CHI
PHÍ LẬP HỒ SƠ NHIỆM VỤ CẮM MỐC GIỚI
QUY HOẠCH XÂY DỰNG
Đối với dự án không sử dụng
vốn nhà nước, chủ đầu tư tự quyết
định chi phí đảm bảo nguyên tắc theo Luật Xây dựng điều 132
Đối với dự án sử dụng vốn
nhà nước và dự án PPP, chi phí lập hồ sơ nhiệm
vụ cắm mốc giới quy hoạch là chi phí tư vấn
đầu tư xây dựng, xác định như sau:
1. Xác định
chi phí trong dự toán chuẩn bị đầu tư
Khi lập dự toán chuẩn bị đầu
tư, chi phí lập hồ sơ nhiệm vụ cắm mốc
giới quy hoạch được xác định bằng cách
ước tính khoảng 20% chi phí lập nhiệm vụ quy
hoạch
2. Xác định
chi phí trong tổng mức đầu tư
Chi phí lập hồ sơ nhiệm vụ cắm
mốc giới quy hoạch trong tổng mức đầu
tư được xác định theo Thông tư 11/2021/TT-BXD điều
13 khoản 1 điểm c như sau:
1) Theo
giá trị hợp đồng
tư vấn lập hồ sơ nhiệm vụ cắm mốc
giới quy hoạch đã ký kết, hoặc
2) Theo
giá trị dự toán gói thầu tư vấn lập hồ
sơ nhiệm vụ cắm mốc giới quy hoạch được
phê duyệt
3. Xác định giá
trị dự toán chi phí lập hồ sơ nhiệm vụ
cắm mốc giới quy hoạch
Dự toán gói thầu tư vấn lập hồ
sơ nhiệm vụ cắm mốc giới quy hoạch được
xác định theo Thông tư 20/2019/TT-BXD Phụ lục
2 như sau:
Công thức tính C
= CG + QL + K + TL + T + DP trong đó:
1)
CG là chi phí chuyên gia tính theo công thức CG = Scg
x Tcg x Lcg
-
Scg là số lượng chuyên gia cần thiết, dự
kiến như sau:
+
Chuyên gia nhóm I (chủ trì công việc): 01 người
+
Chuyên gia nhóm III (cán bộ chuyên môn): 01 người
-
Tcg là thời gian làm việc, dự tính khoảng
2-3 ngày
-
Lcg là tiền lương chuyên gia: nhóm I là 1.500.000VNĐ/ngày,
nhóm III là 770.000VNĐ/ngày (theo Thông tư 11/2021/TT-BXD Phụ lục
VI)
2)
QL là chi phí quản lý: QL = 50% x CG
3)
K là chi phí khác (đi lại, lưu trú, văn
phòng phẩm, thông tin liên lạc, khấu hao thiết bị,
công nghệ thông tin, hội nghị hội thảo,…): lập
bảng kê chi tiết
4)
TL là thu nhập chịu thuế tính trước,
tính bằng 6% x (CG + QL + K)
5)
T là thuế VAT, tính bằng 10% x (CG + QL + K + TL)
6)
DP là chi phí dự phòng, tính bằng 10% x (CG + QL
+ K + TL + T)