CHỈ SỐ GIÁ XÂY DỰNG
Chỉ
số giá xây dựng là cơ sở để xác định,
điều chỉnh và quản lý chi phí đầu tư xây
dựng
Đối
với dự án không sử dụng vốn nhà nước,
chủ đầu tư tự quyết định việc
sử dụng chỉ số giá xây dựng để quản
lý chi phí đầu tư đảm bảo nguyên tắc theo Luật Xây
dựng điều 132.
Đối
với dự án có sử dụng vốn nhà nước và dự
án đầu tư PPP, việc sử dụng và quản lý chỉ
số giá xây dựng theo Nghị định 10/2021/NĐ-CP
điều 27.
1. Nội dung chỉ số giá xây dựng
- Chỉ số giá xây dựng
được xác định cho từng loại công trình
và theo cơ cấu chi phí (theo Nghị định 10/2021/NĐ-CP
điều 27 khoản 2)
- Chỉ số giá xây dựng
chưa tính đến chi phí về bồi thường hỗ trợ
tái định cư, lãi vay trong thời gian xây dựng, vốn
lưu động ban đầu cho sản xuất kinh doanh
(theo Thông
tư 14/2019/TT-BXD điều 3 khoản 4)
2. Các loại chỉ số giá xây dựng
Chỉ số giá xây dựng
phân loại theo Thông tư 14/2019/TT-BXD điều 3 khoản
4 gồm:
- Chỉ số giá xây dựng
công trình: sử dụng để tính toán, điều chỉnh
suất vốn đầu tư xây dựng công trình
- Chỉ số giá phần xây
dựng: sử dụng để tính toán, điều chỉnh
chi phí xây dựng
- Chỉ số giá phần thiết
bị: sử dụng để tính toán, điều chỉnh
chi phí thiết bị
- Chỉ số giá phần chi
phí khác: sử dụng để tính toán, điều chỉnh
chi phí khác
- Chỉ số giá vật liệu:
sử dụng để tính toán, điều chỉnh chi
phí vật liệu
- Chỉ số giá nhân công: sử
dụng để tính toán, điều chỉnh chi phí nhân
công
- Chỉ số giá máy và thiết
bị thi công: sử dụng để tính toán, điều
chỉnh chi phí máy thi công
- Chỉ số giá của một
số vật liệu chủ yếu: sử dụng để
tính toán, điều chỉnh giá vật liệu
3. Công bố chỉ số giá xây dựng
Chỉ số giá xây dựng
được công bố theo Thông tư 14/2019/TT-BXD điều 10
gồm:
- Bộ Xây dựng công bố
chỉ số giá xây dựng vùng, chỉ số giá
xây dựng quốc gia theo quý và năm
- UBND cấp tỉnh công bố
chỉ số giá xây dựng các loại ở mục 2
theo tháng, quý và năm
4. Hệ thống chỉ số giá xây dựng
công bố
1.
An Giang (Quyết
định số 39/QĐ-UBND ngày 08/01/2020)
2.
Bà Rịa - Vũng Tàu (Quyết định số 09/QĐ-SXD ngày
13/1/2021)
3.
Bắc Giang (Quyết định số 54/QĐ-SXD ngày
24/4/2020)
4.
Bắc Kạn (Quyết định số 49/QĐ-SXD ngày
11/1/2021)
5.
Bạc Liêu (Quyết định số 139/SXD-QLXD ngày
4/2/2021)
6.
Bắc Ninh (Quyết định số 146/QĐ-SXD ngày
29/4/2020)
7.
Bến Tre (Quyết định số 216/QĐ-SXD ngày
15/11/2019)
8.
Bình Định (Quyết định số 188/QĐ-SXD ngày
4/9/2020)
9.
