MẪU HỒ SƠ MỜI THẦU
TƯ VẤN (ĐẤU THẦU TRỰC TIẾP)
(Kèm theo Thông tư số 01/2015/TT-BKHĐT)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc --------------------------------- HỒ SƠ MỜI
THẦU Gói thầu: [ghi tên gói
thầu] Dự án: [ghi tên dự
án] Chủ đầu tư: [ghi tên chủ đầu tư] [Địa danh], ngày … tháng … năm … Đại
diện tư vấn lập HSMT (nếu có)
Đại
diện bên mời thầu [Ghi tên, chức
danh, ký tên và đóng dấu] [Ghi tên, chức danh, ký tên và
đóng dấu] |
|
|
|
|
MỤC LỤC
Phần thứ
nhất. Chỉ dẫn đối với nhà thầu
Chương I. Yêu
cầu về thủ tục đấu thầu
A. Tổng quát
B. Chuẩn bị
hồ sơ dự thầu
C. Nộp hồ
sơ dự thầu
D. Mở thầu
và đánh giá hồ sơ dự thầu
E. Trúng thầu
Chương II.
Bảng dữ liệu đấu thầu
Chương III.
Tính hợp lệ của hồ sơ dự thầu và tiêu
chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu
Phần thứ
hai. Mẫu đề xuất về kỹ thuật
Mẫu số 1.
Đơn dự thầu (Hồ sơ đề xuất
về kỹ thuật)
Mẫu số 2.
Giấy ủy quyền
Mẫu số 3.
Thỏa thuận liên danh
Mẫu số 4.
Cơ cấu tổ chức và kinh nghiệm của nhà
thầu tư vấn
Mẫu số 5.
Những góp ý (nếu có) để hoàn thiện nội dung
điều khoản tham chiếu
Mẫu số 6.
Giải pháp và phương pháp luận tổng quát do nhà
thầu đề xuất để thực hiện
dịch vụ tư vấn
Mẫu số 7.
Danh sách chuyên gia tham gia thực hiện dịch vụ tư
vấn
Mẫu số 8. Lý
lịch chuyên gia tư vấn
Mẫu số 9.
Tiến độ thực hiện công việc
Phần thứ ba.
Mẫu đề xuất về tài chính
Mẫu số 10A.
Đơn dự thầu (Hồ sơ đề xuất
về tài chính)
Mẫu số 10B.
Đơn dự thầu (Hồ sơ đề xuất
về tài chính)
Mẫu số 11.
Tổng hợp chi phí
Mẫu số 12A.
Thù lao cho chuyên gia
Mẫu số 12B.
Bảng phân tích chi phí thù lao cho chuyên gia
Mẫu số 13.
Chi phí khác cho chuyên gia
Phần thứ
tư. Điều khoản tham chiếu
Phần thứ
năm. Yêu cầu về hợp đồng
Chương IV.
Điều kiện chung của hợp đồng
Chương V.
Điều kiện cụ thể của hợp
đồng
Chương VI.
Mẫu hợp đồng
Mẫu số 14.
Hợp đồng dịch vụ tư vấn (áp
dụng đối với loại hợp đồng
trọn gói)
Mẫu số 15.
Hợp đồng dịch vụ tư vấn (áp
dụng đối với loại hợp đồng theo
thời gian)
TỪ NGỮ VIẾT TẮT
BDL |
Bảng dữ
liệu đấu thầu |
DVTV |
Dịch vụ
tư vấn |
HSMT |
Hồ sơ
mời thầu |
HSDT |
Hồ sơ dự
thầu |
HSĐXKT |
Hồ sơ
đề xuất về kỹ thuật |
HSĐXTC |
Hồ sơ
đề xuất về tài chính |
ĐKC |
Điều
kiện chung của hợp đồng |
ĐKCT |
Điều
kiện cụ thể của hợp đồng |
TCĐG |
Tiêu chuẩn
đánh giá HSDT |
Luật
đấu thầu |
Luật
đấu thầu số 43/2013/QH13 |
Nghị
định 63/CP |
Nghị
định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật đấu thầu về
lựa chọn nhà thầu |
VND |
Đồng
Việt Nam |
USD |
Đồng
đô la Mỹ |
MÔ TẢ TÓM TẮT
Phần thứ
nhất. CHỈ DẪN ĐỐI VỚI NHÀ THẦU
Chương I. Yêu
cầu về thủ tục đấu thầu
Chương này
cung cấp thông tin nhằm giúp nhà thầu chuẩn bị
HSDT. Thông tin bao gồm các quy định về việc
chuẩn bị, nộp HSDT, mở thầu, đánh giá HSDT
và hoàn thiện, ký kết hợp đồng.
Chương II.
Bảng dữ liệu đấu thầu
Chương này quy
định cụ thể cho Chương I khi áp dụng
đối với từng gói thầu.
Chương III.
Tính hợp lệ của HSDT và tiêu chuẩn đánh giá HSDT
Chương này bao
gồm các tiêu chí để đánh giá tính hợp lệ
của HSDT; tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật và
tài chính của hồ sơ dự thầu.
Phần thứ
hai. MẪU ĐỀ XUẤT KỸ THUẬT
Phần này gồm
các mẫu đề xuất về kỹ thuật mà nhà
thầu sẽ phải hoàn chỉnh để thành một
phần nội dung của HSĐXKT.
Phần thứ ba.
MẪU ĐỀ XUẤT TÀI CHÍNH
Phần này gồm
các mẫu đề xuất về tài chính mà nhà thầu
sẽ phải hoàn chỉnh để tạo thành nội
dung của hồ sơ đề xuất về tài chính.
Phần thứ
tư. ĐIỀU KHOẢN THAM CHIẾU
Điều
khoản tham chiếu bao gồm việc giới thiệu
về gói thầu, phạm vi công việc, báo cáo, thời
gian thực hiện, kinh nghiệm và nhân sự của nhà thầu,
trách nhiệm của bên mời thầu.
Phần thứ
năm. YÊU CẦU VỀ HỢP ĐỒNG
Chương IV.
Điều kiện chung của hợp đồng
Chương này
gồm các điều khoản chung được áp
dụng cho tất cả hợp đồng của các gói
thầu khác nhau.
Chương V.
Điều kiện cụ thể của hợp
đồng
Chương này bao
gồm điều khoản cụ thể cho mỗi
hợp đồng. Nội dung này do Chủ đầu
tư tự quy định trên cơ sở tuân thủ các
Điều kiện chung của hợp đồng và
điều kiện cụ thể về yêu cầu của
việc thực hiện gói thầu, dự án.
Chương VI.
Mẫu hợp đồng
Chương này
gồm các biểu mẫu mà sau khi được hoàn
chỉnh sẽ trở thành một bộ phận cấu
thành của hợp đồng.
A. TỔNG QUÁT
1. Bên mời thầu mời nhà thầu tham dự
thầu gói thầu DVTV thuộc dự án nêu tại BDL.
Tên gói thầu và nội dung công việc chủ yếu
được mô tả tại BDL.
2. Thời gian thực hiện hợp đồng
được quy định tại BDL.
3. Nguồn vốn để thực hiện gói
thầu được quy định tại BDL.
Mục 2. Tư cách hợp lệ
của nhà thầu
Nhà thầu có tư cách hợp lệ khi đáp
ứng đủ các điều kiện sau đây:
1. Có đăng ký thành lập, hoạt
động do cơ quan có thẩm quyền của
nước mà nhà thầu đang hoạt động
cấp;
2. Hạch toán tài chính độc lập;
3. Không đang trong quá trình giải thể; không
bị kết luận đang lâm vào tình trạng phá sản
hoặc nợ không có khả năng chi trả theo quy
định của pháp luật;
4. Đã đăng ký trên hệ thống mạng
đấu thầu quốc gia theo quy định
tại BDL;
5. Bảo đảm cạnh tranh trong đấu
thầu theo quy định tại Mục 3 Chương này;
6. Không đang trong thời gian bị cấm
tham dự thầu;
7. Có tên trong danh sách ngắn; Các nhà thầu có tên trong
danh sách ngắn không được liên danh với nhau
để tham dự thầu;
(nếu
không lựa chọn danh sách ngắn thì bỏ khoản này)
8. Có thành viên trong liên danh hoặc nhà thầu
phụ là nhà thầu Việt Nam theo quy định
tại BDL.
(nếu đấu thầu trong
nước thì bỏ khoản này)
Mục 3. Bảo đảm cạnh
tranh trong đấu thầu
1. Nhà thầu tham dự thầu phải
độc lập về pháp lý và độc lập về
tài chính với chủ đầu tư, bên mời thầu
như sau:
a) Không cùng thuộc một cơ quan hoặc
tổ chức trực tiếp quản lý đối
với đơn vị sự nghiệp;
b) Không có cổ phần hoặc vốn góp trên 30%
của nhau.
2. Nhà thầu tham dự thầu phải
độc lập về pháp lý và độc lập về
tài chính với nhà thầu khác nêu tại BDL như
sau:
a) Không cùng thuộc một cơ quan hoặc
tổ chức trực tiếp quản lý đối
với đơn vị sự nghiệp;
b) Không có cổ phần hoặc vốn góp của
nhau; không cùng có cổ phần hoặc vốn góp trên 20%
của một tổ chức, cá nhân khác với từng bên.
3. Nhà
thầu tham dự thầu và các nhà thầu khác cùng tham
dự thầu trong gói thầu này không có cổ phần
hoặc vốn góp trên 20% của nhau.
(chỉ
ghi nếu đấu thầu hạn chế, còn nếu
đấu thầu rộng rãi thì bỏ khoản này)
1. Nhà thầu chịu mọi chi phí liên quan
đến quá trình tham dự thầu, kể từ khi
nhận hồ sơ mời quan tâm (nếu có), HSMT từ
bên mời thầu cho đến khi thông báo kết quả
lựa chọn nhà thầu, riêng đối với nhà
thầu trúng thầu tính đến khi ký hợp
đồng. Trong mọi trường hợp, bên mời
thầu sẽ không chịu trách nhiệm về các chi phí
liên quan đến việc tham dự thầu của nhà
thầu.
2. Nhà thầu, nhà thầu phụ (nếu có) và
chuyên gia của nhà thầu có trách nhiệm thực hiện
mọi nghĩa vụ thuế phát sinh từ việc
thực hiện gói thầu này.
1. HSMT bao gồm các nội dung được
liệt kê tại Mục lục của HSMT này. Việc
kiểm tra, nghiên cứu các nội dung của HSMT
để chuẩn bị HSDT thuộc trách nhiệm của
nhà thầu. Phương pháp đánh giá HSDT được
quy định tại BDL.
2. Trường hợp nhà thầu muốn
được làm rõ HSMT thì phải gửi văn bản
đề nghị đến bên mời thầu theo
địa chỉ và thời gian quy định
tại BDL để xem xét, xử lý (nhà thầu có
thể thông báo trước cho bên mời thầu qua fax,
e-mail...). Sau khi nhận được văn bản yêu
cầu làm rõ HSMT của nhà thầu theo thời gian quy
định, bên mời thầu sẽ có văn bản
trả lời, trong đó có mô tả nội dung yêu cầu
làm rõ nhưng không nêu tên nhà thầu đề nghị làm rõ
và gửi cho tất cả nhà thầu đã nhận HSMT
từ bên mời thầu. Trương hợp việc làm rõ
dẫn đến phải sửa đổi HSMT thì bên
mời thầu tiến hành sửa đổi HSMT theo quy
định tại Mục 6 Chương này.
