TÍNH
CHI PHÍ THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP
THIẾT KẾ 2 BƯỚC THEO ĐỊNH MỨC TỶ
LỆ (%)
Chi phí thiết kế bản vẽ thi công của
công trình công nghiệp thiết kế 2 bước xác định
theo Thông tư 12/2021/TT-BXD
Phụ lục VIII Phần II Chương II Mục 3.2
Công
thức tính C = CĐM x K1
x K2 x K3 x K4 x K5 x (1 + VAT)
trong đó:
1)
CĐM là
chi phí thiết kế tính theo định mức (trước
thuế VAT và chưa điều chỉnh hệ số)
được xác định như sau:
- Đối với công trình đường
dây tải điện có khoảng vượt tuyến yêu cầu
phải thiết kế riêng thì CĐM = (Gxl - Gvt) x Nxl +
Gvt x Nxl x 1,2
+ Gxl là chi phí xây dựng công trình (trước thuế
VAT)
+ Gvt là chi
phí xây dựng phần vượt tuyến (trước thuế
VAT)
+ Nxl là định mức tỷ lệ (%) xác định theo Thông tư 12/2021/TT-BXD Phụ lục
VIII Bảng 2.7
+ 1,2 là hệ
số điều chỉnh cho
phần vượt tuyến (theo Thông tư 12/2021/TT-BXD Phụ lục
VIII Phần II Chương II Mục 3.12.b)
- Đối với công trình cáp ngầm thì CĐM = G x N x
1,15 x 1/1,6
+ G là chi
phí xây dựng + thiết bị của công trình (trước
thuế VAT)
+ N là định mức tỷ
lệ (%) xác định theo Thông tư 12/2021/TT-BXD Phụ lục
VIII Bảng CN1
+ 1,15 là hệ số điều chỉnh
và 1/1,6 là tỷ trọng chi phí thiết kế kỹ thuật
trên tổng chi phí thiết kế công trình (theo Thông tư 12/2021/TT-BXD Phụ lục
VIII Phần II Chương II Mục 3.12.b)
- Đối với công trình hóa chất, khai
thác than/quặng, xi măng/clinker, trạm biến áp mà có chi
phí thiết bị ≥ chi phí xây dựng thì CĐM = Gxl x
Nxl + Gtb x Ntb
+ Gxl là chi phí xây dựng công trình (trước thuế
VAT)
+ Nxl là định mức tỷ lệ (%) xác định theo Thông tư 12/2021/TT-BXD Phụ lục
VIII Bảng 2.7
+ Gtb là chi phí thiết bị của công trình
(trước thuế VAT)
+ Ntb là định mức tỷ lệ (%) xác định theo Thông tư 12/2021/TT-BXD Phụ lục
VIII Bảng CN2
- Đối với các công trình khác thì CĐM = Gxl x
Nxl
+ Gxl là chi phí xây dựng công trình (trước thuế
VAT)
+ Nxl là định mức tỷ lệ (%) xác định theo Thông tư 12/2021/TT-BXD Phụ lục
VIII Bảng 2.7
2)
K1=1,15 là hệ số
điều chỉnh nếu phải lập hồ sơ thiết
kế bằng tiếng nước ngoài (theo Thông tư
12/2021/TT-BXD Phụ lục VIII Phần II Chương II Mục
1.3)
3)
K2 là hệ số
điều chỉnh đối với thiết kế sửa
chữa/cải tạo/nâng cấp/mở rộng như sau:
- Các
trường hợp điều chỉnh theo Thông tư 12/2021/TT-BXD Phụ
lục VIII Phần II Chương II Mục 3.12.b bao gồm:
+ Công trình mỏ than lộ thiên, mỏ quặng
lộ thiên: K2 = 3
+ Công trình mỏ than hầm lò, mỏ quặng
hầm lò: K2 = 1,5
+ Công trình nhà máy sàng tuyển than, nhà máy tuyển/làm
giầu quặng: K2 = 1,2
+ Công trình trạm biến áp:
* Đối với công trình cấp đặc
biệt: K2 = 1,1
* Đối với công trình cấp I: K2 = 1,3
* Đối với công trình cấp < I: K2 =
1,5
- Các
trường hợp còn lại thì điều chỉnh theo Thông tư 12/2021/TT-BXD Phụ lục
VIII Phần II Chương II Mục 3.5.a
như sau:
+ Đối
với thiết kế sửa chữa/cải
tạo/nâng cấp không thay đổi kết cấu chịu
