Chuyên mục:

DỰ TOÁN GÓI THẦU TƯ VẤN XÂY DỰNG

Gói thầu tư vấn là gói thầu thực hiện các công việc tư vấn bao gồm:

- Các công việc theo Luật Đấu thầu điều 4 khoản 8

- Các công việc theo Nghị định 10/2021/NĐ-CP điều 31 khoản 1

- Các công việc:

+ Lập đề xuất dự án PPP

+ Lập nhiệm vụ quy hoạch; phản biện đồ án quy hoạch; lập, thẩm tra dự toán quy hoạch; lập nhiệm vụ, hồ sơ và thực hiện cắm mốc giới quy hoạch xây dựng

+ Thẩm tra nhiệm vụ khảo sát, phương án kỹ thuật khảo sát, báo cáo kết quả khảo sát

+ Các công việc khác có tính chất tư vấn

1.   Xác định dự toán gói thầu tư vấn xây dựng

Thành phần của dự toán gói thầu theo Thông tư 11/2021/TT-BXD điều 5 khoản 4 bao gồm: chi phí tư vấn, chi phí khác (nếu có), chi phí dự phòng

Dự toán gói thầu xác định theo Nghị định 10/2021/NĐ-CP điều 17 như sau:

1.1.  Trường hợp xác định dự toán gói thầu sau khi đã phê duyệt dự toán xây dựng công trình

1)   Xác định chi phí tư vấn:

-  Đối với chi phí tư vấn đã có trong dự toán xây dựng công trình thì lấy theo giá trị trong dự toán xây dựng công trình được phê duyệt (bao gồm cả thuế VAT)

-  Đối với chi phí tư vấn không có trong dự toán xây dựng công trình thì xác định như sau:

+ Công việc tư vấn đã có định mức chi phí do cơ quan nhà nước công bố thì áp dụng theo định mức chi phí

+ Công việc tư vấn không có định mức chi phí do cơ quan nhà nước công bố thì xác định bằng dự toán

2)   Xác định chi phí khác (nếu có):

-  Đối với chi phí khác đã có trong dự toán xây dựng công trình thì lấy theo giá trị trong dự toán xây dựng công trình được phê duyệt (bao gồm cả thuế VAT)

-  Đối với chi phí khác không có trong dự toán xây dựng công trình thì xác định như sau:

+ Chi phí khác đã có mức chi phí do cơ quan nhà nước công bố thì áp dụng theo mức chi phí công bố

+ Chi phí khác không có mức chi phí do cơ quan nhà nước công bố thì lấy theo báo giá hoặc lập dự toán

3)   Xác định chi phí dự phòng: lấy bằng 5% (theo Thông tư 11/2021/TT-BXD Phụ lục II Mục 2.4)

1.2.  Trường hợp xác định dự toán gói thầu trước khi phê duyệt dự toán xây dựng công trình

1)   Xác định chi phí tư vấn:

-  Đối với công việc tư vấn đã có định mức chi phí do cơ quan nhà nước công bố thì áp dụng theo định mức chi phí

-  Đối với công việc tư vấn không có định mức chi phí do cơ quan nhà nước công bố thì xác định bằng dự toán

2)   Xác định chi phí khác (nếu có):

-  Đối với chi phí khác đã có mức chi phí do cơ quan nhà nước công bố thì áp dụng theo mức chi phí công bố

-  Đối với chi phí khác không có mức chi phí do cơ quan nhà nước công bố thì lấy theo báo giá hoặc lập dự toán

3)   Xác định chi phí dự phòng: lấy bằng 5% (theo Thông tư 11/2021/TT-BXD Phụ lục II Mục 2.4)

2.   Thẩm định và phê duyệt dự toán gói thầu tư vấn

Việc thẩm định và phê duyệt dự toán gói thầu tư vấn thực hiện theo Nghị định 10/2021/NĐ-CP điều 18 khoản 3 như sau:

2.1. Thẩm định dự toán gói thầu

1) Đơn vị thẩm định:

- Trường hợp thuê tư vấn trong nước thì chủ đầu tư tự tổ chức thẩm định

- Trường hợp thuê tư vấn nước ngoài thì người quyết định đầu tư tổ chức thẩm định (nếu người quyết định đầu tư là Thủ tướng thì cơ quan chủ quản đầu tư tổ chức thẩm định)

2) Nội dung thẩm định gồm:

- Sự đầy đủ, tính hợp lệ của hồ sơ trình thẩm định dự toán; các căn cứ pháp lý để xác định dự toán

- Kiểm tra kết quả thẩm tra dự toán (nếu có)

- Sự phù hợp của nội dung dự toán; phương pháp xác định dự toán

- Sự tuân thủ quy định của pháp luật về việc áp dụng, tham khảo hệ thống định mức xây dựng, giá xây dựng do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành, công bố; việc vận dụng, tham khảo dữ liệu về chi phí của công trình tương tự (nếu có)

- Xác định giá trị dự toán đảm bảo tính đúng, tính đủ theo quy định

- Phân tích, đánh giá mức độ, nguyên nhân tăng, giảm của các khoản mục chi phí so với giá trị dự toán đề nghị thẩm định

3) Báo cáo kết quả thẩm định: xem mẫu Báo cáo thẩm định

2.2. Phê duyệt dự toán gói thầu

1) Thẩm quyền phê duyệt:

- Trường hợp thuê tư vấn trong nước thì chủ đầu tư phê duyệt

- Trường hợp thuê tư vấn nước ngoài thì người quyết định đầu tư phê duyệt (nếu người quyết định đầu tư là Thủ tướng thì cơ quan chủ quản đầu tư phê duyệt)