Trong trường hợp cần thiết, bên
mời thầu tổ chức hội nghị tiền
đấu thầu để trao đổi về
những nội dung trong HSMT mà các nhà thầu thấy
chưa rõ. Nội dung trao đổi sẽ được
bên mời thầu ghi lại thành biên bản và lập thành
văn bản làm rõ HSMT, gửi cho tất cả nhà thầu
đã nhận HSMT từ bên mời thầu. Việc không
tham gia hội nghị tiền đấu thầu không
phải là lý do để loại nhà thầu.
1. Việc sửa đổi HSMT chỉ
được thực hiện trước thời
điểm đóng thầu thông qua việc phát hành văn
bản sửa đổi HSMT.
2. Văn bản sửa đổi HSMT
được coi là một phần của HSMT và phải
được thông báo bằng văn bản tới
tất cả nhà thầu đã nhận HSMT từ bên
mời thầu.
3. Thời gian gửi văn bản sửa
đổi HSMT đến các nhà thầu đã nhận HSMT
từ bên mời thầu được quy định
tại BDL. Nhằm giúp các nhà thầu có đủ
thời gian hợp lý để sửa đổi HSDT, bên
mời thầu có thể quyết định gia hạn
thời điểm đóng thầu theo quy định
tại Mục 17 Chương này. Nhà thầu phải thông
báo bằng văn bản cho bên mời thầu là đã
nhận được các tài liệu sửa đổi
HSMT theo một trong những cách sau: gửi trực
tiếp, theo đường bưu điện, fax hoặc
e-mail.
Mục 7. Ưu đãi đối
với nhà thầu
1. Nguyên tắc ưu đãi
a) Trường hợp nhà thầu tham dự
thầu thuộc đối tượng được
hưởng nhiều hơn một loại ưu đãi nêu
tại Mục này thì khi tính ưu đãi chỉ
được hưởng một loại ưu đãi cao
nhất;
b) Trường hợp sau khi tính ưu đãi,
nếu các HSDT xếp hạng ngang nhau thì ưu tiên xếp
hạng cao hơn cho nhà thầu ở địa
phương nơi triển khai gói thầu.
2. Đối tượng được
hưởng ưu đãi và cách tính ưu đãi theo quy
định tại BDL.
3. Trường hợp thuộc đối
tượng ưu đãi nêu tại Khoản 2 Mục này thì
nhà thầu phải kê khai trong HSĐXKT, kèm theo các tài
liệu chứng minh.
B.
CHUẨN BỊ HỒ SƠ DỰ
THẦU
HSDT do nhà thầu chuẩn bị phải bao
gồm những nội dung sau:
1. HSĐXKT bao gồm:
a) Tài liệu chứng minh tư cách hợp
lệ, năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu
theo quy định tại Mục 13 Chương này;
b) Đề xuất về kỹ thuật theo quy
định tại Phần thứ hai;
c) Các nội dung khác nêu tại BDL.
2. HSĐXTC theo quy định tại Phần
thứ ba;
Đơn dự thầu, bao gồm đơn
dự thầu thuộc HSĐXKT theo Mẫu số 1
Phần thứ hai và đơn dự thầu thuộc
HSĐXTC theo Mẫu số 10A hoặc Mẫu số 10B
Phần thứ ba, phải bảo đảm các nội dung
sau đây:
1. Đơn dự thầu phải
được ký tên, đóng dấu (nếu có) bởi
đại diện hợp pháp của nhà thầu (là
người đại diện theo pháp luật của nhà
thầu hoặc người được ủy
quyền kèm theo giấy ủy quyền hợp lệ theo
Mẫu số 2 Phần thứ hai). Trường hợp
ủy quyền, nhà thầu gửi kèm theo các tài liệu,
giấy tờ theo quy định tại BDL để
chứng minh tư cách hợp lệ của người
được ủy quyền. Đối với nhà
thầu liên danh, đơn dự thầu phải do
đại diện hợp pháp của từng thành viên liên
danh ký tên, đóng dấu (nếu có) hoặc thành viên
đứng đầu liên danh thay mặt liên danh ký
đơn dự thầu theo phân công trách nhiệm trong
văn bản thỏa thuận liên danh. Trường
hợp từng thành viên liên danh có ủy quyền thì
từng thành viên liên danh gửi kèm theo các tài liệu,
giấy tờ để chứng minh tư cách hợp
lệ của người được ủy quyền
như đối với nhà thầu độc lập.
2. Trong đơn dự thầu thuộc
HSĐXKT, nhà thầu phải nêu rõ thời gian thực
hiện gói thầu phù hợp với đề xuất
về kỹ thuật.
3. Trong đơn dự thầu thuộc
HSĐXTC, giá dự thầu phải ghi cụ thể,
cố định bằng số, bằng chữ và
phải phù hợp, logic với tổng giá dự thầu
ghi trong bảng tổng hợp chi phí, không đề
xuất các giá dự thầu khác nhau hoặc có kèm theo
điều kiện gây bất lợi cho chủ đầu
tư, bên mời thầu.
Mục 11. Giá dự thầu và
giảm giá
1. Giá dự thầu là giá do nhà thầu ghi trong
đơn dự thầu thuộc HSĐXTC bao gồm toàn
bộ các chi phí (chưa tính giảm giá) để thực
hiện gói thầu theo quy định tại BDL.
2. Trường hợp nhà thầu có đề
xuất giảm giá thì phải đề xuất riêng trong
thư giảm giá hoặc có thể ghi trực tiếp vào
đơn dự thầu theo Mẫu số 10B Phần
thứ ba. Trường hợp nhà thầu có thư giảm
giá thì có thể nộp cùng với HSĐXTC hoặc nộp
riêng song phải đảm bảo bên mời thầu
nhận được trước thời điểm
đóng thầu. Trường hợp thư giảm giá
nộp cùng với HSĐXTC thì nhà thầu phải thông báo
cho bên mời thầu trước hoặc tại thời
điểm đóng thầu hoặc phải có bảng kê
thành phần HSĐXTC trong đó có thư giảm giá.
Trường hợp nộp thư giảm giá không cùng
với HSĐXTC thì phải đựng thư giảm giá
trong túi có niêm phong, ghi rõ “Thư giảm giá” cùng với dòng
chữ cảnh báo “Không mở cùng thời điểm
mở hồ sơ đề xuất về kỹ
thuật” (cách niêm phong do nhà thầu tự quy định).
Trong thư giảm giá cần nêu rõ nội dung và cách
thức giảm giá vào các hạng mục cụ thể nêu
trong HSĐXTC. Trường hợp không nêu rõ cách thức
giảm giá thì được hiểu là giảm đều
theo tỷ lệ cho tất cả hạng mục nêu trong HSĐXTC.
3. Nhà thầu phải đề xuất chi phí
thực hiện gói thầu theo Mẫu số 11, Mẫu
số 12A và Mẫu số 13 Phần thứ ba. Việc phân
tích chi phí thù lao cho chuyên gia được thực hiện
theo quy định tại BDL.
4. Đối với gói thầu áp dụng
phương pháp giá cố định, giá dự thầu
không được vượt quá chi phí thực hiện
gói thầu quy định tại BDL.
Giá dự thầu được chào bằng
đồng tiền theo quy định tại BDL.
Đối với chi phí trong nước liên quan đến
việc thực hiện gói thầu, nhà thầu chào thầu
bằng đồng Việt Nam.
Mục 13. Tài liệu chứng minh
tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm
của nhà thầu
Nhà thầu chuẩn bị các tài liệu thuộc
HSĐXKT sau đây:
1. Tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ
của nhà thầu:
a) Đối với nhà thầu độc
lập, phải cung cấp các tài liệu chứng minh
tư cách hợp lệ của mình như quy định
tại BDL.
b) Đối với nhà thầu liên danh, phải
cung cấp các tài liệu sau đây:
- Các tài liệu nêu tại Điểm a Khoản
này đối với từng thành viên trong liên danh;
- Văn bản thỏa thuận liên danh giữa
các thành viên theo Mẫu số 3 Phần thứ hai.
2. Tài liệu chứng minh năng lực và kinh
nghiệm của nhà thầu:
a) Năng lực và kinh nghiệm của nhà
thầu được kê khai theo Mẫu số 4 và Mẫu
số 7 Phần thứ hai. Năng lực và kinh nghiệm
của nhà thầu liên danh là tổng năng lực và kinh
nghiệm của các thành viên trên cơ sở phạm vi công
việc mà mỗi thành viên đảm nhận, trong đó
từng thành viên phải chứng minh năng lực và kinh
nghiệm của mình là đáp ứng yêu cầu của HSMT
cho phần việc được phân công thực hiện
trong liên danh.
b) Các tài liệu khác được quy
định tại BDL.
Mục 14. Thời gian có hiệu
lực của HSDT
1. Thời gian có hiệu lực của HSDT không
ngắn hơn thời gian quy định
tại BDL và được tính kể từ ngày có
thời điểm đóng thầu đến ngày cuối
cùng có hiệu lực quy định trong HSMT. Từ
thời điểm đóng thầu đến hết 24
giờ của ngày đóng thầu được tính là 01
ngày. HSDT có thời gian hiệu lực ngắn hơn so
với quy định tại BDL sẽ không được
tiếp tục xem xét, đánh giá.
2. Trong trường hợp cần thiết,
trước khi hết thời hạn hiệu lực
của HSDT, bên mời thầu có thể đề nghị
các nhà thầu gia hạn hiệu lực của HSDT (gia
hạn hiệu lực của cả HSĐXKT và HSĐXTC).
Nếu nhà thầu không chấp nhận việc gia hạn
thì HSDT của nhà thầu không được xem xét
tiếp. Nhà thầu chấp nhận đề nghị gia
hạn không được phép thay đổi bất
kỳ nội dung nào của HSDT. Việc đề nghị
gia hạn và chấp thuận, không chấp thuận gia
hạn phải được thể hiện bằng
văn bản.
Mục 15. Quy cách của HSDT và
chữ ký trong HSDT
1. Nhà thầu phải chuẩn bị một
bản gốc và một số bản chụp HSDT theo quy
định tại BDL và ghi rõ "bản
gốc" và "bản chụp" tương ứng.
2. Nhà thầu phải chịu trách nhiệm về
tính chính xác và phù hợp giữa bản chụp và bản
gốc. Trong quá trình đánh giá, nếu bên mời thầu
phát hiện bản chụp có lỗi kỹ thuật như
chụp nhòe, không rõ chữ, chụp thiếu trang hoặc
các lỗi khác thì lấy nội dung của bản gốc
làm cơ sở. Trường hợp có sự sai khác
giữa bản gốc và bản chụp nhưng không làm
thay đổi thứ tự xếp hạng nhà thầu thì
căn cứ vào bản gốc để đánh giá.
Trường hợp có sự sai khác giữa bản gốc
và bản chụp dẫn đến kết quả đánh
giá trên bản gốc khác kết quả đánh giá trên
bản chụp, làm thay đổi thứ tự xếp
hạng nhà thầu thì HSDT của nhà thầu sẽ bị
loại.
3. HSDT phải được đánh máy, in
bằng mực không tẩy được, đánh số
trang theo thứ tự liên tục. Đơn dự
thầu, thư giảm giá (nếu có), các văn bản
bổ sung, làm rõ HSDT và các biểu mẫu khác phải
được đại diện hợp pháp của nhà
thầu ký theo hướng dẫn tại Phần thứ
hai và Phần thứ ba.
4. Trường hợp là nhà thầu liên danh thì
HSDT phải có chữ ký của đại diện hợp
pháp của tất cả thành viên liên danh hoặc thành viên
đại diện nhà thầu liên danh theo thỏa thuận
liên danh. Để bảo đảm tất cả thành viên
của liên danh đều bị ràng buộc về mặt
pháp lý, văn bản thỏa thuận liên danh phải có
chữ ký của các đại diện hợp pháp của
tất cả thành viên trong liên danh.
