GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
Đối
với dự án không sử dụng vốn nhà nước,
chủ đầu tư tự quyết định giá xây dựng
đảm bảo nguyên tắc theo Luật Xây dựng điều 132
Đối
với dự án sử dụng vốn nhà nước và dự
án đầu tư PPP, giá xây dựng công trình được
quản lý theo Nghị định
10/2021/NĐ-CP điều 24 như sau:
1. Các loại giá xây dựng
Giá
xây dựng công trình là cơ sở để lập tổng
mức đầu tư xây dựng, dự toán xây dựng
Các
loại giá xây dựng gồm:
1)
Đơn
giá xây dựng chi tiết được xác định cho từng
công tác xây dựng
2)
Giá
xây dựng tổng hợp được xác định cho
nhóm công tác xây dựng, đơn vị kết cấu hoặc
bộ phận công trình
2. Xác định giá xây dựng
Giá
xây dựng công trình được xác dịnh theo Thông tư 11/2021/TT-BXD điều 9
2.1.
Đơn giá xây dựng chi tiết
Đơn
giá xây dựng chi tiết xác định theo Thông tư 11/2021/TT-BXD Phụ lục IV Mục
I bằng
1 trong các phương pháp gồm: (1) Theo đơn giá xây dựng
công trình do UBND cấp tỉnh công bố; (2) Theo giá thị
trường (báo giá); (3) Theo giá tương tự ở các
công trình đã thực hiện (nếu có); (4) Theo định
mức xây dựng và các yếu tố chi phí
Đơn
giá xây dựng chi tiết có 02 dạng là Đơn giá xây dựng
chi tiết không đầy đủ hoặc Đơn giá
xây dựng chi tiết đầy đủ
Trường
hợp xác định đơn giá xây dựng chi tiết theo
định mức xây dựng và các yếu tố chi phí thì
phương pháp xác định như sau:
2.1.1. Xác định đơn
giá xây dựng chi tiết không đầy đủ
Thành
phần của đơn giá xây dựng chi tiết không
đầy đủ của 1 công tác xây dựng bao gồm các
chi phí trực tiếp (vật liệu, nhân công, máy thi công)
được tính toán theo bảng 1
Bảng 1. ĐƠN
GIÁ XÂY DỰNG CHI TIẾT KHÔNG ĐẦY ĐỦ
TT |
Nội dung
chi phí |
Đơn vị
tính |
Khối
lượng |
Đơn
giá |
Thành tiền |
|
|
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5)=(3)x(4) |
|
I |
CHI PHÍ VẬT LIỆU |
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
VL khác |
% |
|
|
|
|
|
Tổng cộng
chi phí vật liệu |
VL |
||||
II |
CHI PHÍ NHÂN CÔNG |
|
|
|
|
|
1 |
|
Công |
|
|
|
|
2 |
|
Công |
|
|
|
|
… |
|
Công |
|
|
|
|
|
Tổng cộng
chi phí nhân công |
NC |
||||
II |
CHI PHÍ MÁY THI CÔNG |
|
|
|
|
|
1 |
|
Ca |
|
|
|
|
2 |
|
Ca |
|
|
|
|
… |
|
Ca |
|
|
|
|
|
Máy khác |
% |
|
|
|
|
|
Tổng cộng
chi phí máy thi công |
M |
- Cột (1),
(2), (3) xác định theo định mức xây dựng
- Cột (4) xác
định như sau:
+ Đối với
vật liệu: là giá vật liệu (chưa bao gồm thuế
VAT) đến hiện trường (xem cách xác định giá vật liệu)
+ Đối với
nhân công máy thi công: theo công bố của địa
phương
2.1.2. Xác định đơn
giá xây dựng chi tiết đầy đủ
Thành
phần của đơn giá xây dựng chi tiết đầy
đủ của 1 công tác xây dựng bao gồm chi phí trực
tiếp (vật liệu, nhân công, máy thi công), chi phí gián tiếp
và thu nhập chịu thuế tính trước được
tính toán theo bảng 2
Bảng
2. ĐƠN
GIÁ XÂY DỰNG CHI TIẾT ĐẦY ĐỦ
TT |
Nội dung
chi phí |
Cách tính |
Giá trị |
Ký hiệu |
I |
Chi phí trực
tiếp |
VL
+ NC + M |
|
T |
1 |
Chi
phí vật liệu |
|
|
VL |
2 |
Chi phí nhân công |
|
|
NC |
3 |
Chi phí máy và thiết bị thi công |
|
|
M |
II |
Chi phí gián tiếp |
C +
LT + TT |
|
GT |
1 |
Chi
phí chung |
T x tỷ lệ |
|
C |
2 |
Chi
phí nhà tạm để ở và điều hành thi công |
T x tỷ lệ |
|
LT |
3 |
Chi
phí không xác định được khối lượng
từ thiết kế |
T x tỷ lệ |
|
TT |
III |
Thu nhập chịu thuế tính trước |
(T + GT) x tỷ lệ |
|
TL |
1)
Chi phí trực tiếp (VL, NC, M) xác định như mục
2.1.1
2)
Chi phí gián tiếp xác định như sau:
- Chi phí chung
(C) tính
bằng định mức tỷ lệ (%) như sau:
+ Đối với
một số công tác đặc thù (duy tu sửa chữa
đường bộ, đường sắt, hệ thống báo hiệu
hàng hải; công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn thực
hiện hoàn toàn bằng thủ công; lắp đặt thiết
bị công nghệ trong các công trình xây dựng; xây lắp
đường dây tải điện và trạm biến
áp; thí nghiệm hiệu chỉnh điện đường
dây và trạm biến áp; thí nghiệm vật liệu, cấu
kiện và kết cấu xây dựng) thì chi phí chung tính theo
công thức C = NC x N x K, trong đó:
* NC là chi phí
nhân công trong chi phí trực tiếp
* N là định
mức tỷ lệ (%) xác định theo Thông tư 11/2021/TT-BXD Bảng 3.2
* K = 1,05÷1,1 là hệ
số điều chỉnh đối với công trình xây dựng
tại vùng núi, biên giới, trên biển và hải đảo
+ Đối với
công tác khai thác và sản xuất vật liệu xây dựng
(cát, đá, sỏi) thì chi phí chung tính theo công thức C =
(NC+M) x 2,5% x K, trong đó:
* NC và M là chi
phí nhân công và chi phí máy thi công trong chi phí trực tiếp
* K = 1,05÷1,1 là hệ
số điều chỉnh đối với công trình xây dựng
tại vùng núi, biên giới, trên biển và hải đảo
+ Đối với
các trường hợp khác thì chi phí chung tính theo công thức
C = T x N x K, trong đó:
* T là chi phí trực
tiếp = VL+NC+M
* N là định
mức tỷ lệ (%) xác định theo Thông tư 11/2021/TT-BXD Bảng 3.1
* K = 1,05÷1,1 là hệ
số điều chỉnh đối với công trình xây dựng
tại vùng núi, biên giới, trên biển và hải đảo
- Chi phí nhà tạm để
ở và điều hành thi công (LT) được tính bằng
định mức tỷ lệ (%) theo công thức LT = T x
N, trong đó:
+ T là chi phí trực
tiếp = VL+NC+M
+ N là định
mức tỷ lệ (%) xác định theo Thông tư 11/2021/TT-BXD Bảng 3.3
- Chi phí một
số công việc không xác định được khối
lượng từ thiết kế (TT) được tính bằng
định mức tỷ lệ (%) theo công thức TT = T x
N, trong đó:
+ T là chi phí trực
tiếp = VL+NC+M
+ N là định
mức tỷ lệ (%) xác định theo Thông tư 11/2021/TT-BXD Bảng 3.4
3)
Thu nhập chịu thuế tính trước được
tính bằng
định mức tỷ lệ (%) theo công thức TL = (T + GT)
x N, trong đó:
- T là chi phí trực
tiếp
- GT là chi phí
gián tiếp = C+LT+TT
- N là định
mức tỷ lệ (%) xác định theo Thông tư 11/2021/TT-BXD Bảng 3.5 (trường hợp đơn
vị thi công phải tự khai thác và sản xuất cát,
đá, sỏi để thi công thì N=3%)
2.2.
Giá xây dựng tổng hợp
Giá
xây dựng tổng hợp xác định theo Thông tư 11/2021/TT-BXD Phụ lục IV Mục
II
bằng 1 trong các phương pháp gồm: (1) Theo giá xây dựng
tổng hợp do cơ quan có thẩm quyền công bố;
(2) Theo giá thị trường (báo giá); (3) Theo giá
tương tự ở các công trình đã thực hiện
(nếu có); (4) Tổng hợp từ các đơn giá xây dựng
chi tiết
Giá
xây dựng tổng hợp có 02 dạng là Giá xây dựng tổng
hợp không đầy đủ hoặc Giá xây dựng tổng
hợp đầy đủ
Trường
hợp xác định giá xây dựng tổng hợp theo
phương pháp tổng hợp từ các đơn giá xây dựng
chi tiết thì thực hiện như sau:
2.2.1. Xác định giá xây
dựng tổng hợp không đầy đủ
Thành
phần giá xây dựng tổng hợp không đầy đủ
bao gồm tổng cộng chi phí trực tiếp (vật liệu,
nhân công, máy thi công) của tất cả các đơn giá xây
dựng chi tiết cấu thành giá xây dựng tổng hợp,
được tính toán theo bảng 3
Bảng
3. GIÁ XÂY DỰNG TỔNG HỢP KHÔNG ĐẦY ĐỦ
Mã hiệu
đơn giá |
Đơn vị
tính |
Khối
lượng |
Đơn giá |
Thành tiền |
||||
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
Vật liệu |
Nhân công |
Máy |
|||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7)=(3)x(4) |
(8)=(3)x(5) |
(9)=(3)x(6) |
DG1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
DG2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
