh sách nhà
đầu tư đáp ứng yêu cầu về mặt kỹ
thuật
- Bên mời thầu lập hồ sơ trình duyệt theo Nghị định
35/2021/NĐ-CP điều 72 khoản 2
- Bên mời thầu gửi hồ sơ đến đơn
vị thẩm định
6.2. Thẩm định danh sách
nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu về mặt
kỹ thuật
- Đơn vị thẩm
định thực hiện thẩm định các nội
dung theo Nghị định
35/2021/NĐ-CP điều 72 khoản 4
- Đơn vị thẩm
định lập Báo cáo thẩm định theo Nghị định 35/2021/NĐ-CP điều 72 khoản
5CDPL(xem mẫu Báo cáo thẩm định danh sách nhà đầu tư
PPP đáp ứng yêu cầu về mặt kỹ thuật)
6.3. Phê duyệt danh sách nhà đầu
tư đáp ứng yêu cầu về mặt kỹ thuật
- Cơ quan có
thẩm quyền phê duyệt hoặc ủy quyền cho bên
mời thầu phê duyệt theo Nghị định 35/2021/NĐ-CP điều 57 khoản 2
- Xem mẫu Quyết định phê
duyệt danh sách nhà đầu tư PPP đáp ứng yêu
cầu về mặt kỹ thuật
6.4. Thông báo danh sách nhà đầu
tư đáp ứng yêu cầu về mặt kỹ thuật
- Bên mời thầu gửi
văn bản thông báo đến các nhà đầu tư tham
dự thầu theo Nghị định
35/2021/NĐ-CP điều 57 khoản 3
- Xem mẫu Văn bản thông báo danh
sách nhà đầu tư PPP đáp ứng yêu cầu về
mặt kỹ thuật
7. Giải quyết kiến nghị của nhà đầu
tư (nếu có)
- Quy trình giải quyết: theo Luật Đầu tư PPP điều 96 khoản 2CDPL
- Điều kiện xem xét
giải quyết: theo Nghị định
35/2021/NĐ-CP điều 73 khoản 2
- Nội dung giải
quyết: theo Nghị định
35/2021/NĐ-CP điều 75
8. Mở hồ sơ đề xuất về tài chính -
thương mại
Bên
mời thầu thực hiện:
- Mở hồ
sơ theo Nghị định
35/2021/NĐ-CP điều 58 khoản 1
- Ký xác nhận
vào các tài liệu theo Nghị định 35/2021/NĐ-CP điều 58 khoản 2
- Lập Biên bản
mở thầu và gửi cho các nhà đầu tư tham
dự thầu (xem mẫu Biên bản mở thầu
dự án PPP)
9. Đánh giá hồ sơ đề xuất tài chính -
thương mại
Nội dung thực hiện theo Nghị
định 35/2021/NĐ-CP
điều 59
9.1. Kiểm tra tính hợp lệ
của hồ sơ đề xuất tài chính -
thương mại
- Tổ chuyên gia kiểm tra theo Nghị định 35/2021/NĐ-CP điều 59 khoản 1CDPL
- Trường hợp cần làm rõ
hồ sơ thì thực hiện theo Nghị
định 35/2021/NĐ-CP điều 54
9.2. Đánh giá tính hợp lệ
của hồ sơ đề xuất tài chính -
thương mại
- Tổ chuyên gia đánh
giá theo Nghị
định 35/2021/NĐ-CP điều 59 khoản 2
- Hồ sơ hợp lệ được xem xét
đánh giá tiếp, hồ sơ không hợp lệ bị
loại
9.3. Đánh giá chi tiết
- Tổ chuyên gia đánh giá theo Nghị định 35/2021/NĐ-CP điều 59 khoản 3CDPL
- Tổ chuyên gia lập Báo cáo
kết quả đánh giá gửi bên mời thầu theo Nghị
định 35/2021/NĐ-CP điều 59 khoản 3
- Xem mẫu Báo cáo kết quả
đánh giá hồ sơ dự thầu dự án PPP
9.4. Xử lý tình huống
- Trường hợp tất cả nhà đầu tư nằm trong danh sách xếp hạng đều đề xuất giá, phí sản phẩm, dịch vụ công, vốn nhà nước hỗ trợ xây dựng công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng cao hơn giá trị xác định tại báo cáo nghiên cứu khả thi được duyệt thì xử lý theo Nghị định 35/2021/NĐ-CP điều 83 khoản 7CDPL
- Trường hợp tất cả nhà đầu tư được đánh giá tốt ngang nhau thì xử lý theo Nghị định 35/2021/NĐ-CP điều 83 khoản 8CDPL
- Trường hợp khác thì xử lý theo Nghị
định 35/2021/NĐ-CP điều 83 khoản 12
10. Giải quyết kiến nghị của nhà đầu
tư (nếu có)
- Quy trình giải quyết: theo Luật Đầu tư PPP điều 96 khoản 2CDPL
- Điều kiện xem xét
giải quyết: theo Nghị định
35/2021/NĐ-CP điều 73 khoản 2
- Nội dung giải quyết: theo Nghị
định 35/2021/NĐ-CP điều 75
11. Trình, thẩm định, phê duyệt kết quả lựa
chọn nhà đầu tư
Nội dung thực hiện theo Nghị
định 35/2021/NĐ-CP