5. Những chữ được ghi thêm, ghi chèn
vào giữa các dòng, những chữ bị tẩy xóa
hoặc viết đè lên sẽ chỉ được coi
là hợp lệ nếu có chữ ký ở bên cạnh
hoặc tại trang đó của người ký đơn
dự thầu.
C. NỘP HỒ SƠ
DỰ THẦU
Mục 16. Niêm phong
và cách ghi trên túi đựng HSDT
1. HSDT bao gồm các nội dung nêu tại Mục 9
Chương này. Bản gốc và các bản chụp của
HSĐXKT phải được đựng trong túi có niêm
phong và ghi rõ “Hồ sơ đề xuất về kỹ
thuật” phía bên ngoài túi. Tương tự, bản gốc
và bản chụp của HSĐXTC cũng phải
được đựng trong túi có niêm phong, ghi rõ “Hồ
sơ đề xuất về tài chính” cùng với dòng
cảnh báo “Không mở cùng thời điểm mở
Hồ sơ đề xuất về kỹ thuật”. Túi đựng
HSĐXKT và túi đựng HSĐXTC cần được
đóng gói trong một túi và niêm phong (cách niêm phong do nhà
thầu tự quy định). Cách trình bày các thông tin trên túi
đựng HSDT được quy định trong BDL.
2. Trong trường hợp HSĐXKT và HSĐXTC
gồm nhiều tài liệu, nhà thầu cần thực
hiện việc đóng gói toàn bộ tài liệu sao cho
việc tiếp nhận và bảo quản HSĐXKT,
HSĐXTC của bên mời thầu được thuận
tiện, đảm bảo sự toàn vẹn của
HSĐXKT và HSĐXTC, tránh thất lạc, mất mát.
Trường hợp cần đóng gói thành nhiều túi
để dễ vận chuyển thì trên mỗi túi phải
ghi rõ số thứ tự từng túi trên tổng số túi
và ghi rõ thuộc HSĐXKT hay HSĐXTC để đảm
bảo tính thống nhất và từng túi cũng phải
được đóng gói, niêm phong và ghi theo đúng quy
định tại Mục này.
3. Nhà thầu phải chịu trách nhiệm về
hậu quả hoặc sự bất lợi nếu không
tuân theo quy định trong HSMT như không niêm phong hoặc
làm mất niêm phong HSDT trong quá trình chuyển tới bên
mời thầu, không ghi đúng các thông tin trên túi
đựng HSDT theo hướng dẫn tại Khoản 1 và
Khoản 2 Mục này. Bên mời thầu sẽ không chịu
trách nhiệm về tính bảo mật thông tin của HSDT
nếu nhà thầu không thực hiện đúng chỉ
dẫn tại Khoản 1 và Khoản 2 Mục này.
1. Nhà thầu nộp trực tiếp hoặc
gửi HSDT đến địa chỉ của bên mời
thầu nhưng phải đảm bảo bên mời
thầu nhận được trước thời
điểm đóng thầu quy định tại BDL.
Bên mời thầu tiếp nhận HSDT của tất
cả nhà thầu nộp HSDT trước thời
điểm đóng thầu, kể cả trường
hợp nhà thầu tham dự thầu chưa mua hoặc
nhận HSMT từ bên mời thầu. Trường hợp
chưa mua HSMT thì nhà thầu phải trả cho bên mời
thầu một khoản tiền bằng giá bán một
bộ HSMT trước khi HSDT được tiếp
nhận.
2. Bên mời thầu có thể gia hạn thời
điểm đóng thầu trong trường hợp
cần tăng thêm số lượng HSDT hoặc khi
sửa đổi HSMT theo Mục 6 Chương này hoặc
theo yêu cầu của nhà thầu khi bên mời thầu xét
thấy cần thiết.
3. Khi gia hạn thời điểm đóng
thầu, bên mời thầu sẽ thông báo bằng văn
bản cho các nhà thầu đã nhận HSMT từ bên mời
thầu và đã nộp HSDT, đồng thời đăng
tải thông báo gia hạn thời điểm đóng
thầu trên hệ thống mạng đấu thầu
quốc gia, Báo đấu thầu (kể cả tiếng
Anh đối với đấu thầu quốc tế).
Khi thông báo, bên mời thầu sẽ ghi rõ thời
điểm đóng thầu mới để nhà thầu có
đủ thời gian sửa đổi hoặc bổ sung
HSDT (bao gồm cả hiệu lực của HSDT) theo yêu cầu
mới. Nhà thầu đã nộp HSDT có thể nhận
lại để sửa đổi, bổ sung HSDT của
mình. Trường hợp nhà thầu chưa nhận lại
hoặc không nhận lại HSDT thì bên mời thầu
quản lý HSDT đó theo chế độ quản lý hồ
sơ “mật”.
HSDT được gửi đến bên mời
thầu sau thời điểm đóng thầu sẽ không
được mở, không hợp lệ, bị loại và
được trả lại cho nhà thầu theo nguyên
trạng. Bất kỳ tài liệu nào được nhà
thầu gửi đến sau thời điểm đóng
thầu để sửa đổi, bổ sung HSDT đã
nộp đều không hợp lệ, trừ tài liệu nhà
thầu gửi đến để làm rõ HSDT theo yêu
cầu của bên mời thầu hoặc tài liệu làm rõ,
bổ sung nhằm chứng minh tư cách hợp lệ,
năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu quy
định tại Mục 21 Chương này.
Mục 19. Sửa đổi, thay
thế hoặc rút HSDT
1. Sau khi nộp, nhà thầu có thể rút, thay
thế hoặc sửa đổi HSDT bằng cách gửi
văn bản thông báo có chữ ký của người
đại diện hợp pháp của nhà thầu, kèm theo
nội dung thay thế hoặc sửa đổi HSDT.
Trường hợp ủy quyền thì phải gửi kèm
giấy ủy quyền hợp lệ theo Mẫu số 2
Phần thứ hai. Mọi thông báo phải được
nhà thầu chuẩn bị và nộp cho bên mời thầu
theo quy định tại Mục 16 Chương này, trên túi
đựng văn bản thông báo phải ghi rõ “RÚT HỒ
SƠ DỰ THẦU’ hoặc “THAY THẾ HỒ SƠ
DỰ THẦU” hoặc ‘‘SỬA ĐỔI HỒ SƠ
DỰ THẦU”. Bên mời thầu phải nhận
được thông báo này của nhà thầu trước
thời điểm đóng thầu theo quy định
tại Mục 17 Chương này.
2. HSDT mà nhà thầu yêu cầu rút lại theo
Khoản 1 Mục này sẽ được trả lại
cho nhà thầu theo nguyên trạng. Nhà thầu không
được rút, thay thế hoặc sửa đổi
HSDT sau thời điểm đóng thầu cho đến khi
hết hạn hiệu lực của HSDT nêu trong đơn
dự thầu hoặc đến khi hết hạn
hiệu lực đã gia hạn của HSDT.
D. MỞ VÀ ĐÁNH GIÁ HỒ SƠ DỰ THẦU
1. Việc mở HSĐXKT được tiến
hành công khai theo thời gian và địa điểm quy
định tại BDL. Chỉ tiến hành mở
HSĐXKT mà bên mời thầu nhận được
trước thời điểm đóng thầu
trước sự chứng kiến của đại
diện các nhà thầu tham dự lễ mở thầu, không
phụ thuộc vào sự có mặt hay vắng mặt
của các nhà thầu. Bên mời thầu có thể mời
đại diện của các cơ quan có liên quan
đến tham dự lễ mở HSĐXKT.
2. Việc mở HSĐXKT được thực
hiện đối với từng HSĐXKT theo thứ
tự chữ cái tên của nhà thầu và theo trình tự sau
đây:
a) Kiểm tra niêm phong;
b) Mở hồ sơ và đọc rõ các thông tin
về:
- Tình trạng niêm phong;
- Tên nhà thầu;
- Số lượng bản gốc, bản
chụp HSĐXKT;
- Đơn dự thầu thuộc HSĐXKT;
- Thời gian có hiệu lực của HSĐXKT;
- Thời gian thực hiện hợp
đồng;
- Các thông tin khác liên quan.
3. Các thông tin nêu tại Khoản 2 Mục này
được ghi vào biên bản mở thầu. Biên bản
mở thầu phải được ký xác nhận bởi
đại diện của bên mời thầu và nhà thầu
tham dự lễ mở thầu. Biên bản này
được gửi cho các nhà thầu tham dự thầu.
4. Đại diện của bên mời thầu ký
xác nhận vào bản gốc đơn dự thầu,
giấy ủy quyền của người đại
diện theo pháp luật của nhà thầu (nếu có);
thỏa thuận liên danh (nếu có); các nội dung quan
trọng của từng HSĐXKT.
5. HSĐXTC của tất cả nhà thầu
được bên mời thầu niêm phong trong một túi
riêng biệt và được đại diện của
bên mời thầu, nhà thầu tham dự lễ mở
HSĐXKT ký niêm phong.
1. Sau khi mở thầu, nhà thầu có trách
nhiệm làm rõ HSDT theo yêu cầu của bên mời thầu.
Tất cả yêu cầu làm rõ của bên mời thầu và
phản hồi của nhà thầu phải được
thực hiện bằng văn bản. Việc làm rõ
chỉ được thực hiện giữa bên mời
thầu và nhà thầu có HSDT cần phải làm rõ, bảo
đảm nguyên tắc không làm thay đổi bản
chất của nhà thầu tham dự thầu, không làm thay
đổi nội dung cơ bản của HSDT đã
nộp, không thay đổi giá dự thầu. Tài liệu
làm rõ HSDT được bên mời thầu bảo quản
như một phần của HSDT.
2. Trong văn bản yêu cầu làm rõ quy
định thời hạn làm rõ của nhà thầu.
Trường hợp quá thời hạn làm rõ mà bên mời
thầu không nhận được văn bản làm rõ,
hoặc nhà thầu có văn bản làm rõ nhưng không
đáp ứng được yêu cầu làm rõ của bên
mời thầu thì bên mời thầu sẽ đánh giá HSDT của
nhà thầu theo thông tin nêu tại HSDT nộp trước
thời điểm đóng thầu.
3. Đối với HSĐXKT, việc làm rõ
được thực hiện trong quá trình đánh giá
HSĐXKT nêu tại Mục 22 và Mục 23 Chương này.
Trường hợp HSĐXKT của nhà thầu thiếu
tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ, năng
lực và kinh nghiệm thì bên mời thầu yêu cầu nhà
thầu làm rõ, bổ sung tài liệu để chứng minh
tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm.
Trường hợp sau khi đóng thầu, nhà
thầu phát hiện HSĐXKT thiếu các tài liệu
chứng minh tư cách hợp lệ, năng lực và kinh
nghiệm thì nhà thầu được phép gửi tài
liệu đến bên mời thầu trong khoảng
thời gian quy định tại BDL để làm
rõ về tư cách hợp lệ, năng lực và kinh
nghiệm của mình. Bên mời thầu có trách nhiệm
tiếp nhận những tài liệu làm rõ của nhà
thầu để xem xét, đánh giá; các tài liệu bổ
sung, làm rõ về tư cách hợp lệ, năng lực và
kinh nghiệm được coi là một phần của
HSĐXKT. Bên mời thầu phải thông báo bằng văn
bản cho nhà thầu về việc đã nhận
được các tài liệu bổ sung làm rõ của nhà
thầu bằng một trong những cách sau: gửi
trực tiếp, theo đường bưu điện, fax
hoặc e-mail.
