CHI
PHÍ LẬP BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Lập báo cáo đánh giá tác
động môi trường
(ĐTM) là công việc tư vấn đầu tư
xây dựng (theo Nghị định
10/2021/NĐ-CP điều 31 khoản 1) thực hiện ở giai đoạn quyết định
đầu tư của các
dự án thuộc đối
tượng theo Nghị
định 18/2015/NĐ-CP điều 12 khoản 1
Đối với dự án
không sử dụng vốn nhà nước, chủ đầu
tư tự xác định chi phí ĐTM đảm bảo nguyên tắc theo
Luật Xây dựng điều
132
Đối với dự án sử
dụng vốn nhà nước và dự án PPP, chi phí ĐTM phải xác định
theo Thông tư 11/2021/TT-BXD
điều 13, cụ thể
như sau:
1. Xác
định chi phí ĐTM trong dự
toán chuẩn bị đầu tư
Khi lập dự toán chuẩn
bị đầu tư, chi phí ĐTM được ước
tính như sau:
1) Trường hợp dự kiến thuê
tư vấn nước ngoài thì tính mức trung bình theo
thông lệ quốc tế là 2% tổng mức đầu
tư
2) Trường hợp dự kiến thuê
tư vấn trong nước thì dự tính là 0,5% tổng mức
đầu tư
2. Xác
định chi phí ĐTM trong tổng
mức đầu tư
Trong tổng mức đầu
tư, chi phí ĐTM được xác định theo Thông tư
11/2021/TT-BXD điều 13 khoản 1 điểm c như sau:
1)
Theo giá trị hợp đồng tư vấn
ĐTM đã ký kết, hoặc
2)
Theo giá trị dự
toán gói thầu tư vấn ĐTM được phê duyệt
3. Xác
định giá trị dự toán gói thầu ĐTM
Dự toán gói thầu ĐTM được
xác định theo Thông tư 11/2021/TT-BXD điều
6 khoản 4
Phương pháp xác định
dự toán theo Thông tư 11/2021/TT-BXD Phụ lục
VI như sau:
Công thức tính C = CG + QL + K + TL + T + DP trong
đó:
1)
CG là chi phí chuyên gia
tính theo công thức CG = Scg x Tcg x Lcg
- Scg là số lượng chuyên gia cần
thiết, tùy thuộc nội dung và khối lượng công
việc để dự tính như sau:
+ Chuyên gia nhóm I (chủ trì công việc tư vấn):
01 người
+ Chuyên gia nhóm II (chủ
trì các hạng mục ĐTM): 05 người
(đối với dự án khai thác khoáng sản thì thêm 01
người chủ trì “Phương án cải tạo, phục
hồi môi trường”)
+ Chuyên gia nhóm III (trực
tiếp đánh giá các nội dung):
05-06
người
+ Chuyên gia nhóm IV (điều tra, khảo sát,
thu thập số liệu,…): 03 người
- Tcg là thời gian làm việc, dự
tính khoảng 20-30 ngày
- Lcg là tiền lương chuyên gia:
+ Đối với chuyên gia nước ngoài:
tính theo thông lệ quốc tế
+ Đối với chuyên gia trong nước:
nhóm I là 1.500.000VNĐ/ngày, nhóm II là 1.150.000VNĐ/ngày, nhóm III là 770.000VNĐ/ngày, nhóm IV là 580.000VNĐ/ngày
2)
QL là chi phí quản
lý:
- Đối với tư vấn trong nước thì
tính theo định mức tỷ lệ (%) như sau:
+ Nếu CG < 1 tỷ đồng thì QL = 55% x CG
+ Nếu CG từ 1 ÷ < 5 tỷ đồng thì QL = 50%
x CG
+ Nếu CG từ ≥ 5 tỷ đồng thì QL = 45%
x CG
- Đối với tư vấn nước ngoài thì
tính theo thông lệ quốc tế
3)
K là chi phí khác (đi
lại, lưu trú, văn phòng phẩm, thông tin liên lạc,
khấu hao thiết bị, công nghệ thông tin, hội nghị
hội thảo,…)
4)
TL là thu nhập chịu
thuế tính trước, TL = 6% x (CG + QL)
5)
T là thuế VAT
- Đối với tư vấn trong nước thì
tính bằng 10% x (CG + QL + K + TL)
- Đối với tư vấn nước ngoài thì
tính theo chế độ thuế áp dụng đối với
tổ chức, cá nhân người nước ngoài kinh doanh
tại Việt Nam
6)
DP là chi phí dự
phòng, tính bằng 5% x (CG + QL + K + TL + T)