QUY TRÌNH
CHỈ ĐỊNH NHÀ ĐẦU TƯ DỰ ÁN SỬ
DỤNG ĐẤT
1.
Lựa chọn đơn vị lập hồ sơ yêu
cầu và đánh giá hồ sơ đề xuất;
đơn vị thẩm định hồ sơ yêu cầu
và kết quả lựa chọn nhà đầu tư
- Bên mời thầu trực tiếp thực hiện
hoặc thuê tư vấn lập hồ sơ yêu cầu và đánh giá hồ sơ đề
xuất
- Sở Kế hoạch đầu tư (hoặc
cơ quan được UBND cấp tỉnh giao) trực tiếp
thực
hiện hoặc thuê tư vấn thẩm định
hồ sơ yêu cầu và kết quả lựa chọn nhà đầu tư
- Trường
hợp thuê tư vấn thực hiện: xem Các quy trình lựa
chọn nhà thầu tư vấn
2.
Lập và trình duyệt hồ sơ yêu cầu
- Bên mời
thầu lập hồ sơ yêu cầu theo Nghị định
25/2020/NĐ-CP điều 67 khoản 1
+ Căn cứ lập hồ sơ yêu cầu:
theo Nghị
định 25/2020/NĐ-CP điều 67 khoản 1a
+ Nội dung hồ sơ yêu cầu: theo Nghị
định 25/2020/NĐ-CP điều 67 khoản 1b
+ Mẫu Hồ sơ yêu cầu
theo Thông tư 06/2020/TT-BKHĐT
điều 4 khoản 3CDPL(xem mẫu Hồ sơ yêu cầu dự án sử
dụng đất)CDPL
- Bên mời thầu lập hồ sơ trình duyệt theo Nghị
định 25/2020/NĐ-CP điều 75 khoản 2a gồm:
+ Tờ trình đề nghị phê
duyệt (xem mẫu Tờ trình đề nghị phê duyệt
hồ sơ yêu cầu dự án sử dụng
đất)
+ Dự thảo hồ sơ yêu
cầu
+ Bản chụp các tài liệu:
Quyết định phê duyệt kế hoạch lựa
chọn nhà đầu tư, Tài liệu khác liên quan
3.
Thẩm định và phê duyệt hồ sơ yêu cầu
Nội dung thực hiện theo Nghị định
25/2020/NĐ-CP điều 67 khoản 2
- Đơn vị thẩm định thực hiện:
+ Thẩm định các nội dung theo Nghị
định 25/2020/NĐ-CP điều 75 khoản 2b
+ Lập Báo cáo thẩm định theo Nghị
định 25/2020/NĐ-CP điều 75 khoản 2c (xem mẫuCDPLBáo cáo thẩm
định hồ sơ yêu cầu dự án sử dụng
đất)
+ Tổ chức họp giữa các bên nếu cần thiết theo Nghị định 25/2020/NĐ-CP
điều 75 khoản 2d
- Chủ tịch UBND cấp
tỉnh phê duyệt
hoặc ủy quyền phê duyệt theo Nghị
định 25/2020/NĐ-CP điều 77 khoản 1bCDPL(xem mẫuCDPLQuyết
định phê duyệt hồ sơ yêu cầu dự án
sử dụng đất)4.
Phát hành hồ sơ yêu cầu
Nội dung thực hiện theo Nghị
định 25/2020/NĐ-CP điều 68 khoản 1
- Bên mời thầu phát hành hồ sơ yêu
cầu cho nhà đầu tư được xác
định có tư cách hợp lệ và có đủ
năng lực, kinh nghiệm
thực hiện dự án
- Thời gian phát hành theo Nghị định 25/2020/NĐ-CP
điều 6 khoản 3
5.
Chuẩn bị và nộp hồ sơ đề xuất
Nội dung thực hiện theo Nghị
định 25/2020/NĐ-CP điều 68 khoản 2
- Nhà đầu tư chuẩn
bị hồ sơ đề xuất:
+ Xem Quy trình lập hồ sơ đề
xuất dự án đầu tư có sử dụng
đất
+ Thời gian chuẩn bị hồ
sơ đề xuất theo Nghị định
25/2020/NĐ-CP điều 6 khoản 5
- Nhà đầu tư nộp hồ
sơ đề xuất và bảo đảm dự thầu trước
thời điểm đóng thầu
6.
Đánh giá hồ sơ đề xuất
Nội dung thực hiện theo Nghị
định 25/2020/NĐ-CP điều 69
- Bên mời thầu thành lập
Tổ chuyên gia
đấu thầu (theo Luật Đấu thầu điều 75
khoản 1b)
+ Thành phần Tổ chuyên gia, yêu
cầu đối với cá nhân tham gia Tổ chuyên gia theo Nghị
định 25/2020/NĐ-CP điều 15
+ Xem mẫu Quyết
định thành lập Tổ chuyên gia đấu thầu dự
án sử dụng đất
- Tổ chuyên gia thực hiện đánh giá hồ
sơ đề
xuất (theo Luật
Đấu thầu điều 76 khoản 2) và lập Báo cáo kết quả đánh giá gửi bên
mời thầu (xem mẫu Báo cáo kết quả
đánh giá hồ sơ đề xuất dự án có sử
dụng đất)
7.