4. Đối với HSĐXTC, việc làm rõ
được thực hiện trong quá trình đánh giá
HSĐXTC nêu tại Mục 25 Chương này.
Mục 22. Kiểm tra và đánh giá tính hợp
lệ của HSĐXKT
1. Kiểm tra tính hợp lệ của HSĐXKT,
bao gồm:
a) Kiểm tra số lượng bản gốc,
bản chụp HSĐXKT quy định tại Khoản 1
Mục 15 Chương này;
b) Kiểm tra các thành phần của HSĐXKT, bao
gồm:
- Đơn dự thầu thuộc HSĐXKT theo
quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Mục 10
Chương này;
- Thỏa thuận liên danh (nếu có) theo quy
định tại Khoản 1 Mục 10 Chương này;
- Giấy ủy quyền ký đơn dự
thầu (nếu có) theo quy định tại Khoản 1
Mục 10 Chương này;
- Các tài liệu chứng minh tư cách hợp
lệ; tài liệu chứng minh năng lực và kinh
nghiệm theo quy định tại Mục 13 Chương
này;
- Đề xuất về kỹ thuật;
- Các thành phần khác thuộc HSĐXKT;
- Các phụ lục, tài liệu kèm theo HSĐXKT
được quy định tại BDL.
c) Kiểm tra sự thống nhất nội dung
giữa bản gốc và bản chụp để phục
vụ quá trình đánh giá chi tiết HSĐXKT.
2. Đánh giá tính hợp lệ của HSĐXKT:
HSĐXKT của nhà thầu được
đánh giá là hợp lệ khi đáp ứng đầy
đủ các nội dung quy định tại Khoản 1
Mục 1 Chương III.
3. Nhà thầu có HSĐXKT hợp lệ sẽ
được đánh giá chi tiết về kỹ thuật
theo quy định tại Mục 23 Chương này.
Mục 23. Đánh giá chi tiết HSĐXKT
1. Việc đánh giá chi tiết HSĐXKT thực
hiện theo TCĐG quy định tại Chương III.
2. Đối với gói thầu áp dụng
phương pháp giá thấp nhất, giá cố định
hoặc phương pháp kết hợp giữa kỹ
thuật và giá, danh sách nhà thầu đáp ứng yêu cầu
về kỹ thuật được phê duyệt bằng
văn bản. Bên mời thầu thông báo danh sách này cho
tất cả nhà thầu tham dự thầu, trong đó
mời các nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ
thuật đến mở HSĐXTC để đánh giá
theo quy định tại Mục 24 và Mục 25
Chương này.
3. Đối với gói thầu áp dụng
phương pháp dựa trên kỹ thuật: căn cứ
vào tờ trình phê duyệt, báo cáo thẩm định danh
sách nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ
thuật, nhà thầu đạt điểm kỹ thuật
cao nhất được phê duyệt bằng văn
bản. Bên mời thầu thông báo nhà thầu đạt
điểm kỹ thuật cao nhất cho tất cả nhà
thầu tham dự thầu và mời nhà thầu này
đến mở HSĐXTC để thương thảo
theo quy định tại Mục 29 Chương này.
Việc mở HSĐXTC được thực hiện theo
trình tự quy định tại Khoản 3 Mục 24
Chương này.
4. Đối với nhà thầu liên danh thì năng
lực, kinh nghiệm của liên danh được tính là
tổng năng lực, kinh nghiệm của các thành viên liên
danh, tuy nhiên năng lực, kinh nghiệm của mỗi
thành viên chỉ xét theo phạm vi công việc mà mỗi thành
viên đảm nhận trong liên danh.
1. Việc mở HSĐXTC được tiến
hành công khai theo thời gian và địa điểm nêu trong
văn bản thông báo cho nhà thầu, trước sự
chứng kiến của đại diện các nhà thầu
được mở HSĐXTC và đại diện
của các cơ quan có liên quan (nếu cần thiết).
Việc mở HSĐXTC không phụ thuộc vào sự có
mặt; hay vắng mặt của các nhà thầu
được mời.
2. Tại lễ mở HSĐXTC, bên mời
thầu công khai văn bản phê duyệt danh sách nhà
thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật, sau
đó tiến hành mở lần lượt HSĐXTC
của từng nhà thầu đáp ứng yêu cầu về
kỹ thuật theo thứ tự chữ cái tên của nhà
thầu.
3. Việc mở HSĐXTC được thực
hiện theo trình tự như sau:
a) Kiểm tra niêm phong;
b) Mở HSĐXTC;
c) Đọc rõ và ghi vào biên bản mở HSĐXTC
các thông tin chủ yếu:
- Tình trạng niêm phong;
- Tên nhà thầu;
- Số lượng bản gốc, bản
chụp HSĐXTC;
- Đơn dự thầu thuộc HSĐXTC;
- Thời gian có hiệu lực của HSĐXTC;
- Giá dự thầu ghi trong đơn dự
thầu và giá trong bảng tổng hợp chi phí tại
Mẫu số 11 Phần thứ ba;
- Giá trị giảm giá (nếu có);
- Điểm kỹ thuật của HSDT
được đánh giá đáp ứng yêu cầu về
kỹ thuật1;
- Các thông tin khác liên quan.
4. Biên bản mở HSĐXTC phải
được ký xác nhận bởi đại diện
của bên mời thầu và đại diện của
từng nhà thầu có mặt. Bản chụp của biên
bản mở HSĐXTC được gửi cho tất
cả nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật.
5. Đại diện của bên mời thầu ký
xác nhận vào tất cả các trang bản gốc của
HSĐXTC.
1. Kiểm tra tính hợp lệ của HSĐXTC,
bao gồm:
a) Kiểm tra số lượng bản gốc,
bản chụp HSĐXTC;
b) Kiểm tra các thành phần của HSĐXTC, bao
gồm: Đơn dự thầu thuộc HSĐXTC;
bảng tổng hợp chi phí, bảng thù lao cho chuyên gia;
bảng phân tích chi phí thù lao cho chuyên gia (nếu có); các thành
phần khác thuộc HSĐXTC;
c) Kiểm tra sự thống nhất nội dung
giữa bản gốc và bản chụp để phục
vụ quá trình đánh giá chi tiết HSĐXTC.
2. Đánh giá tính hợp lệ của HSĐXTC:
HSĐXTC của nhà thầu được
đánh giá là hợp lệ khi đáp ứng đầy
đủ các nội dung quy định tại Khoản 2
Mục 1 Chương III.
3. Đánh giá chi tiết HSĐXTC:
a) Việc đánh giá chi tiết HSĐXTC
được thực hiện trên cùng một mặt
bằng về thuế nêu tại BDL và theo TCĐG
quy định tại Chương III. Trong quá trình đánh
giá HSĐXTC, bên mời thầu tiến hành sửa lỗi
và hiệu chỉnh sai lệch của HSĐXTC theo quy
định tại Mục 26 và Mục 27 Chương này.
b) Sau khi đánh giá chi tiết HSĐXTC, nhà thầu
xếp hạng thứ nhất theo quy định
tại BDL được xem xét, mời vào
thương thảo hợp đồng theo quy định
tại Mục 29 Chương này.
1. Sửa lỗi là việc sửa những sai sót
trong HSDT bao gồm lỗi số học và các lỗi khác
được tiến hành theo nguyên tắc sau đây:
a) Lỗi số học bao gồm những
lỗi do thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân,
chia không chính xác khi tính toán giá dự thầu. Trường
hợp không nhất quán giữa đơn giá và thành
tiền thì lấy đơn giá làm cơ sở cho việc
sửa lỗi; nếu phát hiện đơn giá có sự
sai khác bất thường do lỗi hệ thập phân (10
lần, 100 lần, 1.000 lần) thì thành tiền là cơ
sở cho việc sửa lỗi.
b) Các lỗi khác:
- Tại cột thành tiền đã
được điền đầy đủ giá trị
nhưng không có đơn giá tương ứng thì
đơn giá được xác định bổ sung
bằng cách chia thành tiền cho số lượng; khi có
đơn giá nhưng cột thành tiền bỏ trống
thì giá trị cột thành tiền sẽ được xác
định bổ sung bằng cách nhân số lượng
với đơn giá; nếu một nội dung nào đó có
điền đơn giá và giá trị tại cột thành
tiền nhưng bỏ trống số lượng thì
số lượng bỏ trống được xác
định bổ sung bằng cách chia giá trị tại
cột thành tiền cho đơn giá của nội dung
đó. Trường hợp số lượng
được xác định bổ sung nêu trên khác với
số lượng nêu trong HSMT thì giá trị sai khác đó là
sai lệch về phạm vi cung cấp và được
hiệu chỉnh theo quy định tại Mục 27
Chương này;
- Lỗi nhầm đơn vị tính: sửa
lại cho phù hợp với yêu cầu của HSMT;
- Trường hợp có khác biệt giữa
những nội dung thuộc đề xuất về
kỹ thuật và nội dung thuộc đề xuất
về tài chính thì nội dung thuộc đề xuất
về kỹ thuật sẽ là cơ sở cho việc
sửa lỗi;
- Trường hợp có khác biệt giữa con
số và chữ viết thì lấy chữ viết làm cơ
sở pháp lý cho việc sửa lỗi. Nếu chữ
viết sai thì lấy con số sau khi sửa lỗi theo quy
định tại Mục này làm cơ sở pháp lý;
- Trường hợp không nhất quán giữa
bảng tổng hợp chi phí và bảng thù lao cho chuyên gia,
chi phí khác cho chuyên gia thì lấy bảng thù lao cho chuyên gia sau
khi được sửa lỗi theo bảng phân tích chi phí
thù lao cho chuyên gia (nếu có), chi phí khác cho chuyên gia làm cơ sở
pháp lý cho việc sửa lỗi.
- Trường hợp có khác biệt giữa giá
ghi trong đơn dự thầu (không kể giảm giá) và
giá trong bảng tổng hợp chi phí thì căn cứ vào giá
ghi trong bảng tổng hợp chi phí sau khi bảng này
được sửa lỗi theo quy định tại
Mục này.
2. Sau khi sửa lỗi theo quy định tại
Khoản 1 Mục này, bên mời thầu thông báo bằng
văn bản cho nhà thầu biết về việc sửa
lỗi đối với HSDT của nhà thầu. Trong vòng 03
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được
thông báo của bên mời thầu, nhà thầu phải có
văn bản thông báo cho bên mời thầu về việc
chấp thuận kết quả sửa lỗi.
Trường hợp nhà thầu không chấp thuận
kết quả sửa lỗi thì HSDT của nhà thầu
đó sẽ bị loại.
1. Trường hợp HSDT chào thiếu hoặc
thừa nội dung so với yêu cầu của HSMT thì
phải tiến hành hiệu chỉnh sai lệch. Việc
hiệu chỉnh sai lệch được thực
hiện trên nguyên tắc bảo đảm công bằng, minh
bạch và hiệu quả kinh tế.
2. Sau khi hiệu chỉnh sai lệch, bên mời
thầu thông báo bằng văn bản cho nhà thầu
biết về việc hiệu chỉnh sai lệch
đối với HSDT của nhà thầu. Trong vòng 03 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được thông báo
của bên mời thầu, nhà thầu phải có văn
bản thông báo ý kiến của mình cho bên mời thầu
về kết quả hiệu chỉnh sai lệch.
Trường hợp nhà thầu không chấp thuận
kết quả hiệu chỉnh sai lệch thì phải nêu rõ
lý do để bên mời thầu xem xét, quyết
định.
