TÍNH
CHI PHÍ THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG CÔNG TRÌNH NÔNG NGHIỆP
THIẾT KẾ 3 BƯỚC THEO ĐỊNH MỨC TỶ
LỆ (%)
Chi phí thiết kế bản vẽ thi công của
công trình nông nghiệp thiết kế 3 bước xác định theo Thông tư 12/2021/TT-BXD Phụ lục
VIII Phần II Chương II Mục 3.14.b,
tính bằng 55% x Ctkkt
Ctkkt là chi phí thiết kế kỹ thuật
xác định theo Thông tư 12/2021/TT-BXD
Phụ lục VIII Phần II Chương II Mục 3.2,
công thức tính Ctkkt = CĐM x K1 x K2 x
K3 x K4 x K5 x (1 + VAT) trong đó:
1)
CĐM là chi phí thiết kế tính theo
định mức (trước thuế VAT và chưa điều
chỉnh hệ số) được xác định
như sau:
-
Đối với công trình nạo vét kênh mương thủy lợi,
kênh tưới, kênh tiêu thì CĐM = Gxl
x N x 0,8 (theo
Thông tư
12/2021/TT-BXD Phụ lục VIII Phần II Chương II Mục
3.14.b) trong
đó:
+ Gxl là chi
phí xây dựng công trình (trước thuế VAT)
+ N là định mức tỷ
lệ (%) của công trình thủy lợi cấp IV xác định
theo Thông tư 12/2021/TT-BXD
Phụ lục VIII Bảng 2.10
- Đối
với công trình thủy lợi có yêu cầu thiết kế chế
tạo thiết bị cơ khí (cửa van, thiết bị
đóng mở, lưới chắn rác, thiết bị thả
phai, …) thì CĐM
= Gxl x Nxl + Gtb x Ntb (theo Thông tư 12/2021/TT-BXD Phụ lục
VIII Phần II Chương II Mục 3.14.b) trong
đó:
+ Gxl là chi
phí xây dựng công trình (trước thuế VAT)
+ Nxl là định mức tỷ lệ (%) xác định theo Thông tư 12/2021/TT-BXD Phụ lục
VIII Bảng 2.10
+ Gtb là chi
phí thiết bị cơ khí (trước thuế VAT)
+ Ntb là định mức tỷ lệ (%)xác định theo Thông tư 12/2021/TT-BXD Phụ lục
VIII Bảng TL1
-
Đối với các công trình còn lại thì CĐM = Gxl
x N trong đó:
+ Gxl là chi
phí xây dựng công trình (trước thuế VAT)
+ N là định mức tỷ
lệ (%) xác định theo Thông tư 12/2021/TT-BXD Phụ lục
VIII Bảng 2.10
2)
K1=1,15 là hệ số
điều chỉnh nếu phải lập hồ sơ thiết
kế bằng tiếng nước ngoài (theo Thông tư
12/2021/TT-BXD Phụ lục VIII Phần II Chương II Mục
1.3)
3)
K2=1,5 là hệ số
điều chỉnh đối với thiết kế sửa
chữa/cải tạo/nâng cấp/mở rộng (theo Thông tư 12/2021/TT-BXD Phụ lục
VIII Phần II Chương II Mục 3.14.b)
4)
K3=1,15 là hệ số
điều chỉnh trong các trường hợp theo Thông tư 12/2021/TT-BXD Phụ lục
VIII Phần II Chương II Mục 3.5.b gồm:
- Thiết kế
xây dựng công trình xây dựng trên biển, công trình ngoài hải
đảo
- Thiết kế
dây chuyền công nghệ có hệ thống điều khiển
tự động hóa SCADA (System Control and Data Acquisition), DCS
(Distributed Control System)
5)
K4 là hệ số
điều chỉnh trong các trường hợp theo Thông tư 12/2021/TT-BXD Phụ lục
VIII Phần II Chương II Mục 3.5.c
như sau:
-
K4=0,424 đối với công trình thứ nhất trong dự
án sử
dụng thiết kế mẫu hoặc thiết kế
điển hình
-
K4=0,262 đối với công trình thứ 2 trở đi
trong dự án sử
dụng thiết kế mẫu hoặc thiết kế
điển hình
-
K4=0,424 đối với công trình thứ 2 trong dự án sử dụng thiết
kế lặp lại hoặc sử dụng lại thiết
kế
-
K4=0,262 đối với công trình thứ 3 trở đi
trong dự án
sử dụng thiết kế lặp lại hoặc sử
dụng lại thiết kế
6)
K5 là hệ số
điều chỉnh đối với các trường hợp
theo Thông tư 12/2021/TT-BXD Phụ lục
VIII Phần II Chương II Mục 3.14.b như sau:
- Công trình kênh dẫn dòng, tuyến
ống dẫn dòng: K5 =
0,8
- Công trình
đường hầm thủy công, tuy nen dẫn dòng,
cống dẫn dòng: K5 =
1,1
- Công trình đập, tràn xả lũ,
tường chắn thuộc công trình đầu mối
thủy lợi:
+ Đối với công
trình cấp I: K5 = 1,1
+ Đối với công
trình cấp II: K5 = 1,2
+ Đối với công
trình cấp III, IV: K5 = 1,35