Chuyên mục:

DỰ TOÁN GÓI THẦU TƯ VẤN LẬP BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI DỰ ÁN ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN SỬ DỤNG VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

Dự toán gói thầu tư vấn lập Báo cáo nghiên cứu khả thi được xác định theo Nghị định 10/2021/NĐ-CP điều 17 như sau:

1. Căn cứ pháp lý lập dự toán

- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 của Quốc hội;

- Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 9/2/2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

- Quyết định số 1688/QĐ-BTTTT ngày 11/10/2019 của Bộ Thông tin truyền thông về Định mức chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng vốn ngân sách nhà nước;

- Các văn bản pháp lý khác liên quan.

2. Phương pháp xác định dự toán

2.1. Trường hợp thuê tư vấn trong nước lập Báo cáo nghiên cứu khả thi

- Căn cứ khối lượng và nội dung công việc lập Báo cáo nghiên cứu khả thi

- Căn cứ định mức chi phí theo Quyết định số 1688/QĐ-BTTTT ngày 11/10/2019

2.2. Trường hợp thuê tư vấn nước ngoài lập Báo cáo nghiên cứu khả thi

- Căn cứ khối lượng và nội dung công việc lập Báo cáo nghiên cứu khả thi

- Căn cứ hướng dẫn lập dự toán chi phí tư vấn theo Thông tư 16/2019/TT-BXD ngày 26/12/2019 của Bộ Xây dựng

3. Xác định giá trị dự toán

3.1. Xác định giá trị trước thuế

3.1.1. Trường hợp thuê tư vấn trong nước lập Báo cáo nghiên cứu khả thi

- Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi tính theo Quyết định 1688/QĐ-BTTTT Mục I điểm 6, công thức tính C = (Cht + Cpm) x K1 x K2 x K3 x K4 x K5, trong đó:

+ Cht chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi phần hạ tầng kỹ thuật được xác định theo Quyết định 1688/QĐ-BTTTT Mục III điểm 2.1.2 như sau: Cht = Ght x ĐMht

* Ght là tổng chi phí xây dựng + thiết bị (trước thuế VAT) xác định theo Sơ bộ tổng mức đầu tư: Ght = ……. đồng

* ĐMht là định mức chi phí được xác định theo Quyết định 1688/QĐ-BTTTT Bảng số 2 điểm a: ĐMht = … %

+ Cpm chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi phần mềm cơ sở dữ liệu được xác định theo Quyết định 1688/QĐ-BTTTT Mục III điểm 2.1.3 như sau: Cpm = Gpm x ĐMpm

* Gpm là chi phí thiết bị (trước thuế VAT) xác định theo Sơ bộ tổng mức đầu tư: Gpm = ……. đồng

* ĐMpm là định mức chi phí được xác định theo Quyết định 1688/QĐ-BTTTT Bảng số 2 điểm b: ĐMpm = … %

+ K1 (nếu có) là hệ số điều chỉnh trong trường hợp lập hồ sơ bằng tiếng nước ngoài (theo Quyết định 1688/QĐ-BTTTT Mục III điểm 1.3): K1 = 1,15

+ K2 (nếu có) là hệ số điều chỉnh đối với dự án cải tạo, sửa chữa, mở rộng, nâng cấp có tính toán kết nối với hạ tầng, công nghệ của dự án hiện có (theo Quyết định 1688/QĐ-BTTTT Mục III điểm 2.1.5): K2 = 1,2

+ K3 (nếu có) là hệ số điều chỉnh đối với dự án sử dụng thiết kế mẫu, thiết kế điển hình do cơ quan có thẩm quyền ban hành (theo Quyết định 1688/QĐ-BTTTT Mục III điểm 2.1.5): K3 = 0,75

+ K4 (nếu có) là hệ số điều chỉnh đối với dự án triển khai ở các khu vực hoặc địa bàn nhiều tỉnh khác nhau (theo Quyết định 1688/QĐ-BTTTT Mục III điểm 2.1.5): K4 =1,3

+ K5 (nếu có) là hệ số điều chỉnh đối với dự án có tổng giá trị mua sắm dự phòng, thay thế một phần các thiết bị phần cứng thuộc hệ thống hạ tầng kỹ thuật hiện có, mua sắm thiết bị không cần lắp đặt, phần mềm thương mại chiếm tỷ trọng ≥ 50% tổng chi phí xây lắp và thiết bị (theo Quyết định 1688/QĐ-BTTTT Mục III điểm 2.1.5): K5 = 0,7

- Giá trị gói thầu trước thuế là: …………. đồng

3.1.2. Trường hợp thuê tư vấn nước ngoài lập Báo cáo nghiên cứu khả thi

- Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi xác định theo Thông tư 16/2019/TT-BXD Phụ lục số 3, công thức tính C= CG + QL + K + TN, trong đó:

+ CG là chi phí chuyên gia được xác định bằng tổng chi phí các loại chuyên gia cần huy động (thời gian làm việc của chuyên gia theo dự kiến, tiền lương của chuyên gia xác định theo thông lệ quốc tế), cụ thể bao gồm:

* Chủ nhiệm dự án: 01 người x …. ngày x …….. đồng/ngày

* Chủ trì các bộ môn: …… người x …. ngày x …….. đồng/ngày

* Kỹ sư: …… người x …. ngày x …….. đồng/ngày

* Kỹ thuật viên: …… người x …. ngày x …….. đồng/ngày

+ QL là chi phí quản lý được tính bằng 55% x CG (nếu CG < 1 tỷ đồng); bằng 50% x CG (nếu CG = 1÷<5 tỷ đồng); bằng 45% x CG (nếu CG ≥ 5 tỷ đồng)

+ K là chi phí khác (văn phòng phẩm; chi phí khấu hao thiết bị; phân bổ chi phí mua phần mềm ứng dụng; chi phí hội nghị, hội thảo,…) dự trù bằng 10%

+ TN là thu nhập chịu thuế tính trước bằng 6% x (CG + QL)

- Giá trị gói thầu trước thuế là: …………. đồng

3.2. Xác định giá trị thuế giá trị gia tăng (VAT)

Thuế giá trị gia tăng VAT = 10%

3.3. Xác định chi phí dự phòng (DP)

Chi phí dự phòng DP = 10%

4. Tổng hợp dự toán gói thầu

BẢNG TỔNG HỢP DỰ TOÁN GÓI THẦU

TT

Khoản mục chi phí

Din gii

Giá trị (đồng)

Ký hiệu

1

Giá trị gói thầu trước thuế

 

Gtt

2

Thuế giá trị gia tăng

Gtt x10%

 

VAT

3

Chi phí dự phòng

(Gtt + VAT) x10%

 

DP

 

Tổng cộng

Gtt + VAT + DP

 

G

NGƯỜI LẬP

NGƯỜI CHỦ TRÌ

 

 

Chứng chỉ hành nghề định giá xây dựng hạng..., số...

                         

-1