2) Căn cứ phê duyệt:

+ Tờ trình phê duyệt kèm theo dự toán đã chỉnh sửa theo ý kiến thẩm định

+ Báo cáo thẩm định dự toán

+ Các tài liệu liên quan

3) Quyết định phê duyệt: xem mẫu Quyết định phê duyệt

3.   Các loại dự toán gói thầu tư vấn

1)       Quản lý dự án

2)       Lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi

3)       Lập báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư

4)       Lập hồ sơ đề xuất dự án PPP

5)       Thẩm tra báo cáo nghiên cứu tiền khả thi

6)       Khảo sát xây dựng

7)       Lập nhiệm vụ khảo sát xây dựng

8)       Thẩm tra nhiệm vụ khảo sát xây dựng

9)       Thẩm tra phương án kỹ thuật khảo sát xây dựng

10)    Thẩm tra báo cáo kết quả khảo sát xây dựng

11)    Giám sát khảo sát xây dựng

12)    Lập nhiệm vụ thiết kế xây dựng

13)    Lập báo cáo nghiên cứu khả thi

14)    Lập báo cáo kinh tế kỹ thuật

15)    Thẩm tra báo cáo nghiên cứu khả thi

16)    Thẩm tra báo cáo kinh tế kỹ thuật

17)    Thẩm tra thiết kế công nghệ

18)    Thẩm tra phương án bồi thường hỗ trợ tái định cư

19)    Tổ chức thi tuyển phương án kiến trúc

20)    Tổ chức lựa chọn phương án mỹ thuật

21)    Thiết kế xây dựng

22)    Thẩm tra thiết kế xây dựng

23)    Thẩm tra dự toán xây dựng

24)    Lập dự toán xây dựng

25)    Giám sát thi công xây dựng

26)    Giám sát lắp đặt thiết bị

27)    Lập hoặc điều chỉnh định mức xây dựng

28)    Thẩm tra định mức xây dựng

29)    Lập giá xây dựng

30)    Thẩm tra giá xây dựng

31)    Lập chỉ số giá xây dựng

32)    Thẩm tra chỉ số giá xây dựng

33)    Thẩm tra an toàn giao thông

34)    Áp dụng mô hình thông tin công trình BIM

35)    Thí nghiệm chuyên ngành xây dựng

36)    Kiểm tra chất lượng vật liệu, cấu kiện, sản phẩm xây dựng, thiết bị lắp đặt vào công trình

37)    Kiểm định chất lượng công trình

38)    Giám sát đánh giá dự án đầu tư

39)    Lập báo cáo đánh giá tác động môi trường

40)    Lập kế hoạch bảo vệ môi trường

41)    Quan trắc và giám sát môi trường

42)    Quy đổi vốn đầu tư xây dựng

43)    Lập dự toán gói thầu xây dựng

44)    Thẩm tra dự toán gói thầu xây dựng

45)    Lập nhiệm vụ quy hoạch

46)    Lập đồ án quy hoạch

47)    Phản biện đồ án quy hoạch

48)    Lập dự toán chi phí quy hoạch xây dựng

49)    Thẩm tra dự toán chi phí quy hoạch xây dựng

50)    Tổ chức thi tuyển tổ chức tư vấn lập đồ án quy hoạch xây dựng

51)    Lập hồ sơ nhiệm vụ cắm mốc giới theo quy hoạch xây dựng

52)    Lập hồ sơ cắm mốc giới theo quy hoạch xây dựng

53)    Cắm mốc giới theo quy hoạch xây dựng

54)    Lập hồ sơ mời quan tâm

55)    Thẩm định hồ sơ mời quan tâm

56)    Lập hồ sơ mời sơ tuyển

57)    Thẩm định hồ sơ mời sơ tuyển

58)    Lập hồ sơ mời thầu

59)    Thẩm định hồ sơ mời thầu

60)    Lập hồ sơ yêu cầu

61)    Thẩm định hồ sơ yêu cầu

62)    Đánh giá hồ sơ quan tâm

63)    Đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển

64)    Đánh giá hồ sơ dự thầu

65)    Đánh giá hồ sơ đề xuất

66)    Thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu

67)    Lập hồ sơ mời sơ tuyển nhà đầu tư PPP

68)    Thẩm định hồ sơ mời sơ tuyển nhà đầu tư PPP

69)    Đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển nhà đầu tư PPP

70)    Thẩm định kết quả sơ tuyển nhà đầu tư PPP

71)    Lập hồ sơ mời thầu nhà đầu tư PPP

72)    Thẩm định hồ sơ mời thầu nhà đầu tư PPP

73)    Đánh giá hồ sơ dự thầu nhà đầu tư PPP

74)    Thẩm định kết quả lựa chọn nhà đầu tư PPP

75)    Lập hồ sơ mời đàm phán nhà đầu tư PPP

76)    Thẩm định hồ sơ mời đàm phán nhà đầu tư PPP

77)    Đánh giá hồ sơ dự đàm phán nhà đầu tư PPP

78)    Lập hồ sơ mời thầu nhà đầu tư dự án sử dụng đất

79)    Thẩm định hồ sơ mời thầu nhà đầu tư dự án sử dụng đất

80)    Đánh giá hồ sơ dự thầu nhà đầu tư dự án sử dụng đất

81)    Thẩm định kết quả lựa chọn nhà đầu tư dự án sử dụng đất

-1