Chuyên mục:

CHI PHÍ THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP THIẾT KẾ 3 BƯỚC

Thiết kế bản vẽ thi công là công việc tư vấn đầu tư xây dựng

Đối với dự án không sử dụng vốn nhà nước, chủ đầu tư tự xác định chi phí thiết kế bản vẽ thi công, đảm bảo nguyên tắc theo Luật Xây dựng điều 132

Đối với dự án sử dụng vốn nhà nước, chi phí thiết kế bản vẽ thi công công trình công nghiệp thiết kế 3 bước xác định theo Thông tư 11/2021/TT-BXD điều 13, cụ thể như sau:

1. Xác định chi phí thiết kế bản vẽ thi công công trình công nghiệp thiết kế 3 bước trong tổng mức đầu tư

Khi lập tổng mức đầu tư, chi phí thiết kế bản vẽ thi công công trình công nghiệp thiết kế 3 bước được xác định bằng định mức tỷ lệ (%) theo Thông tư 12/2021/TT-BXD Phụ lục VIII Phần II Chương II Mục 3.12.b, tính bằng 60% x Ctkkt

Ctkkt là chi phí thiết kế kỹ thuật xác định theo Thông tư 12/2021/TT-BXD Phụ lục VIII Phần II Chương II Mục 3.2, công thức tính Ctkkt = CĐM x K1 x K2 x K3 x K4 x K5 x (1 + VAT) trong đó:

1)   CĐM là chi phí thiết kế tính theo định mức (trước thuế VAT và chưa điều chỉnh hệ số) được xác định như sau:

- Đối với công trình đường dây tải điện có khoảng vượt tuyến yêu cầu phải thiết kế riêng thì CĐM = (Gxl - Gvt) x Nxl + Gvt x Nxl x 1,2

+ Gxl là chi phí xây dựng công trình (trước thuế VAT) 

+ Gvt là chi phí xây dựng phần vượt tuyến (trước thuế VAT)

+ Nxlđịnh mức tỷ lệ (%) xác định theo Thông tư 12/2021/TT-BXD Phụ lục VIII Bảng 2.6

+ 1,2 là hệ số điều chỉnh cho phần vượt tuyến (theo Thông tư 12/2021/TT-BXD Phụ lục VIII Phần II Chương II Mục 3.12.b)

- Đối với công trình cáp ngầm thì CĐM = G x N x 1,15 x 1/1,6

+ là chi phí xây dựng + thiết bị của công trình (trước thuế VAT) 

+ N là định mức tỷ lệ (%) xác định theo Thông tư 12/2021/TT-BXD Phụ lục VIII Bảng CN1

+ 1,15 là hệ số điều chỉnh và 1/1,6 là tỷ trọng chi phí thiết kế kỹ thuật trên tổng chi phí thiết kế công trình (theo Thông tư 12/2021/TT-BXD Phụ lục VIII Phần II Chương II Mục 3.12.b)

- Đối với công trình hóa chất, khai thác than/quặng, xi măng/clinker, trạm biến áp mà có chi phí thiết bị ≥ chi phí xây dựng thì CĐM = Gxl x Nxl + Gtb x Ntb

+ Gxl là chi phí xây dựng công trình (trước thuế VAT) 

+ Nxlđịnh mức tỷ lệ (%) xác định theo Thông tư 12/2021/TT-BXD Phụ lục VIII Bảng 2.6

+ Gtb là chi phí thiết bị của công trình (trước thuế VAT) 

+ Ntbđịnh mức tỷ lệ (%) xác định theo Thông tư 12/2021/TT-BXD Phụ lục VIII Bảng CN2

- Đối với các công trình khác thì CĐM = Gxl x Nxl

+ Gxl là chi phí xây dựng công trình (trước thuế VAT) 

+ Nxlđịnh mức tỷ lệ (%) xác định theo Thông tư 12/2021/TT-BXD Phụ lục VIII Bảng 2.6

