Chuyên mục:

CHI PHÍ LẬP HỒ SƠ CẮM MỐC GIỚI QUY HOẠCH XÂY DỰNG

Đối với dự án không sử dụng vốn nhà nước, chủ đầu tư tự quyết định chi phí đảm bảo nguyên tắc theo Luật Xây dựng điều 132

Đối với dự án sử dụng vốn nhà nước và dự án PPP, chi phí lập hồ sơ cắm mốc giới quy hoạch là chi phí tư vấn đầu tư xây dựng, xác định như sau:

1. Xác định chi phí trong dự toán chuẩn bị đầu tư

Khi lập dự toán chuẩn bị đầu tư, chi phí lập hồ sơ cắm mốc giới quy hoạch được xác định bằng cách ước tính khoảng 50% chi phí lập nhiệm vụ quy hoạch

2. Xác định chi phí trong tổng mức đầu tư

Chi phí lập hồ sơ cắm mốc giới quy hoạch trong tổng mức đầu tư được xác định theo Thông tư 11/2021/TT-BXD điều 13 khoản 1 điểm c như sau:

1) Theo giá trị hợp đồng tư vấn lập hồ sơ cắm mốc giới quy hoạch đã ký kết, hoặc

2) Theo giá trị dự toán gói thầu tư vấn lập hồ sơ cắm mốc giới quy hoạch được phê duyệt

3. Xác định giá trị dự toán chi phí lập hồ sơ cắm mốc giới quy hoạch

Dự toán gói thầu tư vấn lập hồ sơ cắm mốc giới quy hoạch được xác định theo Thông tư 20/2019/TT-BXD Phụ lục 2 như sau:

Công thức tính C = CG + QL + K + TL + T + DP trong đó:

1)   CG là chi phí chuyên gia tính theo công thức CG = Scg x Tcg x Lcg

- Scg là số lượng chuyên gia cần thiết, dự kiến như sau:

+ Chuyên gia nhóm I (chủ trì công việc): 01 người

+ Chuyên gia nhóm II (cán bộ chuyên môn): 02 người

- Tcg là thời gian làm việc, dự tính khoảng 3-5 ngày

- Lcg là tiền lương chuyên gia: nhóm I là 1.500.000VNĐ/ngày, nhóm II là 1.150.000VNĐ/ngày (theo Thông tư 11/2021/TT-BXD Phụ lục VI)

2)   QL là chi phí quản lý: QL = 50% x CG

3)   K là chi phí khác (đi lại, lưu trú, văn phòng phẩm, thông tin liên lạc, khấu hao thiết bị, công nghệ thông tin, hội nghị hội thảo,…): lập bảng kê chi tiết

4)   TL là thu nhập chịu thuế tính trước, tính bằng 6% x (CG + QL + K)

5)   T là thuế VAT, tính bằng 10% x (CG + QL + K + TL)

6)   DP là chi phí dự phòng, tính bằng 10% x (CG + QL + K + TL + T)

 

-1