điều 62
11.1. Trình duyệt kết quả
lựa chọn nhà đầu tư
- Bên mời thầu trình duyệt
theo Nghị định 35/2021/NĐ-CP
điều 62 khoản 1
-
Hồ sơ trình duyệt theo Nghị
định 35/2021/NĐ-CP điều 72 khoản 3
11.2. Thẩm định kết
quả lựa chọn nhà đầu tư
- Đơn vị thẩm định thực
hiện thẩm định các nội dung theo Nghị định 35/2021/NĐ-CP điều 72 khoản 4
- Đơn vị thẩm định lập Báo cáo thẩm định theo Nghị định 35/2021/NĐ-CP điều 72
khoản 5 (xem mẫu Báo cáo thẩm
định kết quả lựa chọn nhà đầu
tư PPP)
11.3. Phê duyệt kết quả lựa
chọn nhà đầu tư
- Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt theo Nghị định 35/2021/NĐ-CP điều 62
khoản 3
- Trường hợp lựa chọn được
nhà đầu tư thì văn bản phê duyệt theo Nghị định 35/2021/NĐ-CP điều 62
khoản 4CDPL(xem mẫu Quyết định phê duyệt kết quả
lựa chọn nhà đầu tư PPP- Trường hợp hủy thầu thì văn bản hủy thầu theo Nghị định 35/2021/NĐ-CP điều 62
khoản 5
11.4. Bố trí vốn nhà nước
trong dự án (đối với dự án có sử dụng
vốn nhà nước)
Nội dung thực hiện theo Nghị
định 35/2021/NĐ-CP
điều 62 khoản 6
11.5. Công khai kết quả lựa
chọn nhà đầu tư
- Bên
mời thầu đăng tải kết quả lựa chọn nhà đầu
tư trên Hệ thống mạng đấu thầu
quốc gia
theo Nghị định 35/2021/NĐ-CP điều 63
khoản 1
+ Quy trình đăng tải theo Thông tư 11/2019/TT-BKHĐT điều 19
+ Thời hạn đăng tải
theo Nghị
định 35/2021/NĐ-CP
điều 4 khoản 2
- Bên
mời thầu thông báo kết quả
lựa chọn nhà đầu tư theo Nghị định 35/2021/NĐ-CP
điều 63 khoản 2
+ Thời hạn thông báo theo Nghị định 35/2021/NĐ-CP
điều 31 khoản 11
+ Xem mẫu Văn bản thông báo kết quả lựa
chọn nhà đầu tư
12. Đàm phán, hoàn thiện hợp đồng
- Bên mời thầu gửi văn
bản mời nhà đầu tư trúng thầu
đến đàm phán hợp đồng theo Nghị
định 35/2021/NĐ-CP điều 64 khoản 1
- Cơ sở đàm phán theo Nghị
định 35/2021/NĐ-CP điều 64 khoản 2
- Nguyên tắc đàm phán theo Nghị
định 35/2021/NĐ-CP điều 64 khoản 3
- Nội dung đàm phán theo Nghị
định 35/2021/NĐ-CP điều 64 khoản 4
- Trường
hợp
nhà đầu tư thay đổi nội
dung cơ bản đề xuất trong hồ sơ dự
thầu thì xử lý theo Nghị
định 35/2021/NĐ-CP điều 64 khoản 5
- Trường hợp đàm phán
không thành công, bên mời thầu xử lý theo Nghị
định 35/2021/NĐ-CP điều 64 khoản 7
13. Ký kết hợp đồng
Nội dung thực hiện theo Nghị
định 35/2021/NĐ-CP
điều 65
- Căn cứ quyết định
phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu
tư và kết quả đàm phán hoàn thiện hợp
đồng, cơ quan nhà nước có thẩm quyền
tổ chức việc ký kết hợp đồng dự
án theo Nghị
định 35/2021/NĐ-CP điều 65 khoản 1
+ Trường
hợp tại thời
điểm ký kết hợp đồng, nhà đầu
tư trúng thầu không đáp ứng điều kiện
về năng lực kỹ thuật và tài chính thì xử lý
theo Nghị
định 35/2021/NĐ-CP điều 83 khoản 10
+ Trường
hợp nhà đầu tư liên danh trúng thầu nhưng có
sự điều chỉnh tỷ lệ góp vốn chủ
sở hữu trong liên danh thì xử
lý theo Nghị định 35/2021/NĐ-CP
điều 83 khoản 11
- Cơ quan ký kết hợp
đồng công khai thông tin trên Hệ thống mạng
đấu thầu quốc gia theo Nghị
định 35/2021/NĐ-CP điều 65 khoản 2
+ Trường
hợp sửa đổi, ký kết bổ sung phụ
lục hợp đồng dự án dẫn đến thay
đổi thông tin thì phải cập nhật thông tin theo Nghị định 35/2021/NĐ-CP
điều 65 khoản 3
+ Khuyến khích
đăng tải thông tin theo Nghị
định 35/2021/NĐ-CP điều 65 khoản 4
14. Lưu trữ hồ sơ lựa chọn nhà đầu
tư
- Bên mời thầu lưu trữ hồ sơ theo Nghị định 35/2021/NĐ-CP điều
3 khoản 2
- Thời
hạn lưu
trữ
hồ sơ theo Nghị
định 35/2021/NĐ-CP điều 3 khoản 3