QUY TRÌNH ĐẤU
THẦU RỘNG RÃI DỰ ÁN SỬ DỤNG ĐẤT
Quy trình thực
hiện theo Nghị định 25/2020/NĐ-CP
điều 46
1.
Lựa chọn đơn vị lập hồ sơ mời
thầu và đánh giá hồ sơ dự thầu; đơn
vị thẩm định hồ sơ mời thầu và kết
quả lựa chọn nhà đầu tư
- Bên mời thầu trực tiếp thực hiện hoặc thuê
tư vấn lập hồ sơ mời thầu và đánh
giá hồ sơ dự thầu
- Sở Kế hoạch đầu tư (hoặc
cơ quan được UBND cấp tỉnh giao) trực tiếp
thực
hiện hoặc thuê tư vấn thẩm định
hồ sơ mời thầu và kết quả lựa
chọn nhà đầu tư
- Trường
hợp thuê tư vấn thực hiện: xem Các quy trình lựa
chọn nhà thầu tư vấn
2.
Lập và trình duyệt hồ sơ mời thầu
2.1. Lập hồ
sơ mời thầu:
- Căn cứ lập hồ sơ
mời thầu: theo Nghị định 25/2020/NĐ-CP
điều 47 khoản 1
- Nội dung hồ sơ mời thầu: theo Nghị
định 25/2020/NĐ-CP điều 47 khoản 2
- Mẫu Hồ sơ mời thầu theo Thông tư 06/2020/TT-BKHĐT
điều 4 khoản 2CDPL(xem mẫu Hồ sơ mời thầu dự án sử
dụng đất)CDPL
2.2. Trình duyệt
hồ sơ mời thầu:
- Bên mời
thầu lập hồ sơ trình duyệt (theo Luật
Đấu thầu điều 75 khoản 3d)
- Nội dung hồ sơ trình theo Nghị
định 25/2020/NĐ-CP điều 75 khoản 2a gồm:
+ Tờ trình đề nghị phê
duyệt (xem mẫu Tờ trình đề nghị phê duyệt
hồ sơ mời thầu dự án sử dụng
đất)
+ Dự thảo hồ sơ mời
thầu
+ Bản chụp các tài liệu:
Quyết định phê duyệt kế hoạch lựa
chọn nhà đầu tư; Tài liệu khác liên quan
3.
Thẩm định và phê duyệt hồ sơ mời
thầu
Nội
dung thực hiện theo Nghị định 25/2020/NĐ-CP
điều 49
- Đơn vị thẩm định thực hiện:
+ Thẩm định các nội dung theo Nghị định
25/2020/NĐ-CP điều 75 khoản 2b
+ Tổ chức họp giữa các bên để
giải quyết các vấn đề còn tồn tại
nếu thấy cần thiết (theo Nghị định 25/2020/NĐ-CP
điều 75 khoản 2d)
+ Lập Báo cáo thẩm định theo Nghị
định 25/2020/NĐ-CP điều 75 khoản 2cCDPL(xem mẫuCDPLBáo cáo thẩm định hồ sơ
mời thầu dự án sử dụng đấ - Chủ tịch UBND cấp
tỉnh thực hiện: + Phê duyệt hoặc ủy quyền phê duyệt (theo
Nghị
định 25/2020/NĐ-CP điều 77 khoản 2) + Xem mẫuCDPLQuyết
định phê duyệt hồ sơ mời thầu dự
án sử dụng đất 4.
Mời thầu Nội dung thực hiện theo Nghị
định 25/2020/NĐ-CP điều 51 khoản 1 - Bên mời thầu đăng tải thông báo
mời thầu trên Hệ thống mạng đấu
thầu quốc gia: + Quy trình đăng tải theo Thông tư
11/2019/TT-BKHĐT điều 19 + Thời gian đăng tải theo Nghị
định 25/2020/NĐ-CP điều 5 khoản 1 - Trường hợp đấu
thầu quốc tế thì bên mời thầu đăng
tải theo Nghị định 25/2020/NĐ-CP
điều 4 khoản 5 5.
Phát hành hồ sơ mời thầu Nội dung thực hiện theo Nghị
định 25/2020/NĐ-CP điều 51 khoản 2 - Bên mời thầu đăng
tải hồ sơ mời thầu trên Hệ thống
mạng đấu thầu quốc gia: + Quy trình thực hiện: theo Thông tư
11/2019/TT-BKHĐT điều 19 + Thời gian đăng tải theo Thông tư
11/2019/TT-BKHĐT điều 14 khoản 1a - Bên mời thầu phát hành hồ
sơ mời thầu cho các nhà đầu tư (thời
gian phát hành theo Nghị định 25/2020/NĐ-CP
điều 6 khoản 3) - Trường hợp sửa
đổi hồ sơ mời thầu sau khi phát hành thì thực hiện theo Nghị
định 25/2020/NĐ-CP điều 51 khoản 3 6.