2)   K1=1,15 là hệ số điều chỉnh nếu phải lập hồ sơ thiết kế bằng tiếng nước ngoài (theo Thông tư 12/2021/TT-BXD Phụ lục VIII Phần II Chương II Mục 1.3)

3)   K2 là hệ số điều chỉnh đối với thiết kế sửa chữa/cải tạo/nâng cấp/mở rộng như sau:

- Các trường hợp điều chỉnh theo Thông tư 12/2021/TT-BXD Phụ lục VIII Phần II Chương II Mục 3.12.b bao gồm:

+ Công trình mỏ than lộ thiên, mỏ quặng lộ thiên: K2 = 3

+ Công trình mỏ than hầm lò, mỏ quặng hầm lò: K2 = 1,5

+ Công trình nhà máy sàng tuyển than, nhà máy tuyển/làm giầu quặng: K2 = 1,2

+ Công trình trạm biến áp:

* Đối với công trình cấp đặc biệt: K2 = 1,1

* Đối với công trình cấp I: K2 = 1,3

* Đối với công trình cấp < I: K2 = 1,5

- Các trường hợp còn lại thì điều chỉnh theo Thông tư 12/2021/TT-BXD Phụ lục VIII Phần II Chương II Mục 3.5.a như sau:

+ Đối với thiết kế sửa chữa/cải tạo/nâng cấp không thay đổi kết cấu chịu lực của công trình: K2 = 1,1

+ Đối với thiết kế sửa chữa/cải tạo/nâng cấp có thay đổi kết cấu chịu lực (không gồm móng công trình) hoặc thiết kế cải tạo/nâng cấp dây chuyền công nghệ/bổ sung thiết bị: K2 = 1,2

+ Đối với thiết kế sửa chữa/cải tạo/nâng cấp có thay đổi kết cấu chịu lực và móng công trình: K2 = 1,3

+ Đối với thiết kế mở rộng có tính toán kết nối với dây chuyền công nghệ của công trình hiện có: K2 = 1,15

4)   K3=1,15 là hệ số điều chỉnh trong các trường hợp theo Thông tư 12/2021/TT-BXD Phụ lục VIII Phần II Chương II Mục 3.5.b gồm:

- Thiết kế xây dựng công trình xây dựng trên biển, công trình ngoài hải đảo

- Thiết kế dây chuyền công nghệ có hệ thống điều khiển tự động hóa SCADA (System Control and Data Acquisition), DCS (Distributed Control System)

5)   K4 là hệ số điều chỉnh trong các trường hợp theo Thông tư 12/2021/TT-BXD Phụ lục VIII Phần II Chương II Mục 3.5.c như sau:

- K4=0,424 đối với công trình thứ nhất trong dự án sử dụng thiết kế mẫu hoặc thiết kế điển hình

- K4=0,262 đối với công trình thứ 2 trở đi trong dự án sử dụng thiết kế mẫu hoặc thiết kế điển hình

- K4=0,424 đối với công trình thứ 2 trong dự án sử dụng thiết kế lặp lại hoặc sử dụng lại thiết kế

- K4=0,262 đối với công trình thứ 3 trở đi trong dự án sử dụng thiết kế lặp lại hoặc sử dụng lại thiết kế

6)   K5 là hệ số điều chỉnh trong các trường hợp theo Thông tư 12/2021/TT-BXD Phụ lục VIII Phần II Chương II Mục 3.12.b như sau:

- Công trình mỏ than lộ thiên, mỏ quặng lộ thiên:

+ Đối với công trình cấp II: K5 = 1,2

+ Đối với công trình cấp III: K5 = 1,35

- Công trình mỏ than hầm lò, mỏ quặng hầm lò:

+ Trường hợp khai thông bằng giếng bằng:

* Đối với công trình cấp I: K5 = 1,2

* Đối với công trình cấp II: K5 = 1,45

* Đối với công trình cấp III: K5 = 1,6

+ Trường hợp khai thông bằng giếng nghiêng:

* Đối với công trình cấp I: K5 = 1,2 x 1,3 = 1,56

* Đối với công trình cấp II: K5 = 1,45 x 1,3 = 1,885

* Đối với công trình cấp III: K5 = 1,6 x 1,3 = 2,08

+ Trường hợp khai thông bằng giếng đứng:

* Đối với công trình cấp I: K5 = 1,2 x 1,5 = 1,8

* Đối với công trình cấp II: K5 = 1,45 x 1,5 = 2,175

* Đối với công trình cấp III: K5 = 1,6 x 1,5 = 2,4

- Công trình nhà máy sàng tuyển than, nhà máy tuyển/làm giàu quặng:

+ Đối với công trình cấp I: K5 = 1,2

+ Đối với công trình cấp II: K5 = 1,45

+ Đối với công trình cấp III: K5 = 1,6

- Công trình nhiệt điện:

+ Đối với công trình cấp đặc biệt: K5 = 0,8

+ Đối với công trình cấp I: K5 = 0,95

+ Đối với công trình cấp II: K5 = 1,15

+ Đối với công trình cấp III: K5 = 1,3

- Công trình thủy điện:

+ Đối với công trình cấp đặc biệt: K5 = 1

+ Đối với công trình cấp I: K5 = 1,2

+ Đối với công trình cấp II: K5 = 1,44

+ Đối với công trình cấp III, IV: K5 = 1,59

- Công trình trạm biến áp:

+ Dạng kín - trạm GIS điện áp đến 220KV:

* Đối với công trình cấp đặc biệt: K5 = 1,95 x 1,35 = 2,6325

* Đối với công trình cấp I, II: K5 = 2,03 x 1,35 = 2,7405

* Đối với công trình cấp III, IV: K5 = 2,15 x 1,35 = 2,9025

+ Dạng hợp bộ - trạm Compact điện áp đến 220KV:

* Đối với công trình cấp đặc biệt: K5 = 1,95 x 1,2 = 2,34

* Đối với công trình cấp I, II: K5 = 2,03 x 1,2 = 2,46

* Đối với công trình cấp III, IV: K5 = 2,15 x 1,2= 2,58

+ Dạng khác:

* Đối với công trình cấp đặc biệt: K5 = 1,95

* Đối với công trình cấp I, II: K5 = 2,03

* Đối với công trình cấp III, IV: K5 = 2,15

- Công trình đường dây (trên không):

+ Đối với công trình cấp đặc biệt: K5 = 0,64

+ Đối với công trình cấp I: K5 = 0,76

+ Đối với công trình cấp II: K5 = 0,85

+ Đối với công trình cấp III, IV: K5 = 0,93

- Công trình đường dây 2÷4 mạch:

+ Đối với công trình cấp đặc biệt: K5 = 0.64 x 1,1 = 0,704

+ Đối với công trình cấp I: K5 = 0,76 x 1,1 = 0,836

+ Đối với công trình cấp II: K5 = 0,85 x 1,1 = 0,935

+ Đối với công trình cấp III, IV: K5 = 0,93 x 1,1 = 1,023

- Công trình đường dây > 4 mạch:

+ Đối với công trình cấp đặc biệt: K5 = 0.64 x 1,2 = 0,768

+ Đối với công trình cấp I: K5 = 0,76 x 1,2 = 0,912

+ Đối với công trình cấp II: K5 = 0,85 x 1,2 = 1,02

+ Đối với công trình cấp III, IV: K5 = 0,93 x 1,2 = 1,116

- Công trình đường dây phân pha, cấp điện áp 220KV÷500KV:

