MẪU BIÊN BẢN
THƯƠNG THẢO HỢP ĐỒNG TƯ VẤN
(kèm
theo Thông
tư 23/2015/TT-BKHĐT)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do -
Hạnh phúc
-----------------------
[Địa danh], ngày
….. tháng …. năm ……
BIÊN BẢN THƯƠNG THẢO
HỢP ĐỒNG
Gói thầu: [tên
gói thầu]
Số: …………./…………….
Căn cứ Luật Đấu thầu số
43/2013/QH13 ngày 26/11/2013;
Căn cứ Nghị định số
63/2014/NĐ-CP ngày 26/06/2014 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một
số điều của Luật Đấu
thầu về lựa chọn nhà thầu;
Căn cứ [Văn bản quy định
về chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu
tổ chức của bên mời thầu];
Căn cứ Quyết định số ……….. ngày
……../……./…….. của [tên người quyết
định đầu tư] về việc phê
duyệt dự án [tên dự án]; (đối với gói thầu thực
hiện sau khi có quyết định phê duyệt dự án)
Căn cứ Quyết định số ……….. ngày
……../……./…….. của [tên người có thẩm
quyền] về việc phê duyệt kế hoạch lựa
chọn nhà thầu;
Căn cứ [các văn bản liên quan khác];
Hôm nay, ngày ………/……../………, tại [ghi
địa chỉ bên mời thầu], chúng
tôi đại diện cho các bên thương thảo hợp
đồng, gồm có:
Bên A: [ghi tên Bên mời thầu]
Đại diện: …………………….
Chức vụ: …………………….
Địa chỉ: …………………….
Điện thoại: ……………………. Fax: …………………….
Bên B: [ghi tên nhà thầu]
Đại diện: …………………….
Chức vụ: …………………….
Địa chỉ: …………………….
Điện thoại: ……………………. Fax: …………………….
Hai bên đã thương thảo và thống
nhất những nội dung trong hợp đồng như
sau:
1. Nhiệm vụ và phạm vi công việc chi
tiết của nhà thầu cần thực hiện:
…………………….…………………….…………………….…………………….
2. Chuyển giao công nghệ và đào tạo (nếu có):
…………………….…………………….…………………….…………………….
3. Kế hoạch công tác và bố trí nhân sự:
…………………….…………………….…………………….…………………….
4. Tiến độ:
…………………….…………………….…………………….…………………….
5. Giải quyết thay đổi nhân sự (nếu có):
…………………….…………………….…………………….…………………….
6. Bố trí điều kiện làm việc:
…………………….…………………….…………………….…………………….
7. Chi phí dịch vụ tư vấn:
[- Thương thảo về chi phí DVTV trên
cơ sở phù hợp với yêu cầu của gói thầu
và điều kiện thực tế, bao gồm việc xác
định rõ các khoản thuế nhà thầu phải
nộp theo quy định của pháp luật về
thuế của Việt Nam (nếu có), phương thức
nộp thuế (nhà thầu trực tiếp nộp thuế
hoặc Chủ đầu tư giữ lại một
khoản tiền tương đương với giá
trị thuế để nộp thay cho nhà thầu theo quy
định của pháp luật hiện hành), giá trị
nộp thuế và các vấn đề liên quan khác
đến nghĩa vụ nộp thuế phải
được nêu cụ thể trong hợp đồng
- Trường hợp đấu thầu
quốc tế, phải nêu rõ thuế nhà thầu
nước ngoài và thuế VAT phải nộp, phương
thức nộp thuế…]
8. Thương thảo về những nội dung
chưa đủ chi tiết, chưa rõ hoặc chưa phù
hợp, thống nhất giữa HSMT/HSYC và HSDT/HSĐX,
giữa các nội dung khác nhau trong HSDT/HSĐX với nhau
dẫn đến các phát sinh, tranh chấp hoặc ảnh
hưởng đến trách nhiệm của các bên trong quá
trình thực hiện hợp đồng:
…………………….…………………….…………………….…………………….
9. Thương thảo về các vấn
đề phát sinh trong quá trình lựa chọn nhà thầu (nếu có) nhằm
mục tiêu hoàn thiện các nội dung chi tiết của gói
thầu:
…………………….…………………….…………………….…………………….
10. Thương thảo về các nội dung
cần thiết khác:
…………………….…………………….…………………….…………………….
Việc thương thảo hợp đồng
kết thúc vào …. ngày …/…/…. Biên bản thương thảo
hợp đồng được lập thành … bản, bên
A giữ … bản, bên B giữ … bản, các biên bản có giá
trị pháp lý như nhau./.
[ĐẠI DIỆN BÊN
A] |
[ĐẠI DIỆN BÊN
B] |