Chuyên mục:

TÍNH CHI PHÍ THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG THIẾT KẾ 3 BƯỚC THEO ĐỊNH MỨC TỶ LỆ (%)

Chi phí thiết kế bản vẽ thi công của công trình giao thông thiết kế 3 bước xác định theo Thông tư 12/2021/TT-BXD Phụ lục VIII Phần II Chương II Mục 3.13.b, tính bằng 55% x Ctkkt

Ctkkt là chi phí thiết kế kỹ thuật xác định theo Thông tư 12/2021/TT-BXD Phụ lục VIII Phần II Chương II Mục 3.2, công thức tính Ctkkt = Gxl x N x K1 x K2 x K3 x K4 x K5 x (1 + VAT) trong đó:

1)   Gxl là chi phí xây dựng (trước thuế VAT) của công trình

2)   N là định mức tỷ lệ (%) xác định theo Thông tư 12/2021/TT-BXD Phụ lục VIII Bảng 2.8

3)   K1=1,15 là hệ số điều chỉnh nếu phải lập hồ sơ thiết kế bằng tiếng nước ngoài (theo Thông tư 12/2021/TT-BXD Phụ lục VIII Phần II Chương II Mục 1.3)

4)   K2 là hệ số điều chỉnh đối với thiết kế sửa chữa/cải tạo/nâng cấp/mở rộng như sau:

- Đối với công trình đường sắt thì điều chỉnh theo Thông tư 12/2021/TT-BXD Phụ lục VIII Phần II Chương II Mục 3.13.b như sau:

+ Cầu đường sắt và đường giao của đường sắt:

* Nếu Gxl ≤ 1 tỷ đồng: K2 = 3,3

* Nếu Gxl > 1 tỷ đồng: K2 = 1,5

+ Công trình đường sắt khác: K2 = 1,5

- Đối với các công trình khác thì điều chỉnh theo Thông tư 12/2021/TT-BXD Phụ lục VIII Phần II Chương II Mục 3.5.a như sau:

+ Trường hợp thiết kế sửa chữa/cải tạo/nâng cấp không thay đổi kết cấu chịu lực của công trình: K2 = 1,1

+ Trường hợp thiết kế sửa chữa/cải tạo/nâng cấp có thay đổi kết cấu chịu lực (không gồm móng công trình) hoặc thiết kế cải tạo/nâng cấp dây chuyền công nghệ/bổ sung thiết bị: K2 = 1,2

+ Trường hợp thiết kế sửa chữa/cải tạo/nâng cấp có thay đổi kết cấu chịu lực và móng công trình: K2 = 1,3

+ Trường hợp thiết kế mở rộng có tính toán kết nối với dây chuyền công nghệ của công trình hiện có: K2 = 1,15

5)   K3 là hệ số điều chỉnh trong các trường hợp theo Thông tư 12/2021/TT-BXD Phụ lục VIII Phần II Chương II Mục 3.13.b gồm:

- Công trình hầm, bán hầm, nút giao khác mức:

+ Đối với công trình cấp đặc biệt: K3 = 1,3

+ Đối với công trình cấp I: K3 = 1,5

+ Đối với công trình cấp II: K3 = 1,65

+ Đối với công trình cấp III, IV: K3 = 1,86

- Công trình đường cất hạ cánh, đường lăn, sân đỗ máy bay:

+ Đối với công trình cấp đặc biệt: K3 = 1,35

+ Đối với công trình cấp I: K3 = 1,56

6)   K4=1,15 là hệ số điều chỉnh trong các trường hợp theo Thông tư 12/2021/TT-BXD Phụ lục VIII Phần II Chương II Mục 3.5.b gồm:

- Thiết kế xây dựng công trình xây dựng trên biển, công trình ngoài hải đảo

- Thiết kế dây chuyền công nghệ có hệ thống điều khiển tự động hóa SCADA (System Control and Data Acquisition), DCS (Distributed Control System)

7)   K5 là hệ số điều chỉnh trong các trường hợp theo Thông tư 12/2021/TT-BXD Phụ lục VIII Phần II Chương II Mục 3.5.c như sau:

- K5=0,424 đối với công trình thứ nhất trong dự án sử dụng thiết kế mẫu hoặc thiết kế điển hình

- K5=0,262 đối với công trình thứ 2 trở đi trong dự án sử dụng thiết kế mẫu hoặc thiết kế điển hình

- K5=0,424 đối với công trình thứ 2 trong dự án sử dụng thiết kế lặp lại hoặc sử dụng lại thiết kế

- K5=0,262 đối với công trình thứ 3 trở đi trong dự án sử dụng thiết kế lặp lại hoặc sử dụng lại thiết kế

-1