Chuẩn bị và nộp hồ sơ dự thầu - Nhà đầu tư chuẩn
bị hồ sơ dự thầu: + Xem Quy trình lập hồ sơ
dự thầu dự án đầu tư có sử dụng
đất + Thời gian chuẩn bị hồ
sơ dự thầu theo Nghị định 25/2020/NĐ-CP
điều 6 khoản 6 - Nhà đầu tư nộp hồ
sơ dự thầu và bảo đảm dự thầu
trước thời điểm đóng thầu - Trường hợp cần làm rõ hồ sơ
mời thầu
thì thực hiện theo Nghị định 25/2020/NĐ-CP
điều 51 khoản 4 7.
Trường hợp gia hạn thời gian nộp hồ
sơ dự thầu Bên mời
thầu thực hiện
theo Nghị định 25/2020/NĐ-CP
điều 51 khoản 6 8.
Đóng thầu - Đến thời điểm
đóng thầu, Bên mời thầu lập Biên bản
đóng thầu (xem mẫu Biên bản đóng thầu dự án sử
dụng đất) - Trường hợp không có nhà đầu tư
nào nộp hồ sơ dự thầu: xử lý theo Nghị
định 25/2020/NĐ-CP điều 80 khoản 4 9.
Mở hồ sơ đề xuất kỹ thuật - Bên mời thầu mở hồ
sơ đề xuất kỹ thuật theo quy định của
hồ sơ mời thầu - Bên mời thầu lập biên bản mở
thầu (xem mẫu Biên bản
mở thầu dự án đầu tư có sử dụng
đất) 10.
Đánh giá hồ sơ đề xuất kỹ thuật Nội dung thực hiện theo Nghị
định 25/2020/NĐ-CP điều 52 10.1. Thành lập Tổ chuyên gia: - Bên mời thầu thành lập
Tổ chuyên gia đấu thầu (theo Luật
Đấu thầu điều 75 khoản 1b) + Thành phần Tổ chuyên gia, yêu cầu đối
với cá nhân tham gia Tổ chuyên gia theo Nghị
định 25/2020/NĐ-CP điều 15 + Xem mẫu Quyết
định thành lập Tổ chuyên gia đấu thầu dự
án sử dụng đất - Tổ chuyên gia thực hiện đánh
giá các hồ sơ (theo Luật Đấu thầu điều 76
khoản 2) 10.2. Thực hiện đánh giá: -
Tổ chuyên gia
thực hiện
theo Nghị định 25/2020/NĐ-CP
điều 52CDPL - Tổ chuyên gia lập Báo cáo
kết quả đánh giá gửi bên mời thầu (xem
mẫu Báo cáo kết quả đánh giá hồ sơ
đề xuất về kỹ thuật dự án có sử
dụng đất) 11.
Thẩm định, phê duyệt danh sách nhà đầu
tư đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật Nội dung thực hiện theo Nghị
định 25/2020/NĐ-CP điều 53CDPL - Bên mời thầu lập hồ
sơ trình duyệt danh sách nhà đầu tư đáp
ứng yêu cầu về kỹ thuật theo Nghị
định 25/2020/NĐ-CP điều 76 khoản 3a bao gồm: + Tờ trình (xem mẫu Tờ trình phê
duyệt kết quả đánh giá hồ sơ đề
xuất về kỹ thuật dự án sử dụng
đất) + Báo cáo kết quả đánh giá
của tổ chuyên gia + Bản chụp các hồ sơ, tài
liệu: Hồ sơ mời thầu, Biên bản đóng
thầu, Biên bản mở thầu, Hồ sơ đề
xuất về kỹ thuật của các nhà đầu
tư và các tài liệu khác có liên quan - Đơn vị thẩm
định thực hiện: + Thẩm định các nội dung
theo Nghị
định 25/2020/NĐ-CP điều 76 khoản 3b + Lập báo cáo thẩm định
theo Nghị
định 25/2020/NĐ-CP điều 76 khoản 3cCDPL(xem mẫu Báo cáo thẩm
định kết quả đánh giá hồ sơ
đề xuất về kỹ thuật dự án sử
dụng đất)- Chủ tịch UBND cấp tỉnh
phê duyệt hoặc ủy quyền phê duyệt theo Nghị
định 25/2020/NĐ-CP điều 77 khoản 1b (xem mẫu Quyết định phê duyệt danh sách nhà
đầu tư đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật
dự
án sử dụng đất) - Bên mời thầu thông báo danh sách các nhà đầu tư
đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật cho các nhà
đầu tư tham dự thầu và mời các nhà
đầu tư đáp ứng yêu cầu kỹ thuật
đến mở hồ sơ đề xuất tài chính - thương mại (xem mẫu Văn bản
thông báo danh sách các nhà đầu tư đáp ứng yêu
cầu về kỹ thuật dự án sử
dụng đất) 12.
