Chuyên mục:

CHI PHÍ QUY ĐỔI VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH

Đối với dự án không sử dụng vốn nhà nước, chi phí quy đổi vốn đầu tư xây dựng do chủ đầu tư tự quyết định, đảm bảo nguyên tắc theo Luật Xây dựng điều 132

Đối với dự án sử dụng vốn nhà nước và dự án PPP, chi phí quy đổi vốn đầu tư xây dựng xác định theo Thông tư 11/2021/TT-BXD điều 13, như sau:

1. Xác định chi phí quy đổi vốn đầu tư xây dựng trong tổng mức đầu tư

Chi phí quy đổi vốn đầu tư xây dựng được xác định bằng định mức tỷ lệ (%) theo Thông tư 12/2021/TT-BXD Phụ lục VIII Phần II Chương II Mục 9.1 như sau:

Công thức tính C = G x N x K1 x K2 x (1 + VAT) trong đó:

1)   G là tổng mức đầu tư (trước thuế VAT) của dự án

2)   N là định mức tỷ lệ (%) xác định theo Thông tư 12/2021/TT-BXD Phụ lục VIII Bảng 2.24

3)   K1 là hệ số điều chỉnh theo Thông tư 12/2021/TT-BXD Phụ lục VIII Phần II Chương II Mục 9.2 như sau:

- Dự án có thời gian xây dựng > 5 năm đến 7 năm: K1 = 1,1

- Dự án có thời gian xây dựng > 7 năm: K1 = 1,2

4)   K2=1,15 là hệ số điều chỉnh nếu phải lập báo cáo thẩm tra bằng tiếng nước ngoài (theo Thông tư 12/2021/TT-BXD Phụ lục VIII Phần II Chương II Mục 1.3)

5)   VAT là thuế VAT = 10%

2. Xác định chi phí quy đổi vốn đầu tư xây dựng trong dự toán xây dựng công trình

Trong dự toán xây dựng công trình, chi phí quy đổi vốn đầu tư xây dựng được xác định theo Thông tư 11/2021/TT-BXD điều 13 khoản 1 điểm c như sau:

1)   Theo giá trị hợp đồng tư vấn đã ký kết, hoặc

2)   Theo giá trị dự toán gói thầu tư vấn được phê duyệt

3. Xác định giá trị dự toán gói thầu tư vấn quy đổi vốn đầu tư xây dựng

Dự toán gói thầu tư vấn quy đổi vốn đầu tư được xác định theo Thông tư 11/2021/TT-BXD điều 6 khoản 4

1)   Trường hợp thuê tư vấn trong nước thì dự toán gói thầu bao gồm chi phí tư vấn và chi phí dự phòng, được xác định theo Thông tư 11/2021/TT-BXD Phụ lục II Mục 2 khoản 4 điểm a như sau:

+ Chi phí tư vấn xác định bằng định mức tỷ lệ (%) như cách xác định chi phí ở Mục 1

+ Chi phí dự phòng bằng 5%

2)   Trường hợp thuê tư vấn nước ngoài thì dự toán gói thầu được xác định theo Thông tư 11/2021/TT-BXD Phụ lục VI Mục III  

-1