Mục 28. Bảo mật và việc tiếp xúc
với bên mời thầu
1. Thông tin liên quan đến việc đánh giá
HSDT và đề nghị nhà thầu trúng thầu phải
được giữ bí mật và không được phép
tiết lộ cho các nhà thầu hay bất kỳ
người nào không liên quan đến quá trình lựa
chọn nhà thầu cho tới khi công khai kết quả
lựa chọn nhà thầu. Trong mọi trường
hợp không được tiết lộ thông tin trong HSDT
của nhà thầu này cho nhà thầu khác, trừ thông tin
được công khai khi mở thầu.
2. Trừ trường hợp mở HSĐXKT quy
định tại Mục 20, mở HSĐXTC quy
định tại Mục 24, làm rõ HSDT quy định
tại Mục 21 và thương thảo hợp đồng
quy định tại Mục 29 Chương này, không nhà
thầu nào được phép tiếp xúc với bên mời
thầu về các vấn đề liên quan đến HSDT
của mình cũng như liên quan đến gói thầu trong
suốt thời gian kể từ sau thời điểm
đóng thầu đến khi thông báo kết quả lựa
chọn nhà thầu.
1. Việc thương thảo hợp
đồng phải dựa trên cơ sở sau đây:
a) Báo cáo đánh giá HSDT;
b) HSDT và các tài liệu làm rõ HSDT (nếu có) của
nhà thầu;
c) HSMT.
2. Thời gian tiến hành thương thảo
được quy định tại BDL.
3. Nguyên tắc thương thảo hợp
đồng:
a) Không tiến hành thương thảo
đối với các nội dung mà nhà thầu đã
đề xuất theo đúng yêu cầu của HSMT;
b) Trong quá trình thương thảo, nhà thầu
không được thay đổi nhân sự đã
đề xuất trong HSDT, trừ trường hợp do
thời gian đánh giá HSDT kéo dài hơn so với quy
định hoặc vì lý do bất khả kháng mà các vị
trí nhân sự chủ chốt do nhà thầu đã đề
xuất không thể tham gia thực hiện hợp
đồng. Trong trường hợp này, nhà thầu
được thay đổi nhân sự khác nhưng
phải bảo đảm các nhân sự dự kiến thay
thế có trình độ, kinh nghiệm và năng lực
tương đương hoặc cao hơn với nhân
sự đã đề xuất và nhà thầu không được
thay đổi giá dự thầu.
4. Nội dung thương thảo hợp
đồng:
a) Nhiệm vụ và phạm vi công việc chi
tiết của nhà thầu cần thực hiện;
b) Chuyển giao công nghệ và đào tạo
(nếu có);
c) Kế hoạch công tác và bố trí nhân sự;
d) Tiến độ;
đ) Giải quyết thay đổi nhân sự
(nếu có);
e) Bố trí điều kiện làm việc;
g) Thương thảo về chi phí DVTV trên cơ
sở phù hợp với yêu cầu của gói thầu và
điều kiện thực tế, bao gồm việc xác
định rõ các khoản thuế nhà thầu phải
nộp theo quy định của pháp luật về
thuế của Việt Nam (nếu có), phương thức
nộp thuế (nhà thầu trực tiếp nộp thuế
hoặc chủ đầu tư giữ lại một
khoản tiền tương đương với giá
trị thuế để nộp thay cho nhà thầu theo quy
định của pháp luật hiện hành), giá trị
nộp thuế và các vấn đề liên quan khác
đến nghĩa vụ nộp thuế phải
được nêu cụ thể trong hợp đồng;
h) Thương thảo về những nội dung
chưa đủ chi tiết, chưa rõ hoặc chưa phù
hợp, thống nhất giữa HSMT và HSDT, giữa các
nội dung khác nhau trong HSDT với nhau dẫn đến các
phát sinh, tranh chấp hoặc ảnh hưởng
đến trách nhiệm của các bên trong quá trình thực
hiện hợp đồng;
i) Thương thảo về các vấn
đề phát sinh trong quá trình lựa chọn nhà thầu
(nếu có) nhằm mục tiêu hoàn thiện các nội dung
chi tiết của gói thầu;
k) Thương thảo về các nội dung
cần thiết khác.
5. Trong quá trình thương thảo hợp
đồng, các bên tham gia thương thảo tiến hành
hoàn thiện dự thảo văn bản hợp
đồng; ĐKCT của hợp đồng, phụ
lục hợp đồng.
6. Trường hợp nhà thầu không đến
thương thảo theo thời gian quy định tại
Khoản 2 Mục này hoặc thương thảo nhưng
không thành công; bên mời thầu báo cáo chủ đầu
tư xem xét, quyết định mời nhà thầu xếp
hạng tiếp theo vào thương thảo; trường
hợp thương thảo với các nhà thầu xếp
hạng tiếp theo không thành công thì bên mời thầu báo
cáo chủ đầu tư xem xét, quyết định
hủy thầu theo quy định tại Khoản
1 Điều 17 của Luật đấu thầu.
Mục 30. Điều kiện
được xem xét, đề nghị trúng thầu
Nhà thầu được xem xét, đề
nghị trúng thầu khi đáp ứng đủ các
điều kiện sau đây:
1. Có HSDT hợp lệ;
2. Có đề xuất về kỹ thuật
đáp ứng yêu cầu;
3. Có giá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu
chỉnh sai lệch, trừ đi giá trị giảm giá
(nếu có) thấp nhất đối với phương
pháp giá thấp nhất; có điểm kỹ thuật cao
nhất đối với phương pháp giá cố
định và phương pháp dựa trên kỹ thuật;
có điểm tổng hợp cao nhất đối với
phương pháp kết hợp giữa kỹ thuật và
giá;
4. Có giá đề nghị trúng thầu không
vượt giá gói thầu để làm căn cứ xét
duyệt trúng thầu theo quy định tại BDL.
Mục 31. Quyền của bên mời thầu
đề xuất chấp nhận, loại bỏ HSDT
hoặc hủy đấu thầu
Bên mời thầu được quyền
đề xuất chấp nhận, loại bỏ HSDT
hoặc hủy đấu thầu trên cơ sở tuân
thủ Luật đấu thầu và các văn bản
hướng dẫn thực hiện.
Mục 32. Thông báo kết quả lựa chọn
nhà thầu
1. Sau khi có quyết định phê duyệt
kết quả lựa chọn nhà thầu, bên mời
thầu đăng tải thông tin về kết quả lựa
chọn nhà thầu lên Hệ thống mạng đấu
thầu quốc gia hoặc Báo đấu thầu,
đồng thời gửi văn bản thông báo kết
quả lựa chọn nhà thầu tới các nhà thầu tham
dự thầu (bao gồm cả nhà thầu trúng thầu và
nhà thầu không trúng thầu). Nội dung thông báo kết
quả lựa chọn nhà thầu bao gồm:
a) Tên nhà thầu trúng thầu;
b) Giá trúng thầu;
c) Loại hợp đồng;
d) Thời gian thực hiện hợp
đồng;
đ) Các nội dung cần lưu ý (nếu có);
e) Danh sách nhà thầu không được lựa
chọn và tóm tắt lý do không được lựa
chọn của từng nhà thầu;
g) Kế hoạch hoàn thiện, ký kết hợp
đồng với nhà thầu được lựa
chọn.
2. Bên mời thầu gửi thông báo trúng thầu
bằng văn bản đến nhà thầu trúng thầu
kèm theo dự thảo hợp đồng theo Mẫu hợp
đồng tại Chương VI đã được ghi
các thông tin cụ thể của gói thầu và kế hoạch
hoàn thiện hợp đồng, trong đó nêu rõ thời
gian, địa điểm và những vấn đề
cần trao đổi khi hoàn thiện hợp đồng.
Mục 33. Hoàn thiện và ký kết hợp
đồng
Hoàn thiện hợp đồng và ký kết
hợp đồng thực hiện như sau:
1. Việc hoàn thiện hợp đồng
để ký kết hợp đồng dựa trên cơ
sở sau đây:
a) Dự thảo hợp đồng;
b) Các nội dung cần được hoàn
thiện hợp đồng giữa bên mời thầu và
nhà thầu trúng thầu;
c) Kết quả lựa chọn nhà thầu
được duyệt;
d) Biên bản thương thảo hợp
đồng;
đ) Các nội dung nêu trong HSDT và văn bản
giải thích làm rõ HSDT của nhà thầu trúng thầu
(nếu có);
e) Các yêu cầu nêu trong HSMT.
2. Sau khi nhận được thông báo trúng
thầu, trong thời hạn quy định tại BDL,
nhà thầu trúng thầu phải gửi cho bên mời
thầu văn bản chấp thuận hoàn thiện, ký
kết hợp đồng. Trường hợp liên danh,
hợp đồng được ký kết phải bao
gồm chữ ký của tất cả thành viên trong liên danh.
Quá thời hạn nêu trên, nếu bên mời thầu không
nhận được văn bản chấp thuận
hoặc nhà thầu từ chối vào hoàn thiện, ký
kết hợp đồng thì bên mời thầu báo cáo
chủ đầu tư xem xét, quyết định hủy
kết quả lựa chọn nhà thầu trước
đó và quyết định lựa chọn nhà thầu
xếp hạng tiếp theo vào thương thảo hợp
đồng theo quy định tại Mục 29
Chương này. Trong trường hợp đó, nhà thầu
sẽ được bên mời thầu yêu cầu gia
hạn hiệu lực HSDT, nếu cần thiết.
3. Trường hợp nhà thầu trúng thầu
từ chối hoàn thiện, ký kết hợp đồng mà
không có lý do chính đáng thì bên mời thầu đăng
tải thông tin nhà thầu vi phạm lên hệ thống
mạng đấu thầu quốc gia để các chủ
đầu tư, bên mời thầu có cơ sở đánh
giá về uy tín của nhà thầu trong các lần tham dự
thầu tiếp theo.
4. Sau khi hoàn thiện hợp đồng, chủ
đầu tư và nhà thầu sẽ ký kết hợp
đồng.
Mục 34. Kiến nghị trong đấu
thầu
1. Nhà thầu tham dự thầu có quyền
kiến nghị về kết quả lựa chọn nhà
thầu và những vấn đề liên quan trong quá trình
lựa chọn nhà thầu khi thấy quyền, lợi ích
hợp pháp của mình bị ảnh hưởng.
2. Kiến nghị về những vấn
đề trong quá trình lựa chọn nhà thầu mà không
phải về kết quả lựa chọn nhà thầu
được giải quyết như sau:
a) Nhà thầu gửi văn bản kiến
nghị đến chủ đầu tư từ khi
xảy ra sự việc đến trước khi có thông
báo kết quả lựa chọn nhà thầu;
b) Đơn kiến nghị phải
được gửi trước tiên đến chủ
đầu tư theo tên, địa chỉ nêu
tại BDL. Chủ đầu tư có văn bản
giải quyết kiến nghị gửi đến nhà
thầu trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được văn bản kiến nghị
của nhà thầu;
c) Trường hợp chủ đầu tư
không có văn bản giải quyết kiến nghị
hoặc nhà thầu không đồng ý với kết quả
giải quyết kiến nghị thì nhà thầu có quyền
gửi văn bản kiến nghị đến người
có thẩm quyền theo tên, địa chỉ nêu
tại BDL trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày hết hạn trả lời hoặc ngày
nhận được văn bản giải quyết
kiến nghị của chủ đầu tư;
d) Người có thẩm quyền có văn
bản giải quyết kiến nghị gửi đến
nhà thầu trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được văn bản kiến
nghị của nhà thầu.