lực của công trình: K2 = 1,1
+ Đối
với thiết kế sửa chữa/cải
tạo/nâng cấp có thay đổi kết cấu chịu
lực (không gồm móng công trình) hoặc thiết kế cải
tạo/nâng cấp dây chuyền công nghệ/bổ sung thiết
bị: K2 = 1,2
+ Đối
với thiết kế sửa chữa/cải
tạo/nâng cấp có thay đổi kết cấu chịu
lực và móng công trình: K2 = 1,3
+ Đối
với thiết
kế mở rộng có tính toán kết nối với dây
chuyền công nghệ của công trình hiện có: K2 = 1,15
4)
K3=1,15 là hệ số
điều chỉnh trong các trường hợp theo Thông tư 12/2021/TT-BXD Phụ lục
VIII Phần II Chương II Mục 3.5.b gồm:
- Thiết kế
xây dựng công trình xây dựng trên biển, công trình ngoài hải
đảo
- Thiết kế
dây chuyền công nghệ có hệ thống điều khiển
tự động hóa SCADA (System Control and Data Acquisition), DCS
(Distributed Control System)
5)
K4 là hệ số
điều chỉnh trong các trường hợp theo Thông tư 12/2021/TT-BXD Phụ lục
VIII Phần II Chương II Mục 3.5.c
như sau:
-
K4=0,424 đối với công trình thứ nhất trong dự
án sử
dụng thiết kế mẫu hoặc thiết kế
điển hình
-
K4=0,262 đối với công trình thứ 2 trở đi
trong dự án sử
dụng thiết kế mẫu hoặc thiết kế
điển hình
-
K4=0,424 đối với công trình thứ 2 trong dự án sử dụng thiết
kế lặp lại hoặc sử dụng lại thiết
kế
-
K4=0,262 đối với công trình thứ 3 trở đi
trong dự án
sử dụng thiết kế lặp lại hoặc sử
dụng lại thiết kế
6)
K5 là hệ số
điều chỉnh trong các trường hợp theo Thông tư 12/2021/TT-BXD Phụ lục
VIII Phần II Chương II Mục 3.12.b như
sau:
- Công trình mỏ
than lộ thiên, mỏ quặng lộ thiên:
+ Đối với công trình cấp II: K5 =
1,2
+ Đối với công trình cấp III: K5 =
1,35
- Công trình mỏ
than hầm lò, mỏ quặng hầm lò:
+ Trường hợp
khai thông bằng giếng bằng:
* Đối với công trình cấp I: K5 =
1,2
* Đối với công trình cấp II: K5 =
1,45
* Đối với công trình cấp III: K5 =
1,6
+ Trường hợp
khai thông bằng giếng nghiêng:
* Đối với công trình cấp I: K5 =
1,2 x 1,3 = 1,56
* Đối với công trình cấp II: K5 =
1,45 x 1,3 = 1,885
* Đối với công trình cấp III: K5 =
1,6 x 1,3 = 2,08
+ Trường hợp
khai thông bằng giếng đứng:
* Đối với công trình cấp I: K5 =
1,2 x 1,5 = 1,8
* Đối với công trình cấp II: K5 =
1,45 x 1,5 = 2,175
* Đối với công trình cấp III: K5 =
1,6 x 1,5 = 2,4
- Công trình nhà máy
sàng tuyển than, nhà máy tuyển/làm giàu quặng:
+ Đối với
công trình cấp I: K5 = 1,2
+ Đối với
công trình cấp II: K5 = 1,45
+ Đối với
công trình cấp III: K5 = 1,6
- Công trình nhiệt
điện:
+ Đối với
công trình cấp đặc biệt: K5 = 0,8
+ Đối với
công trình cấp I: K5 = 0,95
+ Đối với
công trình cấp II: K5 = 1,15
+ Đối với
công trình cấp III: K5 = 1,3
- Công trình thủy
điện:
+ Đối với
công trình cấp đặc biệt: K5 = 1
+ Đối với
công trình cấp I: K5 = 1,2
+ Đối với
công trình cấp II: K5 = 1,44
+ Đối với
công trình cấp III, IV: K5 = 1,59
- Công trình trạm
biến áp:
+ Dạng kín - trạm GIS điện áp đến
220KV:
* Đối với
công trình cấp đặc biệt: K5 = 1,95 x 1,35 = 2,6325
* Đối với