VL |
NC |
M |
- Cột (1) là
các đơn giá xây dựng chi tiết cấu thành giá xây dựng
tổng hợp
- Cột (2),
(3) xác định từ kết quả đo bóc khối
lượng theo thiết kế
- Cột (4),
(5), (6) xác định theo các đơn giá xây dựng chi tiết
2.2.2. Xác định giá xây
dựng tổng hợp đầy đủ
Thành
phần giá xây dựng tổng hợp không đầy đủ
bao gồm tổng cộng chi phí trực tiếp (vật liệu,
nhân công, máy thi công) của tất cả các đơn giá xây
dựng chi tiết cấu thành giá xây dựng tổng hợp,
chi phí gián tiếp và thu nhập chịu thuế tính trước,
được tính toán theo bảng 4
Bảng
4. GIÁ
XÂY DỰNG TỔNG HỢP ĐẦY ĐỦ
TT |
Nội dung
chi phí |
Cách tính |
Giá trị |
Ký hiệu |
I |
Chi phí trực
tiếp |
VL
+ NC + M |
|
T |
1 |
Chi
phí vật liệu |
|
|
VL |
2 |
Chi phí nhân công |
|
|
NC |
3 |
Chi phí máy và thiết bị thi công |
|
|
M |
II |
Chi phí gián tiếp |
C +
LT + TT |
|
GT |
1 |
Chi
phí chung |
T x tỷ lệ |
|
C |
2 |
Chi
phí nhà tạm để ở và điều hành thi công |
T x tỷ lệ |
|
LT |
3 |
Chi
phí không xác định được khối lượng
từ thiết kế |
T x tỷ lệ |
|
TT |
III |
Thu nhập chịu thuế tính trước |
(T + GT) x tỷ lệ |
|
TL |
1)
Chi phí trực tiếp (VL, NC, M) xác định như mục
2.2.1
2)
Chi phí gián tiếp xác định như sau:
- Chi phí chung
(C) tính
bằng định mức tỷ lệ (%) như sau:
+ Đối với
một số công tác đặc thù (duy tu sửa chữa
đường bộ, đường sắt, hệ thống báo hiệu
hàng hải; công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn thực
hiện hoàn toàn bằng thủ công; lắp đặt thiết
bị công nghệ trong các công trình xây dựng; xây lắp
đường dây tải điện và trạm biến
áp; thí nghiệm hiệu chỉnh điện đường
dây và trạm biến áp; thí nghiệm vật liệu, cấu
kiện và kết cấu xây dựng) thì chi phí chung tính theo
công thức C = NC x N x K, trong đó:
* NC là chi phí
nhân công trong chi phí trực tiếp
* N là định
mức tỷ lệ (%) xác định theo Thông tư 11/2021/TT-BXD Bảng 3.2
* K = 1,05÷1,1 là hệ
số điều chỉnh đối với công trình xây dựng
tại vùng núi, biên giới, trên biển và hải đảo
+ Đối với
công tác khai thác và sản xuất vật liệu xây dựng
(cát, đá, sỏi) thì chi phí chung tính theo công thức C =
(NC+M) x 2,5% x K, trong đó:
* NC và M là chi
phí nhân công và chi phí máy thi công trong chi phí trực tiếp
* K = 1,05÷1,1 là hệ
số điều chỉnh đối với công trình xây dựng
tại vùng núi, biên giới, trên biển và hải đảo
+ Đối với
các trường hợp khác thì chi phí chung tính theo công thức
C = T x N x K, trong đó:
* T là chi phí trực
tiếp = VL+NC+M
* N là định
mức tỷ lệ (%) xác định theo Thông tư 11/2021/TT-BXD Bảng 3.1
* K = 1,05÷1,1 là hệ
số điều chỉnh đối với công trình xây dựng
tại vùng núi, biên giới, trên biển và hải đảo
- Chi phí nhà tạm để
ở và điều hành thi công (LT) được tính bằng
định mức tỷ lệ (%) theo công thức LT = T x
N, trong đó:
+ T là chi phí trực
tiếp = VL+NC+M
+ N là định
mức tỷ lệ (%) xác định theo Thông tư 11/2021/TT-BXD Bảng 3.3
- Chi phí một
số công việc không xác định được khối
lượng từ thiết kế (TT) được tính bằng
định mức tỷ lệ (%) theo công thức TT = T x
N, trong đó:
+ T là chi phí trực
tiếp = VL+NC+M
+ N là định
mức tỷ lệ (%) xác định theo Thông tư 11/2021/TT-BXD Bảng 3.4
3)
Thu nhập chịu thuế tính trước được
tính bằng
định mức tỷ lệ (%) theo công thức TL = (T + GT)
x N, trong đó:
- T là chi phí trực
tiếp
- GT là chi phí
gián tiếp = C+LT+TT
- N là định
mức tỷ lệ (%) xác định theo Thông tư 11/2021/TT-BXD Bảng 3.5 (trường hợp đơn
vị thi công phải tự khai thác và sản xuất cát,
đá, sỏi để thi công thì N=3%)