3. Kiến nghị về kết quả lựa
chọn nhà thầu được giải quyết như
sau:
a) Nhà thầu gửi văn bản kiến
nghị đến chủ đầu tư trong thời
hạn 10 ngày, kể từ ngày có thông báo kết quả
lựa chọn nhà thầu;
b) Chủ đầu tư có văn bản
giải quyết kiến nghị gửi nhà thầu trong
thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được văn bản kiến nghị của nhà
thầu;
c) Trường hợp chủ đầu tư
không có văn bản trả lời hoặc nhà thầu không
đồng ý với kết quả giải quyết
kiến nghị thì nhà thầu có quyền gửi văn
bản kiến nghị đồng thời đến
người có thẩm quyền và Hội đồng tư
vấn giải quyết kiến nghị trong thời
hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày hết hạn
trả lời hoặc ngày nhận được văn
bản giải quyết kiến nghị của chủ
đầu tư.
Nhà thầu phải nộp một khoản chi phí
là 0,02% giá dự thầu của nhà thầu có kiến
nghị nhưng tối thiểu là 1.000.000 đồng và
tối đa là 50.000.000 đồng cho bộ phận
thường trực giúp việc của Hội
đồng tư vấn nêu tại BDL. Trường
hợp nhà thầu có kiến nghị được kết
luận là đúng thì chi phí do nhà thầu nộp sẽ
được hoàn trả bởi cá nhân, tổ chức có
trách nhiệm liên đới;
d) Khi nhận được văn bản
kiến nghị, Hội đồng tư vấn giải
quyết kiến nghị có quyền yêu cầu nhà thầu,
chủ đầu tư, bên mời thầu và các cơ quan
liên quan cung cấp thông tin để xem xét và có văn
bản báo cáo người có thẩm quyền về
phương án, nội dung trả lời kiến nghị
trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận
được văn bản kiến nghị của nhà
thầu;
đ) Người có thẩm quyền ban hành
quyết định giải quyết kiến nghị
về kết quả lựa chọn nhà thầu trong
thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được ý kiến bằng văn bản của
Hội đồng tư vấn giải quyết kiến
nghị.
4. Nhà thầu có quyền khởi kiện ngay ra Tòa
án vào bất kỳ thời gian nào, kể cả đang
trong quá trình giải quyết kiến nghị hoặc sau khi
đã có kết quả giải quyết kiến nghị.
Nhà thầu đã khởi kiện ra Tòa án thì không gửi
kiến nghị đến chủ đầu tư, người
có thẩm quyền. Trường hợp đang trong quá
trình giải quyết kiến nghị theo quy định
tại Khoản 1, 2 và 3 Mục này mà nhà thầu khởi kiện
ra Tòa án thì việc giải quyết kiến nghị
được chấm dứt ngay;
Mục 35. Xử lý vi phạm trong đấu
thầu
1. Tổ chức, cá nhân vi phạm pháp luật
về đấu thầu và quy định khác của pháp
luật có liên quan thì tùy theo tính chất, mức độ
vi phạm mà bị xử lý kỷ luật, xử phạt
vi phạm hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm
hình sự; trường hợp hành vi vi phạm pháp
luật về đấu thầu gây thiệt hại
đến lợi ích của Nhà nước, quyền và
lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân thì
phải bồi thường thiệt hại theo quy
định của pháp luật.
2. Ngoài việc bị xử lý theo quy định
tại Khoản 1 Mục này, tùy theo tính chất, mức
độ vi phạm, tổ chức, cá nhân vi phạm pháp
luật về đấu thầu còn bị cấm tham gia
hoạt động đấu thầu và đưa vào danh
sách các nhà thầu vi phạm trên hệ thống mạng
đấu thầu quốc gia.
3. Trường hợp vi phạm dẫn tới
bị cấm tham gia hoạt động đấu
thầu, nhà thầu vi phạm có thể bị cấm tham
gia hoạt động đấu thầu đối
với các dự án, gói thầu thuộc thẩm quyền
quản lý của người có thẩm quyền hoặc
trong một Bộ, ngành, địa phương hoặc
trên phạm vi toàn quốc theo quy định tại
Khoản 3 Điều 90 Luật đấu thầu.
4. Công khai xử lý vi phạm:
a) Quyết định xử lý vi phạm
được gửi cho tổ chức, cá nhân bị
xử lý và các cơ quan, tổ chức liên quan, đồng
thời gửi đến Bộ Kế hoạch và
Đầu tư để theo dõi, tổng hợp;
b) Quyết định xử lý vi phạm
được đăng tải trên Báo đấu
thầu, hệ thống mạng đấu thầu
quốc gia.
Mục 36. Tham gia theo dõi, giám sát quá trình lựa
chọn nhà thầu
Người có thẩm quyền cử cá nhân
hoặc đơn vị nêu tại BDL tham gia giám
sát, theo dõi quá trình lựa chọn nhà thầu đối
với gói thầu này. Trường hợp nhà thầu phát
hiện hành vi, nội dung trong lựa chọn nhà thầu
không phù hợp quy định của pháp luật về
đấu thầu, nhà thầu có trách nhiệm thông báo
với cá nhân hoặc đơn vị nêu trên.
Chương II
Mục |
Khoản |
Nội dung |
1 |
1 |
- Tên gói thầu: [Ghi tên gói thầu theo kế hoạch lựa
chọn nhà thầu được duyệt]. - Tên dự án: [Ghi tên dự án]. - Tên bên mời
thầu: [Ghi tên bên mời thầu]. - Nội dung công
việc chủ yếu: [Ghi nội dung
yêu cầu]. |
2 |
Thời gian thực hiện hợp đồng: [Ghi thời gian cụ thể theo kế
hoạch lựa chọn nhà thầu được
duyệt]. |
|
3 |
Nguồn vốn
để thực hiện gói thầu: [Ghi rõ nguồn vốn hoặc phương
thức thu xếp vốn, thời gian cấp vốn
để thanh toán cho nhà thầu; trường hợp
sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính
thức, vốn vay ưu đãi thì phải ghi rõ tên nhà tài
trợ và cơ cấu nguồn vốn, bao gồm vốn
tài trợ; vốn đối ứng trong nước)]. |
|
2 |
4 |
Nhà thầu tham
dự thầu phải có tên trên Hệ thống mạng
đấu thầu quốc gia |
8 |
Trường
hợp đấu thầu quốc tế, khi tham dự
thầu, nhà thầu nước ngoài phải liên danh
với nhà thầu trong nước hoặc sử dụng
nhà thầu phụ trong nước, trừ trường
hợp nhà thầu trong nước không đủ năng
lực tham gia vào bất kỳ công việc nào của gói
thầu. Trường hợp sử dụng thầu
phụ, trong HSDT nhà thầu có thể đề xuất
các phần công việc dự kiến sẽ dành cho nhà
thầu phụ Việt Nam mà chưa cần kê khai cụ
thể tên nhà thầu phụ; nhà thầu phải nộp
bản cam kết kèm theo HSDT nếu được trúng
thầu thì sẽ sử dụng nhà thầu phụ
Việt Nam thực hiện phần công việc đã
đề xuất trong HSDT.
(mục này chỉ ghi nếu đấu
thầu quốc tế) |
|
3 |
2 |
Nhà thầu tham
dự thầu phải độc lập về pháp lý và
độc lập về tài chính với các nhà thầu: [Tùy theo tính chất tư vấn của gói
thầu này để quy định về bảo
đảm cạnh tranh cho phù hợp trên cơ sở
Điều 6 Luật đấu thầu và Điều 2
Nghị định 63/CP. Ví dụ: gói thầu tư
vấn này là tư vấn giám sát cho một gói thầu xây
lắp thì cần quy định nhà thầu tham dự
thầu phải độc lập với nhà thầu xây
lắp; với nhà thầu lập, thẩm định
HSMT gói thầu tư vấn giám sát (nếu có); với nhà
thầu đánh giá HSDT gói thầu tư vấn giám sát
(nếu có); với nhà thầu thẩm định kết
quả lựa chọn nhà thầu gói thầu tư
vấn giám sát (nếu có)]. |
5 |
1 |
Phương pháp
đánh giá HSDT là: [- Đối với các gói thầu tư vấn
đơn giản, giá trị nhỏ thì ghi "phương pháp giá
thấp nhất" - Đối với các gói thầu tư vấn
đơn giản, chi phí thực hiện gói thầu
được xác định cụ thể và cố
định trong HSMT thì ghi "phương pháp giá cố
định" - Đối với gói thầu tư vấn chú
trọng tới cả chất lượng và chi phí
thực hiện gói thầu thì ghi "phương pháp
kết hợp giữa kỹ thuật và giá" - Đối với gói thầu tư vấn có
yêu cầu kỹ thuật cao, đặc thù thì
ghi "phương pháp dựa trên kỹ
thuật"]. |
2 |
- Địa
chỉ bên mời thầu: [Ghi địa
chỉ bên mời thầu] - Thời gian
gửi văn bản đề nghị: [- Đối
với đấu thầu trong nước
ghi "tối thiểu 03 ngày làm việc trước
ngày có thời điểm đóng thầu" - Đối
với đấu thầu quốc tế
ghi "tối thiểu 05 ngày làm việc trước
ngày có thời điểm đóng thầu"]. |
|
6 |
3 |
Tài liệu
sửa đổi HSMT sẽ được bên mời
thầu gửi đến tất cả nhà thầu đã
nhận HSMT từ bên mời thầu hoặc đã
nộp HSDT trước ngày có thời điểm đóng
thầu tối thiểu … ngày.