công trình cấp I, II: K5 = 2,03 x 1,35
= 2,7405
* Đối với
công trình cấp III, IV: K5 = 2,15 x
1,35 = 2,9025
+ Dạng hợp bộ - trạm Compact điện
áp đến 220KV:
* Đối với
công trình cấp đặc biệt: K5 = 1,95 x 1,2 = 2,34
* Đối với
công trình cấp I, II: K5 = 2,03 x
1,2 = 2,46
* Đối với
công trình cấp III, IV: K5 = 2,15 x
1,2= 2,58
+ Dạng khác:
* Đối với
công trình cấp đặc biệt: K5 = 1,95
* Đối với
công trình cấp I, II: K5 = 2,03
* Đối với
công trình cấp III, IV: K5 = 2,15
- Công trình đường
dây (trên không):
+ Đối với
công trình cấp đặc biệt: K5 = 0,64
+ Đối với
công trình cấp I: K5 = 0,76
+ Đối với
công trình cấp II: K5 = 0,85
+ Đối với
công trình cấp III, IV: K5 = 0,93
- Công trình đường
dây 2÷4 mạch:
+ Đối với
công trình cấp đặc biệt: K5 = 0.64 x 1,1 =
0,704
+ Đối với
công trình cấp I: K5 = 0,76 x 1,1 = 0,836
+ Đối với
công trình cấp II: K5 = 0,85 x 1,1 = 0,935
+ Đối với
công trình cấp III, IV: K5 = 0,93 x 1,1 = 1,023
- Công trình đường
dây > 4 mạch:
+ Đối với
công trình cấp đặc biệt: K5 = 0.64 x 1,2 =
0,768
+ Đối với
công trình cấp I: K5 = 0,76 x 1,2 = 0,912
+ Đối với
công trình cấp II: K5 = 0,85 x 1,2 = 1,02
+ Đối với
công trình cấp III, IV: K5 = 0,93 x 1,2 = 1,116
- Công trình đường dây phân
pha, cấp điện áp 220KV÷500KV:
+ Đối với
công trình cấp đặc biệt: K5 = 0.64 x 1,1 =
0,704
+ Đối với
công trình cấp I: K5 = 0,76 x 1,1 = 0,836
+ Đối với
công trình cấp II: K5 = 0,85 x 1,1 = 0,935
+ Đối với
công trình cấp III, IV: K5 = 0,93 x 1,1 = 1,023
- Công trình đường dây có nhiều cấp điện áp
từ 35KV trở lên:
+ Đối với
công trình cấp đặc biệt: K5 = 0.64 x 1,2 =
0,768
+ Đối với
công trình cấp I: K5 = 0,76 x 1,2 = 0,912
+ Đối với
công trình cấp II: K5 = 0,85 x 1,2 = 1,02
+ Đối với
công trình cấp III, IV: K5 = 0,93 x 1,2 = 1,116
- Công trình trạm cắt/trạm tụ bù/trạm
đo đếm ≤
35KV, trạm bù 500KV:
+ Đối với
công trình cấp đặc biệt: K5 = 1,95
+ Đối với
công trình cấp I, II: K5 = 2,03
+ Đối với
công trình cấp III, IV: K5 = 2,15
- Công trình nhà
máy sản xuất clinker, xi măng:
+ Đối với
công trình cấp I: K5 = 1,2
+ Đối với
công trình cấp II: K5 = 1,42
- Công trình sản
xuất sản phẩm hóa chất cơ bản, hóa chất
nguy hiểm độc hại, hóa chất vô cơ/hữu
cơ:
+ Đối với
công trình cấp I: K5 = 1,2
+ Đối với
công trình cấp II: K5 = 1,43
- Công trình sản
xuất các sản phẩm tẩy rửa, hóa mỹ phẩm:
+ Đối với
công trình cấp II: K5 = 1,2
+ Đối với
công trình cấp III: K5 = 1,34
- Công trình sản
suất phân bón đơn, phức hợp:
+ Đối với
công trình cấp I: K5 = 1,2
+ Đối với
công trình cấp II: K5 = 1,35
+ Đối với
công trình cấp III: K5 = 1,5
- Công trình kho
xăng dầu:
+ Đối với
công trình cấp I: K5 = 1,2
+ Đối với
công trình cấp II: K5 = 1,36
+ Đối với
công trình cấp III: K5 = 1,5
- Công trình kho chứa
khí hóa lỏng, trạm chiết nạp khí hóa lỏng:
+ Đối với
công trình cấp I: K5 = 1,18
+ Đối với
công trình cấp II: K5 = 1,36