Giải quyết kiến nghị của nhà đầu
tư (nếu có) - Nhà đầu tư gửi văn
bản kiến nghị theo Luật Đấu thầu
điều 92 khoản 4a - Bên mời thầu
thực hiện: + Kiểm tra các điều kiện giải
quyết kiến nghị theo Nghị định
25/2020/NĐ-CP điều 81 + Xem xét giải quyết kiến nghị theo Luật
Đấu thầu điều 92 khoản 3 13.
Mở hồ sơ đề xuất về tài chính -
thương mại - Bên mời thầu mở
hồ sơ theo Nghị định
25/2020/NĐ-CP điều 54
khoản 1 - Bên mời thầu ký xác nhận
hồ sơ theo Nghị định
25/2020/NĐ-CP điều 54
khoản 2 - Bên mời thầu lập Biên
bản mở hồ sơ đề xuất về tài chính
- thương mại và gửi cho các nhà đầu tư
đáp ứng yêu cầu kỹ thuật (xem mẫu Biên bản
mở hồ sơ đề xuất về tài chính -
thương mại dự án sử dụng đất) 14.
Đánh giá hồ sơ đề xuất tài chính -
thương mại - Tổ chuyên gia thực
hiện đánh giá theo Nghị định
25/2020/NĐ-CP điều 55CDPL - Tổ chuyên gia lập báo cáo
kết quả đánh giá gửi bên mời thầu (xem
mẫu Báo cáo kết quả đánh giá hồ sơ dự
thầu dự án sử dụng đất) - Trường hợp cần
thiết, bên mời thầu báo cáo người có thẩm
quyền cho phép nhà đầu tư xếp thứ nhất
vào đàm phán sơ bộ hợp đồng - Trường hợp tất cả nhà đầu
tư được đánh giá tốt ngang nhau thì xử lý theo Nghị định 25/2020/NĐ-CP
điều 80 khoản 8 - Trường hợp nhà đầu tư
đề xuất giá trị nộp ngân sách nhà nước
bằng tiền ngoài các nghĩa vụ của nhà
đầu tư đối với ngân sách nhà nước
theo quy định của pháp luật hiện hành (M3) cao
nhất nhưng đề xuất tổng chi phí thực
hiện dự án (M1) thấp hơn thì xử lý theo Nghị
định 25/2020/NĐ-CP điều 80 khoản 12 - Các trường hợp khác xử lý theo Nghị
định 25/2020/NĐ-CP điều 80 khoản 14 15.
Giải quyết kiến nghị của nhà đầu
tư (nếu có) - Nhà đầu tư gửi văn
bản kiến nghị theo Luật Đấu thầu
điều 92 khoản 4a - Bên mời
thầu thực hiện: + Kiểm tra các điều kiện giải
quyết kiến nghị theo Nghị định
25/2020/NĐ-CP điều 81 + Xem xét giải quyết kiến nghị theo Luật
Đấu thầu điều 92 khoản 3 16.