Bình Dương (Quyết định số 1937/QĐ-SXD ngày
29/5/2020)
10. Bình
Phước (Quyết
định số 983/QĐ-SXD ngày 5/12/2012)
11. Bình Thuận (Quyết định số 409/QĐ-SXD ngày
25/12/2020)
12. Cà Mau (Quyết định số 32/QĐ-SXD ngày
22/2/2021)
13. Cao Bằng
(Quyết định số
1118/QĐ-SXD ngày 19/08/2020)
14. Cần thơ (Quyết
định số 268/QĐ-SXD ngày 31/12/2020)
15. Đắk
Lắk (Quyết
định số 221/QĐ-SXD ngày 22/11/2019)
16. Đắk
Nông (Quyết
định số 1968/SXD-KT&QLHĐXD ngày 30/10/2020)
17. Đà nẵng (Quyết
định số 66/QĐ-SXD ngày 26/2/2021)
18. Điện
Biên (Quyết
định số 63/QĐ-SXD ngày 15/01/2020)
19. Đồng
Nai (Quyết
định số 245/QĐ-SXD ngày 6/12/2019)
20. Đồng
Tháp (Quyết
định số 22/QĐ-SXD ngày 17/3/2020)
21. Gia Lai (Quyết định số 173/QĐ-SXD ngày
28/10/2020)
22. Hà Giang (Quyết định số 863/SXD-KTVLXD ngày
10/11/2020)
23. Hà nam (Quyết định số
1864/QĐ-SXD ngày 7/10/2019)
24. Hà nội (Quyết định số
697/QĐ-SXD ngày 15/7/2020)
25. Hà
Tĩnh (Quyết
định số 46/QĐ-SXD ngày 9/5/2019)
26. Hải phòng (Quyết định số 542/QĐ-SXD ngày
20/2/2020)
27. Hậu
Giang (Quyết
định số 2569/SXD-QLXD ngày 22/12/2020)
28. Hòa Bình (Quyết định số 123/QĐ-SXD ngày
25/11/2020)
29. Hưng
Yên (Quyết
định số 44/QĐ-SXD ngày 13/7/2020)
30. Khánh Hòa (Quyết định số 2849/QĐ-UBND ngày
20/10/2020)
31. Kiên
Giang (Quyết
định số 210/QĐ-SXD ngày 3/9/2019)
32. Kon Tum (Quyết định số 150/QĐ-SXD ngày
26/10/2020)
33. Lai Châu (Quyết định số 73/QĐ-SXD ngày
12/10/2020)
34. Lâm
Đồng (Quyết
định số 218/QĐ-SXD ngày 26/12/2018)
35. Lạng
Sơn (Quyết
định số 32/QĐ-SXD ngày 22/1/2021)
36. Lào Cai (Quyết định số 677/QĐ-SGTVTXD ngày
16/10/2020)
37. Long An (Quyết định số 111/QĐ-SXD ngày
28/2/2020)
38. Nam
Định (Quyết
định số 395/QĐ-SXD ngày 12/4/2019)
39. Nghệ
An (Quyết định số
95/QĐ-SXD.BSTCSG ngày 10/1/2019)
40. Ninh Bình (Quyết định số 1087/QĐ-SXD ngày
15/6/2018)
41. Ninh Thuận (Quyết định số 3872/QĐ-SXD ngày
18/12/2019)
42. Phú Thọ
(Quyết định số
199/QĐ-SXD-KT&VLXD ngày 28/1/2021)
43. Phú Yên (Quyết định số
169/QĐ-SXD ngày 28/10/2020)
44. Quảng
Bình (Quyết
định số 1058/QĐ-SXD ngày 9/4/2019)
45. Quảng
Nam (Quyết
định số 87/QĐ-SXD ngày 9/9/2020)
46. Quảng
Ngãi (Quyết
định số 3475/QĐ-SXD ngày 15/11/2019)
47. Quảng
Ninh (Quyết
định số 4082/QĐ-SXD ngày 26/10/2020)
48. Quảng
Trị (Quyết
định số 43/QĐ-SXD ngày 19/6/2020)
49. Sóc
Trăng (Quyết
định số 02/QĐ-SXD ngày 11/1/2013)
50. Sơn
La (Quyết định số
3234/QĐ-UBND ngày 27/12/2019)
51. Tây Ninh (Quyết định số
2921/QĐ-UBND ngày 31/12/2019)
52. Thái Bình (Công văn số 1544/SXD-QLKT ngày
1/8/2019)
53. Thái
Nguyên (Quyết
định số 57/QĐ-SXD ngày 15/4/2020)
54. Thanh Hóa
(Quyết định số
4197/QĐ-SXD ngày 18/7/2019)
55. Thừa
Thiên Huế (Quyết
định số 1276/QĐ-SXD ngày 5/6/2019)
56. Tiền
Giang (Quyết
định số 60/QĐ-SXD ngày 15/4/2020)
57. TP.HCM (Quyết định số
469/QĐ-UBND ngày 9/2/2021)
58. Trà Vinh (Quyết định số 03/QĐ-SXD ngày
10/1/2020)
59. Tuyên
Quang (Quyết
định số 140/QĐ-SXD ngày 23/07/2015)
60. Vĩnh
Long (Quyết
định số 158/QĐ-SXD ngày 20/6/2016)
61. Vĩnh
Phúc (Quyết
định số 102/QĐ-SXD ngày 29/4/2020)
62.
Yên Bái (Quyết
định số 2628/QĐ-SXD ngày 23/10/2020)