DỰ TOÁN GÓI THẦU TƯ VẤN
KHẢO SÁT, LẬP BÁO CÁO KINH TẾ KỸ THUẬT ĐẦU
TƯ XÂY DỰNG
Đối với dự
án không sử dụng vốn nhà nước, chủ đầu
tư tự xác định dự toán gói thầu (nếu cần
thiết) đảm bảo nguyên tắc theo Luật Xây dựng điều
132.
Đối với dự
án có sử dụng vốn nhà nước và dự án PPP, dự
toán gói thầu xác định theo Nghị định
10/2021/NĐ-CP điều 17 như sau:
1. Đối
với dự án ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng
vốn ngân sách nhà nước
2. Đối với
dự án khác
2.1. Căn cứ pháp lý lập dự toán
- Luật
Xây dựng số 50/2014/QH13 của Quốc hội;
- Nghị
định số 10/2021/NĐ-CP ngày 9/2/2021 của Chính phủ
về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
- Thông
tư số 09/2019/TT-BXD ngày 26/12/2019 của Bộ Xây dựng
hướng dẫn xác định và quản lý chi phí
đầu tư xây dựng;
- Nhiệm
vụ khảo sát xây dựng được duyệt;
- Các văn
bản pháp lý khác liên quan.
2.2. Phương pháp xác định dự toán
2.2.1. Trường hợp
thuê tư vấn trong nước thực hiện
- Căn
cứ dự toán chi phí khảo sát kèm theo hồ sơ nhiệm
vụ khảo sát đã được phê duyệt
- Căn
cứ khối lượng và nội dung công việc lập
Báo cáo kinh tế kỹ thuật
-
Căn cứ định mức chi phí theo Thông tư số
16/2019/TT-BXD ngày 26/12/2019 của Bộ Xây dựng
2.2.2. Trường hợp
thuê tư vấn nước ngoài thực hiện
- Căn
cứ dự toán chi phí khảo sát kèm theo hồ sơ nhiệm
vụ khảo sát đã được phê duyệt
-
Căn cứ khối lượng và nội dung công việc
lập Báo cáo kinh tế kỹ thuật
-
Căn cứ hướng dẫn lập dự toán chi phí
tư vấn theo Thông tư số 16/2019/TT-BXD ngày 26/12/2019 của
Bộ Xây dựng
2.3. Xác định giá trị dự toán
2.3.1. Xác định
giá trị trước thuế
2.3.1.1. Trường hợp thuê tư vấn
trong nước thực hiện
a) Phần
khảo sát: giá trị dự toán trước thuế (theo dự
toán chi phí khảo sát được duyệt) là …………. đồng
b) Phần
lập Báo cáo kinh tế kỹ thuật:
- Chi
phí lập báo cáo kinh tế kỹ thuật được
xác định theo Thông tư
16/2019/TT-BXD điều 8, công thức tính C = Gxltb x ĐM x K1 x K2 x
K3 x K4 x K5 x K6 x K7, trong đó:
+ Gxltb
là tổng chi phí xây dựng + thiết bị (trước
thuế VAT) được xác định theo Sơ bộ
tổng mức đầu tư: Gxltb = ……. đồng
+ ĐM
là định mức chi phí được xác định
theo Thông tư 16/2019/TT-BXD Bảng số 2.3:
ĐM = … %
+ K1 (nếu
có) là hệ số điều chỉnh trong trường hợp
lập hồ sơ bằng tiếng nước ngoài (theo Thông tư
16/2019/TT-BXD điều 8 khoản 3): K1 = 1,15
+ K2 (nếu
có) là hệ số điều chỉnh trong trường hợp
thuê tư vấn trong nước phối hợp với
chuyên gia tư vấn nước ngoài (theo Thông tư
16/2019/TT-BXD điều 8 khoản 7): K2 = 2
+ K3 (nếu
có) là hệ số điều chỉnh đối với dự
án cải tạo, sửa chữa, mở rộng có tính toán
kết nối với công trình hiện có (theo Thông
tư 16/2019/TT-BXD Phụ lục số 2 Mục I điểm
6): K3 = 1,15
+ K4 (nếu