Trình, thẩm định, phê duyệt và công khai kết
quả chỉ định nhà đầu tư
Nội dung thực hiện theo Nghị
định 25/2020/NĐ-CP điều 71
- Bên mời thầu lập hồ sơ trình duyệt theo Nghị
định 25/2020/NĐ-CP điều 76 khoản 4a gồm:
+ Tờ trình (xem mẫu Tờ trình phê
duyệt kết quả chỉ định nhà đầu
tư dự án sử dụng đất)
+ Báo cáo kết quả đánh giá
của tổ chuyên gia
+ Bản chụp các hồ sơ,
tài liệu: Hồ sơ yêu cầu, Hồ sơ đề
xuất và các tài liệu liên quan cần thiết khác
- Đơn vị thẩm
định thực
hiện:
+ Tiến hành thẩm định các nội dung
theo Nghị
định 25/2020/NĐ-CP điều 76 khoản 4b
+ Lập Báo cáo thẩm định theo Nghị
định 25/2020/NĐ-CP điều 76 khoản 4cCDPL(xem mẫu Báo cáo thẩm
định kết quả chỉ định nhà
đầu tư dự án sử dụng
đất)
- Chủ tịch UBND cấp
tỉnh phê duyệt (theo Nghị định 25/2020/NĐ-CP
điều 77 khoản 1a)
+ Trường hợp lựa chọn được
nhà đầu tư: xem mẫu Quyết định phê duyệt kết
quả chỉ định nhà đầu tư dự án
sử dụng đất
+ Trường hợp không lựa
chọn được nhà đầu
tư: xem mẫu Quyết định
hủy thầu dự án sử dụng đất
- Bên mời thầu công khai kết quả chỉ định nhà đầu tư như sau:
+ Đăng tải
kết quả chỉ định nhà đầu tư trên
Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia theo Nghị
định 25/2020/NĐ-CP điều 5 khoản 2 (quy trình đăng tải theo Thông tư 11/2019/TT-BKHĐT
điều 19)
+ Gửi văn bản thông báo cho nhà đầu tư theo Nghị
định 25/2020/NĐ-CP điều 6 khoản 8 (xem mẫu Văn bản thông báo kết quả chỉ
định nhà đầu tư
dự
án sử dụng đất)
8.
Đàm phán, hoàn thiện hợp đồng
Nội dung thực hiện theo Nghị
định 25/2020/NĐ-CP điều 72
khoản 1
- Bên mời thầu gửi văn bản mời nhà
đầu tư đến đàm phán hợp đồng theo Nghị
định 25/2020/NĐ-CP điều 58 khoản 1 (xem mẫu Văn bản mời nhà đầu tư
đến đàm phán hợp đồng)
- Cơ sở đàm phán: theo Nghị định 25/2020/NĐ-CP
điều 58 khoản 2
- Nguyên tắc
đàm phán: theo Nghị định 25/2020/NĐ-CP
điều 58 khoản 3
- Nội dung đàm phán: theo Nghị định 25/2020/NĐ-CP
điều 58 khoản 4
- Trong quá trình đàm phán,
các bên tham gia tiến hành hoàn thiện hợp đồng
theo Nghị
định 25/2020/NĐ-CP điều 58 khoản 5
9.
Ký kết hợp đồng
Nội dung thực hiện theo Nghị
định 25/2020/NĐ-CP điều 72
khoản 2
- Căn cứ quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà
đầu tư và kết quả đàm phán hoàn thiện
hợp đồng, cơ quan nhà nước có thẩm
quyền tổ chức việc ký kết hợp
đồng dự án theo Luật Đấu thầu điều 71
+ Điều kiện ký kết hợp
đồng: theo Luật Đấu thầu điều 70
+ Hồ sơ hợp đồng: theo Luật
Đấu thầu điều 69
+ Nhà đầu tư thực hiện
biện pháp bảo đảm thực hiện hợp
đồng theo Luật Đấu thầu điều 72
- Nếu tại thời điểm ký kết
hợp đồng, nhà đầu tư trúng thầu không
đáp ứng điều kiện về năng lực
kỹ thuật và tài chính thì xử lý theo Nghị
định 25/2020/NĐ-CP điều 80 khoản 7
- Bên mời thầu công khai thông tin hợp đồng dự án trên Hệ
thống mạng đấu thầu quốc gia theo Nghị
định 25/2020/NĐ-CP điều 59 khoản 3
10.
Lưu trữ hồ sơ lựa chọn nhà đầu
tư
Nội dung thực hiện theo Nghị định
25/2020/NĐ-CP điều 14