Trình, thẩm định, phê duyệt và công khai kết
quả lựa chọn nhà đầu tư Nội dung thực hiện theo Nghị
định 25/2020/NĐ-CP điều 57 - Bên mời thầu lập
hồ sơ trình duyệt theo Nghị
định 25/2020/NĐ-CP điều 76 khoản 4a gồm: + Tờ trình (xem mẫu Tờ trình phê
duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư) + Báo cáo kết quả đánh giá của tổ chuyên gia + Bản chụp các hồ sơ,
tài liệu: Hồ sơ mời thầu, Biên bản đóng
thầu, Biên bản mở thầu, Hồ sơ dự
thầu của các nhà đầu tư và các tài liệu liên
quan cần thiết khác - Đơn vị thẩm định
thực hiện: + Tiến hành thẩm định các nội dung
theo Nghị
định 25/2020/NĐ-CP điều 76 khoản 4b + Lập Báo cáo thẩm định theo Nghị
định 25/2020/NĐ-CP điều 76 khoản 4cCDPL(xem mẫu Báo cáo thẩm
định kết quả lựa chọn nhà đầu
tư dự án sử dụng đất) - Chủ tịch UBND cấp tỉnh phê
duyệt (theo Nghị định 25/2020/NĐ-CP
điều 77 khoản 1a) + Trường hợp lựa
chọn được nhà thầu
thì nội dung theo Nghị
định 25/2020/NĐ-CP điều 57 khoản 2CDPL(xem mẫu Quyết
định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà
đầu tư dự án sử
dụng đất) + Trường hợp hủy
thầu thì nội dung theo Nghị định 25/2020/NĐ-CP
điều 57 khoản 3CDPL(xem mẫu Quyết định hủy thầu dự
án sử dụng đất) - Bên mời thầu
công
khai kết quả lựa chọn nhà
đầu tư
như sau: + Đăng tải kết quả
lựa chọn nhà đầu tư trên
Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia theo Nghị
định 25/2020/NĐ-CP điều 5 khoản 2 (quy trình đăng tải theo Thông tư
11/2019/TT-BKHĐT điều 19) + Gửi văn bản thông báo cho các nhà đầu
tư tham dự thầu theo Nghị định
25/2020/NĐ-CP điều 6 khoản 8 (xem mẫu Văn bản thông báo kết quả lựa
chọn nhà đầu tư dự án sử
dụng đất) 17.
Giải quyết kiến nghị của nhà đầu
tư (nếu có) - Nhà đầu tư gửi văn bản kiến
nghị theo Luật Đấu thầu điều 92
khoản 4a - Bên mời
thầu thực hiện: + Kiểm tra các điều kiện giải
quyết kiến nghị theo Nghị định
25/2020/NĐ-CP điều 81 + Xem xét giải quyết kiến nghị theo Luật
Đấu thầu điều 92 khoản 4 18.
Đàm phán, hoàn thiện hợp đồng Nội dung thực hiện theo Nghị
định 25/2020/NĐ-CP điều 58 - Bên mời thầu gửi văn bản mời nhà
đầu tư xếp hạng 1 đến đàm phán
hợp đồng theo Nghị
định 25/2020/NĐ-CP điều 58 khoản 1: + Xem mẫu Văn bản
mời nhà đầu tư đến đàm phán hợp
đồng + Nếu nhà đầu tư không
đến hoặc từ chối đàm phán hợp
đồng thì nhà đầu tư không được nhận
lại bảo đảm dự thầu và bên mời thầu xử lý theo Nghị
định 25/2020/NĐ-CP điều 58 khoản 6 - Cơ sở đàm phán: theo Nghị
định 25/2020/NĐ-CP điều 58 khoản 2 - Nguyên tắc đàm phán: theo Nghị
định 25/2020/NĐ-CP điều 58 khoản 3 - Nội dung đàm phán: theo Nghị
định 25/2020/NĐ-CP điều 58 khoản 4 - Trong quá trình đàm phán, các bên tham
gia tiến hành hoàn thiện hợp đồng theo Nghị
định 25/2020/NĐ-CP điều 58 khoản 5 - Trường hợp đàm phán
không thành công, bên mời thầu xử lý theo Nghị
định 25/2020/NĐ-CP điều 58 khoản 6 19.
Ký kết hợp đồng Nội dung thực hiện theo Nghị
định 25/2020/NĐ-CP điều 59 - Căn cứ quyết định
phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu
tư và kết quả đàm phán hoàn thiện hợp
đồng, cơ quan nhà nước có thẩm quyền
tổ chức việc ký kết hợp đồng dự
án theo Luật
Đấu thầu điều 71 + Điều kiện ký kết
hợp đồng: theo Luật Đấu thầu điều 70 + Hồ sơ hợp đồng:
theo Luật
Đấu thầu điều 69 + Nhà đầu tư thực hiện
biện pháp bảo đảm thực hiện hợp
đồng theo Luật Đấu thầu điều 72 - Nếu tại thời điểm ký kết
hợp đồng, nhà đầu tư trúng thầu không
đáp ứng điều kiện về năng lực
kỹ thuật và tài chính thì xử lý theo Nghị
định 25/2020/NĐ-CP điều 80 khoản 7 - Bên mời thầu công khai thông tin
hợp đồng dự án trên Hệ thống mạng
đấu thầu quốc gia theo Nghị
định 25/2020/NĐ-CP điều 59 khoản 3 20.
Lưu trữ hồ sơ lựa chọn nhà đầu
tư Nội dung thực hiện theo Nghị
định 25/2020/NĐ-CP điều 14