+ Đối với công trình cấp đặc biệt: K5 = 0.64 x 1,1 = 0,704

+ Đối với công trình cấp I: K5 = 0,76 x 1,1 = 0,836

+ Đối với công trình cấp II: K5 = 0,85 x 1,1 = 0,935

+ Đối với công trình cấp III, IV: K5 = 0,93 x 1,1 = 1,023

- Công trình đường dây có nhiều cấp điện áp từ 35KV trở lên:

+ Đối với công trình cấp đặc biệt: K5 = 0.64 x 1,2 = 0,768

+ Đối với công trình cấp I: K5 = 0,76 x 1,2 = 0,912

+ Đối với công trình cấp II: K5 = 0,85 x 1,2 = 1,02

+ Đối với công trình cấp III, IV: K5 = 0,93 x 1,2 = 1,116

- Công trình trạm cắt/trạm tụ bù/trạm đo đếm ≤ 35KV, trạm bù 500KV:

+ Đối với công trình cấp đặc biệt: K5 = 1,95

+ Đối với công trình cấp I, II: K5 = 2,03

+ Đối với công trình cấp III, IV: K5 = 2,15

- Công trình nhà máy sản xuất clinker, xi măng:

+ Đối với công trình cấp I: K5 = 1,2

+ Đối với công trình cấp II: K5 = 1,42

- Công trình sản xuất sản phẩm hóa chất cơ bản, hóa chất nguy hiểm độc hại, hóa chất vô cơ/hữu cơ:

+ Đối với công trình cấp I: K5 = 1,2

+ Đối với công trình cấp II: K5 = 1,43

- Công trình sản xuất các sản phẩm tẩy rửa, hóa mỹ phẩm:

+ Đối với công trình cấp II: K5 = 1,2

+ Đối với công trình cấp III: K5 = 1,34

- Công trình sản suất phân bón đơn, phức hợp:

+ Đối với công trình cấp I: K5 = 1,2

+ Đối với công trình cấp II: K5 = 1,35

+ Đối với công trình cấp III: K5 = 1,5

- Công trình kho xăng dầu:

+ Đối với công trình cấp I: K5 = 1,2

+ Đối với công trình cấp II: K5 = 1,36

+ Đối với công trình cấp III: K5 = 1,5

- Công trình kho chứa khí hóa lỏng, trạm chiết nạp khí hóa lỏng:

+ Đối với công trình cấp I: K5 = 1,18

+ Đối với công trình cấp II: K5 = 1,36

2. Xác định chi phí thiết kế bản vẽ thi công công trình công nghiệp thiết kế 3 bước trong dự toán xây dựng công trình

Khi lập dự toán xây dựng công trình, chi phí thiết kế bản vẽ thi công công trình công nghiệp thiết kế 3 bước được xác định theo Thông tư 11/2021/TT-BXD điều 13 khoản 1 điểm c như sau:

1)   Theo giá trị hợp đồng tư vấn thiết kế đã ký kết, hoặc

2)   Theo giá trị dự toán gói thầu tư vấn thiết kế được phê duyệt

3. Xác định giá trị dự toán gói thầu tư vấn thiết kế bản vẽ thi công công trình công nghiệp thiết kế 3 bước

Dự toán gói thầu tư vấn thiết kế bản vẽ thi công công trình công nghiệp thiết kế 3 bước được xác định theo Thông tư 11/2021/TT-BXD điều 6 khoản 4

1)   Trường hợp thuê tư vấn trong nước thiết kế thì dự toán gói thầu bao gồm chi phí tư vấn và chi phí dự phòng, được xác định theo Thông tư 11/2021/TT-BXD Phụ lục II Mục 2 khoản 4 điểm a như sau:

+ Chi phí tư vấn xác định bằng định mức tỷ lệ (%) như cách xác định chi phí ở Mục 1

+ Chi phí dự phòng bằng 5%

2)   Trường hợp thuê tư vấn nước ngoài thiết kế thì dự toán gói thầu được xác định theo Thông tư 11/2021/TT-BXD Phụ lục VI Mục III  

-1