Chuyên mục:

CHI PHÍ THIẾT KẾ KỸ THUẬT CÔNG TRÌNH SAN NỀN KHU KINH TẾ, KHU CÔNG NGHIỆP, KHU DU LỊCH, KHU ĐÔ THỊ MỚI

Thiết kế kỹ thuật là công việc tư vấn đầu tư xây dựng thực hiện đối với công trình thiết kế 3 bước

Đối với dự án không sử dụng vốn nhà nước, chủ đầu tư tự xác định chi phí thiết kế kỹ thuật đảm bảo nguyên tắc theo Luật Xây dựng điều 132

Đối với dự án sử dụng vốn nhà nước, chi phí thiết kế kỹ thuật công trình san nền khu kinh tế, khu công nghiệp, khu du lịch, khu đô thị mới xác định theo Thông tư 11/2021/TT-BXD điều 13, cụ thể như sau:

1. Xác định chi phí thiết kế kỹ thuật công trình san nền khu kinh tế, khu công nghiệp, khu du lịch, khu đô thị mới trong tổng mức đầu tư

Khi lập tổng mức đầu tư, chi phí thiết kế kỹ thuật công trình san nền khu kinh tế, khu công nghiệp, khu du lịch, khu đô thị mới được xác định bằng định mức tỷ lệ (%) theo Thông tư 12/2021/TT-BXD Phụ lục VIII Phần II Chương II Mục 3.7, công thức tính C = 40% x Gxl x N x K1 x K2 x K3 x K4 x (1 + VAT) trong đó:

1)   Gxl là chi phí xây dựng (trước thuế VAT) của công trình

2)   N là định mức tỷ lệ (%) của công trình giao thông cấp IV xác định theo Thông tư 12/2021/TT-BXD Phụ lục VIII Bảng 2.8

3)   K1=1,15 là hệ số điều chỉnh nếu phải lập hồ sơ thiết kế bằng tiếng nước ngoài (theo Thông tư 12/2021/TT-BXD Phụ lục VIII Phần II Chương II Mục 1.3)

4)   K2 là hệ số điều chỉnh đối với thiết kế sửa chữa/cải tạo/nâng cấp/mở rộng theo Thông tư 12/2021/TT-BXD Phụ lục VIII Phần II Chương II Mục 3.5.a như sau:

+ Trường hợp thiết kế sửa chữa/cải tạo/nâng cấp không thay đổi kết cấu chịu lực của công trình: K2 = 1,1

+ Trường hợp thiết kế sửa chữa/cải tạo/nâng cấp có thay đổi kết cấu chịu lực (không gồm móng công trình) hoặc thiết kế cải tạo/nâng cấp dây chuyền công nghệ/bổ sung thiết bị: K2 = 1,2

+ Trường hợp thiết kế sửa chữa/cải tạo/nâng cấp có thay đổi kết cấu chịu lực và móng công trình: K2 = 1,3

+ Trường hợp thiết kế mở rộng có tính toán kết nối với dây chuyền công nghệ của công trình hiện có: K2 = 1,15

5)   K3=1,15 là hệ số điều chỉnh trong các trường hợp theo Thông tư 12/2021/TT-BXD Phụ lục VIII Phần II Chương II Mục 3.5.b gồm:

- Thiết kế xây dựng công trình ngoài hải đảo

- Thiết kế dây chuyền công nghệ có hệ thống điều khiển tự động hóa SCADA (System Control and Data Acquisition), DCS (Distributed Control System)

6)   K4 là hệ số điều chỉnh trong các trường hợp theo Thông tư 12/2021/TT-BXD Phụ lục VIII Phần II Chương II Mục 3.5.c như sau:

- K4=0,424 đối với công trình thứ nhất trong dự án sử dụng thiết kế mẫu hoặc thiết kế điển hình

- K4=0,262 đối với công trình thứ 2 trở đi trong dự án sử dụng thiết kế mẫu hoặc thiết kế điển hình

- K4=0,424 đối với công trình thứ 2 trong dự án sử dụng thiết kế lặp lại hoặc sử dụng lại thiết kế

- K4=0,262 đối với công trình thứ 3 trở đi trong dự án sử dụng thiết kế lặp lại hoặc sử dụng lại thiết kế

2. Xác định chi phí thiết kế kỹ thuật công trình san nền khu kinh tế, khu công nghiệp, khu du lịch, khu đô thị mới trong dự toán xây dựng công trình

Khi lập dự toán xây dựng công trình, chi phí thiết kế kỹ thuật công trình san nền khu kinh tế, khu công nghiệp, khu du lịch, khu đô thị mới được xác định theo Thông tư 11/2021/TT-BXD điều 13 khoản 1 điểm c như sau:

1)   Theo giá trị hợp đồng tư vấn thiết kế đã ký kết, hoặc

2)   Theo giá trị dự toán gói thầu tư vấn thiết kế được phê duyệt

3. Xác định giá trị dự toán gói thầu tư vấn thiết kế kỹ thuật công trình san nền khu kinh tế, khu công nghiệp, khu du lịch, khu đô thị mới

Dự toán gói thầu tư vấn thiết kế kỹ thuật công trình san nền khu kinh tế, khu công nghiệp, khu du lịch, khu đô thị mới được xác định theo Thông tư 11/2021/TT-BXD điều 6 khoản 4

1)   Trường hợp thuê tư vấn trong nước thiết kế thì dự toán gói thầu bao gồm chi phí tư vấn và chi phí dự phòng, được xác định theo Thông tư 11/2021/TT-BXD Phụ lục II Mục 2 khoản 4 điểm a như sau:

+ Chi phí tư vấn xác định bằng định mức tỷ lệ (%) như cách xác định chi phí ở Mục 1

+ Chi phí dự phòng bằng 5%

2)   Trường hợp thuê tư vấn nước ngoài thiết kế thì dự toán gói thầu được xác định theo Thông tư 11/2021/TT-BXD Phụ lục VI Mục III  

-1