[Ghi số ngày cụ thể,
nhưng phải đảm bảo đủ thời gian
để nhà thầu hoàn chỉnh HSDT và không được
quy định ít hơn 10 ngày đối với
đấu thầu trong nước và 15 ngày đối
với đấu thầu quốc tế]. |
7 |
2 |
a) Đối
tượng được hưởng ưu đãi là: [- Đối với đấu thầu trong
nước thì ghi "nhà thầu có tổng số lao
động là nữ giới hoặc thương binh,
người khuyết tật chiếm tỷ lệ
từ 25% trở lên và có thời gian sử dụng lao
động tối thiểu bằng thời gian thực
hiện gói thầu; nhà thầu là doanh nghiệp nhỏ
theo quy định của pháp luật về doanh
nghiệp". - Đối với đấu thầu quốc
tế thì ghi "nhà thầu trong nước; nhà
thầu nước ngoài liên danh với nhà thầu trong
nước mà nhà thầu trong nước đảm
nhận từ 25% trở lên giá trị công việc của
gói thầu"] b) Cách tính ưu đãi: [- Đối với đấu thầu trong
nước thì ghi "nhà thầu thuộc đối
tượng được hưởng ưu đãi
sẽ được xếp hạng cao hơn nhà
thầu không thuộc đối tượng
được hưởng ưu đãi trong
trường hợp HSDT của các nhà thầu
được đánh giá ngang nhau”; - Đối với đấu thầu quốc
tế: + Trường hợp áp dụng
phương pháp giá thấp nhất thì ghi "Nhà
thầu không thuộc đối tượng
được hưởng ưu đãi phải cộng
thêm một khoản tiền bằng 7,5% giá dự thầu
sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch, trừ
đi giá trị giảm giá (nếu có) vào giá dự
thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch,
trừ đi giá trị giảm giá (nếu có) của nhà
thầu đó để so sánh, xếp hạng"; + Trường hợp áp dụng
phương pháp giá cố định hoặc
phương pháp dựa trên kỹ thuật thì
ghi "Nhà thầu thuộc đối tượng
được hưởng ưu đãi được
cộng thêm 7,5% điểm kỹ thuật của nhà
thầu vào điểm kỹ thuật của nhà thầu
đó để so sánh, xếp hạng"; + Trường
hợp áp dụng phương pháp kết hợp giữa
kỹ thuật và giá thì ghi "Nhà thầu thuộc
đối tượng được hưởng ưu
đãi được cộng thêm 7,5% điểm tổng
hợp của nhà thầu vào điểm tổng hợp
của nhà thầu đó để so sánh, xếp
hạng"]. |
8 |
|
Ngôn ngữ
sử dụng: [Ghi cụ
thể ngôn ngữ sử dụng như sau: - Đối với đấu thầu trong
nước thì ghi "tiếng Việt" - Đối với đấu thầu
quốc tế: + Trường hợp HSMT bằng tiếng Anh
thì ghi "tiếng Anh" + Trường hợp HSMT bằng tiếng
Anh và tiếng Việt thì ghi "tiếng Anh và
tiếng Việt, nếu có bất kỳ sự sai khác nào
giữa HSMT tiếng Việt và HSMT tiếng Anh thì căn
cứ vào HSMT bằng tiếng Anh" + Đối với các tài liệu khác có
liên quan thì cần yêu cầu giới hạn trong một
số loại ngôn ngữ thông dụng, nếu nhà thầu
sử dụng ngôn ngữ khác thì yêu cầu phải có
bản dịch sang ngôn ngữ cùng với ngôn ngữ
của HSDT]. |
9 |
1 |
Các tài liệu
khác (nếu có): ……….. [Ví dụ: trường hợp nhà thầu
thuộc đối tượng ưu đãi nêu tại
Mục 7 Chương I thì phải gửi kèm tài liệu
chứng minh]. |
10 |
1 |
Tài liệu,
giấy tờ để chứng minh tư cách hợp
lệ của người được ủy
quyền: [Ghi cụ thể văn bản
pháp lý mà nhà thầu phải gửi để chứng minh
tư cách hợp lệ của người
được ủy quyền như bản sao
Điều lệ công ty, Quyết định thành lập
chi nhánh đã được chứng thực...]. |
11 |
1 |
Giá dự
thầu: ……………………. [1. Đối với gói thầu áp dụng
loại hợp đồng trọn gói thì ghi: "Giá dự thầu phải bao gồm
tất cả chi phí cho các yếu tố rủi ro và chi phí
trượt giá có thể xảy ra trong quá trình thực
hiện hợp đồng. Trường hợp gói
thầu tư vấn đơn giản, thời gian
thực hiện hợp đồng ngắn, không phát sinh
rủi ro, trượt giá thì chi phí cho các yếu tố
rủi ro và chi phí trượt giá được tính
bằng 0 (đồng)". 2. Đối với gói thầu áp dụng
loại hợp đồng theo thời gian thì ghi: "Giá
dự thầu không bao gồm chi phí cho các yếu tố
rủi ro và chi phí trượt giá có thể xảy ra trong
quá trình thực hiện hợp đồng"]. |
3 |
Phân tích chi phí thù
lao cho chuyên gia: ………… [- Trường hợp không yêu cầu nhà thầu
phân tích chi phí thù lao cho chuyên gia thì ghi rõ "Không yêu
cầu" - Trường hợp yêu cầu nhà thầu phân
tích chi phí thù lao cho chuyên gia thì ghi rõ "Nhà thầu
phải phân tích chi phí thù lao cho chuyên gia theo Mẫu số
12B, Phần thứ ba"]. |
|
4 |
Chi phí thực
hiện gói thầu: ………….. [- Trường hợp áp dụng phương
pháp giá cố định thì ghi giá gói thầu theo kế
hoạch lựa chọn nhà thầu đã duyệt - Trường
hợp không áp dụng phương pháp giá cố
định thì không ghi giá gói thầu]. |
|
12 |
|
Đồng
tiền dự thầu: …………….. [1. Đối với đấu thầu trong
nước thì ghi "đồng Việt Nam". 2. Đối với đấu thầu
quốc tế thì ghi tối đa 3 đồng tiền
cụ thể mà nhà thầu được phép chào, trong
số đó phải có 1 đồng tiền là ngoại
tệ tự do chuyển đổi (USD,
EURO...). Đối với một hạng mục công
việc cụ thể thì nhà thầu chỉ
được chào thầu bằng một đồng
tiền. Trường hợp quy định hai hoặc
ba đồng tiền thì bổ sung thêm các nội dung sau: Đồng tiền quy đổi là:
_____ (Nêu đồng tiền quy đổi
được lựa chọn trong các đồng
tiền đã quy định) Thời điểm xác định tỷ giá
quy đổi là: _________ (Nêu thời điểm xác
định tỷ giá quy đổi) Căn cứ xác định tỷ giá quy
đổi: ________ (Nêu căn cứ xác định
tỷ giá quy đổi, thường áp dụng tỷ giá
bán ra của một ngân hàng thương mại hoạt
động tại Việt Nam) Đồng tiền trung gian: _________ (Nêu
đồng tiền trung gian để quy đổi
từ các loại đồng tiền về đồng
tiền quy đổi trong trường hợp không có
tỷ giá trực tiếp giữa các loại đồng tiền
này và đồng tiền quy đổi. Trong trường
hợp này, cần quy định thêm về công thức
xác định tỷ giá quy đổi thông qua đồng
tiền trung gian (tỷ giá bán ra, mua vào...)]. |
13 |
1 |
Tài liệu
chứng minh tư cách hợp lệ của nhà thầu: [Nêu yêu cầu tài liệu chứng minh tư
cách hợp lệ của nhà thầu, ví dụ như
bản chụp Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp đã được chứng thực...]. |
2 |
b) Các tài liệu
khác chứng minh năng lực và kinh nghiệm của nhà
thầu: …….. [Nêu các tài liệu chứng minh khác (nếu có),
ví dụ: về năng lực tài chính, để
chứng minh nhà thầu không bị kết luận đang
lâm vào tình trạng phá sản hoặc nợ không có khả
năng chi trả, không đang trong quá trình giải thể;
yêu cầu Nhà thầu nộp Báo cáo tài chính và bản
chụp được chứng thực của một
trong các tài liệu sau: - Biên bản kiểm tra quyết toán thuế
của nhà thầu trong năm tài chính gần nhất; - Tờ khai quyết toán thuế có xác nhận
của cơ quan quản lý thuế hoặc tờ khai
quyết toán thuế điện tử và tài liệu
chứng minh thực hiện nghĩa vụ nộp
thuế phù hợp với tờ khai. - Văn bản xác nhận của cơ quan
quản lý thuế (xác nhận nộp cả năm)
về việc thực hiện nghĩa vụ nộp
thuế trong năm tài chính gần nhất; - Báo cáo kiểm toán]. |
|
14 |
1 |
Thời gian có
hiệu lực của HSDT (gồm HSĐXKT và HSĐXTC) là
……. ngày kể
từ ngày có thời điểm đóng thầu. [Ghi rõ số
ngày tùy thuộc quy mô, tính chất của gói thầu,
nhưng không được quy định quá 180 ngày,
trường hợp gói thầu có quy mô lớn, phức
tạp, thời gian có hiệu lực của HSDT quy
định tối đa là 210 ngày]. |
15 |
1 |
Số
lượng HSDT phải nộp: - 01 bản gốc; và - ….. bản chụp [Ghi rõ số
lượng yêu cầu nhưng không quá 5 bản]. |
16 |
1 |
Cách trình bày các
thông tin trên túi đựng HSDT (HSĐXKT và HSĐXTC): …… [Nêu cụ thể cách trình bày, ví dụ: Nhà
thầu phải ghi rõ các thông tin sau trên túi đựng HSDT: - Tên, địa chỉ, điện thoại
của nhà thầu: - Địa chỉ nộp HSDT: ________ [Ghi tên,
địa chỉ của bên mời thầu] - Tên gói thầu: _________ [Ghi tên gói thầu] - Không được mở trước
___ giờ, ngày ___ tháng ___ năm ___ [Ghi thời
điểm mở thầu] [Trường hợp sửa đổi HSDT
(HSĐXKT, HSĐXTC), ngoài các nội dung nêu trên còn phải
ghi thêm dòng chữ "Hồ sơ dự thầu (hồ
sơ đề xuất về kỹ thuật, hồ
sơ đề xuất về tài chính) sửa
đổi"]. |
17 |
1 |
Thời
điểm đóng thầu: … giờ, ngày … tháng … năm … [Ghi thời điểm đóng thầu căn
cứ quy mô, tính chất của gói thầu cho phù hợp,
đảm bảo quy định thời gian kể
từ ngày đầu tiên HSMT được phát hành
đến ngày có thời điểm đóng thầu
tối thiểu là 20 ngày đối với đấu
thầu trong nước, 40 ngày đối với
đấu thầu quốc tế. Việc quy định
thời điểm đóng thầu phải bảo
đảm để nhà thầu đủ thời gian
nộp tiền mua HSMT trong trường hợp nhà
thầu không mua HSMT từ bên mời thầu trước
đó. Ví dụ: Trường hợp thời gian bắt
đầu làm việc là 8h00 thì HSMT phải quy định
thời điểm đóng thầu tối thiểu là 1
giờ sau đó (9h00, 10h00...) để nhà thầu có
đủ thời gian nộp tiền mua HSMT]. |
20 |
1 |
Việc mở
HSĐXKT sẽ được tiến hành công khai vào lúc … giờ, ngày … tháng … năm … tại … [Ghi ngày, giờ và địa điểm
tiến hành việc mở HSĐXKT, trong đó cần
lưu ý quy định thời điểm mở
HSĐXKT sao cho bảo đảm việc mở HSĐXKT
phải bắt đầu ngay trong vòng 01 giờ; kể
từ thời điểm đóng thầu]. |
21 |
3 |
Thời gian nhà
thầu được tự gửi tài liệu
để làm rõ HSDT đến bên mời thầu là: … ngày, kể từ ngày có thời điểm
đóng thầu.