có) là hệ số điều chỉnh đối với dự
án gồm nhiều công trình riêng biệt được xây dựng
trên địa bàn từ hai tỉnh trở lên (theo Thông
tư 16/2019/TT-BXD Phụ lục số 2 Mục I điểm
6): K4 = 1,1
+ K5 (nếu
có) là hệ số điều chỉnh đối với dự
án sử dụng thiết kế mẫu, thiết kế
điển hình do cơ quan có thẩm quyền ban hành (theo Thông
tư 16/2019/TT-BXD Phụ lục số 2 Mục I điểm
6): K5 = 0,8
+ K6 (nếu
có) là hệ số điều chỉnh đối với dự
án sử dụng thiết kế lặp lại hoặc sử
dụng lại thiết kế (theo Thông
tư 16/2019/TT-BXD Phụ lục số 2 Mục I điểm
6): K6 = 0,8
+ K7
(nếu có) là hệ số điều chỉnh theo Thông tư
17/2013/TT-BVHTTDL điều 7 đối với dự
án bảo quản, tu bổ di tích quốc gia đặc biệt K8 = 1,3;
đối
với dự án phục hồi di tích quốc gia, di tích cấp
tỉnh K8 = 1,2; đối với dự án phục
hồi di tích quốc gia đặc biệt K8 = 1,56
- Giá
trị dự toán trước thuế là: …………. đồng
2.3.1.2. Trường hợp thuê tư vấn nước
ngoài thực hiện
a) Phần
khảo sát: giá trị dự toán trước thuế (theo dự
toán chi phí khảo sát được duyệt) là …………. đồng
b) Phần
lập Báo cáo kinh tế kỹ thuật:
- Chi phí lập báo cáo kinh tế kỹ thuật xác
định theo Thông tư
16/2019/TT-BXD Phụ lục số 3, công thức tính C= CG + QL + K + TN, trong đó:
+ CG
là chi phí chuyên gia được xác định bằng tổng
chi phí các loại chuyên gia cần huy động (thời
gian làm việc của chuyên gia theo dự kiến, tiền
lương của chuyên gia xác định theo thông lệ quốc
tế), cụ thể bao gồm:
* Chủ
nhiệm dự án: 01 người x …. ngày x …….. đồng/ngày
* Chủ
trì các bộ môn: …… người x …. ngày x …….. đồng/ngày
* Kỹ
sư: …… người x …. ngày x …….. đồng/ngày
* Kỹ
thuật viên: …… người x …. ngày x …….. đồng/ngày
+ QL
là chi phí quản lý được tính bằng 55% x CG (nếu
CG < 1 tỷ đồng); bằng 50% x CG (nếu CG =
1÷<5 tỷ đồng); bằng 45% x CG (nếu CG ≥ 5
tỷ đồng)
+ K là
chi phí khác (văn phòng phẩm; chi phí khấu hao thiết bị;
phân bổ chi phí mua phần mềm ứng dụng; chi phí hội
nghị, hội thảo,…) dự
trù bằng 10%
+ TN
là thu nhập chịu thuế tính trước bằng 6% x
(CG + QL)
- Giá
trị dự toán trước thuế là: …………. đồng
1.3.2. Xác định
giá trị thuế giá trị gia tăng (VAT)
Thuế
giá trị gia tăng VAT = 10%
1.3.3. Xác định
chi phí dự phòng (DP)
Chi
phí dự phòng DP = 10%
1.4. Tổng hợp dự toán gói thầu
BẢNG TỔNG HỢP
DỰ TOÁN GÓI THẦU
TT |
Khoản
mục chi phí |
Diễn
giải |
Giá
trị (đồng) |
Ký
hiệu |
1 |
Giá trị gói
thầu trước thuế |
Gtt = Gks
+ Gda |
|
Gtt |
- |
Phần khảo
sát xây dựng |
|
Gks |
|
- |
Phần lập
Báo cáo kinh tế kỹ
thuật |
|
Gda |
|
2 |
Thuế
giá trị gia tăng |
Gtt x10% |
|
VAT |
3 |
Chi
phí dự phòng |
(Gtt + VAT)
x10% |
|
DP |
|
Tổng
cộng |
Gtt + VAT +
DP |
|
G |
NGƯỜI
LẬP |
NGƯỜI
CHỦ TRÌ Chứng chỉ
hành nghề định giá xây dựng hạng..., số... |