[Căn cứ tiến độ của dự
án, gói thầu, thời gian đánh giá HSDT mà bên mời
thầu quy định thời gian nhà thầu
được tự gửi tài liệu làm rõ cho phù
hợp để bảo đảm lựa chọn
được nhà thầu có đủ năng lực và
kinh nghiệm, có giải pháp khả thi để thực
hiện gói thầu]. |
22 |
1 |
b) Các phụ
lục, tài liệu kèm theo HSĐXKT: [Nêu các yêu cầu khác (nếu có)
căn cứ quy mô, tính chất của gói thầu về
tính hợp lệ của HSĐXKT]. |
25 |
3 |
Mặt bằng
về thuế: [Ghi rõ có
thuế hoặc không có thuế, đối với
trường hợp có thuế, nếu cần thiết
nêu rõ bao gồm các loại thuế cụ thể nào trên
cơ sở đảm bảo công bằng cho các nhà
thầu]. Nhà thầu xếp hạng thứ nhất là: …………. [- Đối với gói thầu áp dụng
phương pháp giá thấp nhất ghi "nhà thầu
có giá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh
sai lệch, trừ đi giá trị giảm giá (nếu có)
thấp nhất" - Đối với gói thầu áp dụng
phương pháp kết hợp giữa kỹ thuật và
giá ghi "nhà thầu có điểm tổng hợp cao
nhất được xếp thứ nhất" - Đối với gói thầu áp dụng
phương pháp giá cố định ghi "nhà
thầu có điểm kỹ thuật cao nhất và có giá
dự thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai
lệch, trừ đi giá trị giảm giá (nếu có)
không vượt giá gói thầu"]. |
29 |
2 |
Thời gian nhà
thầu đến thương thảo hợp
đồng muộn nhất là
... ngày kể từ ngày nhà thầu
nhận được thông báo mời đến
thương thảo hợp đồng. [Ghi thời gian
tùy thuộc gói thầu cụ thể nhung tối thiểu
là 03 ngày, tối đa là 07 ngày]. |
30 |
4 |
Giá gói thầu
để làm căn cứ xét duyệt trúng thầu: ……………. [- Đối với trường hợp áp
dụng loại hợp đồng trọn gói thì ghi giá
gói thầu để làm căn cứ xét duyệt trúng
thầu "bao gồm tất cả chi phí cho các
yếu tố rủi ro và chi phí trượt giá có thể
xảy ra trong quá trình thực hiện hợp đồng;
trường hợp gói thầu tư vấn đơn
giản, thời gian thực hiện hợp đồng
ngắn, không phát sinh rủi ro, trượt giá thì chi phí
cho các yếu tố rủi ro và chi phí trượt giá
được tính bằng 0 (đồng)". - Đối với gói thầu áp dụng
loại hợp đồng theo thời gian thì ghi giá gói
thầu để làm căn cứ xét duyệt trúng
thầu "không bao gồm chi phí cho các yếu tố
rủi ro và chi phí trượt giá có thể xảy ra trong
quá trình thực hiện hợp đồng"]. |
33 |
2 |
Nhà thầu
phải gửi văn bản chấp thuận hoàn
thiện hợp đồng trong thời hạn tối
đa … ngày [Ghi rõ số
ngày nhưng không quá 20 ngày] kể từ ngày
nhận được thông báo trúng thầu. |
34 |
2 |
Địa
chỉ nhận đơn kiến nghị: b) Địa chỉ: [ghi địa chỉ nhận đơn,
số fax, điện thoại liên hệ của chủ
đầu tư]. c) Địa chỉ của người có
thẩm quyền: [Ghi địa
chỉ nhận đơn, số fax, điện thoại
liên hệ]. |
|
3 |
c) Bộ phận
thường trực giúp việc của Hội
đồng tư vấn: [Ghi địa
chỉ nhận đơn, số fax, điện thoại
liên hệ]. |
36 |
|
Địa
chỉ của cá nhân, đơn vị tham gia theo dõi, giám
sát: [ghi đầy đủ tên,
địa chỉ số điện thoại, số fax
của cá nhân, đơn vị được
Người có thẩm quyền giao nhiệm vụ thực
hiện theo dõi, giám sát quá trình lựa chọn nhà thầu
của gói thầu/dự án (nếu có)]. |
TÍNH HỢP LỆ CỦA HSDT VÀ TIÊU
CHUẨN ĐÁNH GIÁ HSDT
1. HSĐXKT của nhà thầu được
đánh giá là hợp lệ khi đáp ứng đầy
đủ các nội dung sau đây:
a) Có bản gốc HSĐXKT;
b) Có đơn dự thầu thuộc HSĐXKT
được đại diện hợp pháp của nhà thầu
ký tên, đóng dấu (nếu có) theo quy định tại
Mục 10 Chương I; trong đơn dự thầu, nhà
thầu phải nêu rõ thời gian thực hiện gói
thầu phù hợp với đề xuất về kỹ
thuật. Đối với nhà thầu liên danh, đơn
dự thầu phải do đại diện hợp pháp
của từng thành viên liên danh ký tên, đóng dấu
(nếu có) hoặc thành viên đứng đầu liên danh
thay mặt liên danh ký đơn dự thầu theo phân công
trách nhiệm trong văn bản thỏa thuận liên danh;
c) Hiệu lực của HSĐXKT đáp ứng
yêu cầu theo quy định tại Mục 14 Chương
I;
d) Không có tên trong hai hoặc nhiều HSĐXKT
với tư cách là nhà thầu chính (nhà thầu độc
lập hoặc thành viên trong liên danh);
đ) Có thỏa thuận liên danh được
đại diện hợp pháp của từng thành viên liên
danh ký tên, đóng dấu (nếu có);
e) Nhà thầu bảo đảm tư cách hợp
lệ theo quy định tại Mục 2 Chương I;
g) Có đủ điều kiện năng lực
hoạt động theo quy định của pháp luật
chuyên ngành (nếu có).
Nhà thầu có HSĐXKT hợp lệ sẽ
được đánh giá chi tiết về kỹ
thuật. Nhà thầu có HSĐXKT không hợp lệ sẽ
bị loại, không được đánh giá tiếp.
2. HSĐXTC của nhà thầu được
đánh giá là hợp lệ khi đáp ứng đầy
đủ các nội dung sau đây:
a) Có bản gốc HSĐXTC;
b) Có đơn dự thầu thuộc HSĐXTC
được đại diện hợp pháp của nhà
thầu ký tên, đóng dấu (nếu có) theo quy định
tại Mục 10 Chương I; giá dự thầu ghi trong
đơn dự thầu phải cụ thể, cố
định bằng số, bằng chữ và phải phù
hợp, logic với tổng giá dự thầu ghi trong
bảng tổng hợp chi phí, không đề xuất các giá
dự thầu khác nhau hoặc có kèm theo điều kiện
gây bất lợi cho chủ đầu tư, bên mời
thầu. Đối với nhà thầu liên danh, đơn
dự thầu phải do đại diện hợp pháp
của từng thành viên liên danh ký tên, đóng dấu
(nếu có) hoặc thành viên đứng đầu liên danh
thay mặt liên danh ký đơn dự thầu theo phân công
trách nhiệm trong văn bản thỏa thuận liên danh;
c) Hiệu lực của HSĐXTC đáp ứng
yêu cầu theo quy định tại Mục 14 Chương
I.
Nhà thầu có HSĐXTC hợp lệ sẽ
được đánh giá chi tiết về tài chính. Nhà
thầu có HSĐXTC không hợp lệ sẽ bị
loại, không được đánh giá tiếp.
Mục 2. Tiêu chuẩn đánh giá HSDT
1. Tiêu chuẩn
đánh giá về kỹ thuật
TT |
Tiêu chuẩn |
Điểm
tối đa |
Thang điểm
chi tiết (nếu có) |
Mức
điểm yêu cầu tối thiểu |
1 |
Năng lực và kinh nghiệm
của nhà thầu |
|
|
|
a |
Đã thực hiện gói
thầu tương tự trong... năm gần đây
(về tính chất, quy mô, giá trị...) |
|
|
|
b |
Đã thực hiện gói
thầu có điều kiện địa lý tương
tự |
|
|
|
c |
Uy tín của nhà thầu thông
qua việc thực hiện các hợp đồng
tương tự trước đó |
|
|
|
… |
[Các yếu tố khác] |
|
|
|
2 |
Giải pháp và phương pháp luận |
|
|
|
a |
Hiểu rõ mục đích gói
thầu |
|
|
|
b |
Cách tiếp cận và
phương pháp luận |
|
|
|
c |
Sáng kiến cải tiến |
|
|
|
d |
Cách trình bày |
|
|
|
đ |
Kế hoạch triển khai |
|
|
|
e |
Bố trí nhân sự |
|
|
|
g |
Các yếu tố
khác |
|
|
|
3 |
Nhân sự |
|
|
|
a |
Tư vấn trưởng,
chủ nhiệm |
|
|
|
b |
Chuyên gia các lĩnh vực |
|
|
|
|
Tổng cộng (100%) |
|
|
|
Nhân sự chủ
chốt nêu tại nội dung số 3 của bảng trên phải có hợp đồng lao động
dài hạn hoặc không xác định thời hạn ký
với nhà thầu. Trường hợp sử dụng
một số nhân sự chủ chốt không thuộc
quản lý của nhà thầu thì phải nêu rõ lý do.
Hướng dẫn cách ghi TCĐG:
1)
Các nội dung in đứng mang tính bắt
buộc phải áp dụng, các nội dung in nghiêng chỉ
mang tính hướng dẫn, cần căn cứ theo tính
chất của từng gói thầu mà điều chỉnh
cho phù hợp nhưng không được nêu bất cứ
tiêu chuẩn nào nhằm hạn chế sự tham gia của
nhà thầu hoặc nhằm tạo lợi thế cho
một hoặc một số nhà thầu gây ra sự
cạnh tranh không bình đẳng
2)
Xây dựng theo thang điểm 100 hoặc 1000, trong đó: Mục 1 quy
định từ 10 đến 20% tổng số
điểm, Mục 2 quy định từ 30 đến 40%
tổng số điểm, Mục 3 quy định từ 50
đến 60% tổng số điểm
3)
Điểm g
của Mục 2: Tùy theo tính chất của gói thầu mà quy
định cho phù hợp. Ví dụ: đáp ứng về
vật tư, máy móc, thiết bị thuộc sở
hữu của nhà thầu hoặc đi thuê
để phục vụ công việc thí nghiệm...
4) TCĐG cần đảm bảo các yêu cầu sau:
+
Mức điểm yêu cầu tối thiểu đối
với từng tiêu chuẩn kinh nghiệm và năng lực,
giải pháp và phương pháp luận, nhân sự không
được quy định thấp hơn 60%
điểm tối đa của tiêu chuẩn đó. HSDT
không đáp ứng mức điểm yêu cầu tối
thiểu đối với ít nhất một trong các tiêu
chuẩn kinh nghiệm và năng lực, giải pháp và
phương pháp luận, nhân sự được đánh
giá là không đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật.
+ Mức
điểm yêu cầu tối thiểu về kỹ
thuật không được quy định thấp hơn
70% tổng số điểm về kỹ thuật. HSDT có
điểm kỹ thuật không thấp hơn mức
điểm yêu cầu tối thiểu được
đánh giá là đáp ứng yêu cầu về kỹ
thuật.
-
Đối với gói thầu áp dụng phương pháp
dựa trên kỹ thuật:
+ Mức
điểm yêu cầu tối thiểu đối với
từng tiêu chuẩn kinh nghiệm và năng lực,
giải pháp và phương pháp luận, nhân sự không
được quy định thấp hơn 70%
điểm tối đa của tiêu chuẩn đó. HSDT
không đáp ứng mức điểm yêu cầu tối
thiểu đối với ít nhất một trong các tiêu
chuẩn kinh nghiệm và năng lực, giải pháp và
phương pháp luận, nhân sự được đánh
giá là không đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật
+ Mức
điểm yêu cầu tối thiểu về kỹ
thuật không được quy định thấp hơn
80% tổng số điểm về kỹ thuật. HSDT có
điểm kỹ thuật không thấp hơn mức
điểm yêu cầu tối thiểu được
đánh giá là đáp ứng yêu cầu về kỹ
thuật.
2. Đánh giá
về tài chính (đối
với phương pháp đánh giá dựa trưên kỹ
thuật thì bỏ nội dung này)
* Đối với phương
pháp giá thấp nhất thì ghi:
- Xác định giá thấp nhất:
- Xác định giá dự thầu;
- Sửa lỗi;
- Hiệu chỉnh sai lệch;
- Trừ giá trị giảm giá (nếu có);
- Chuyển đổi giá dự thầu sang
một đồng tiền chung (nếu có);
- Xác định giá trị ưu đãi (nếu
có);
- So sánh giữa các HSDT để xác định
giá thấp nhất.
* Đối
với phương pháp giá cố định thì ghi:
- Xác định giá dự thầu;
- Sửa lỗi;
- Hiệu chỉnh sai lệch;
- Trừ giá trị giảm giá (nếu có);
- Chuyển đổi giá dự thầu sang
một đồng tiền chung (nếu có);
- Xác định giá đề nghị trúng
thầu không vượt chi phí thực hiện gói thầu
đã được xác định cụ thể và cố
định trong HSMT.
* Đối
với phương pháp kết hợp giữa kỹ
thuật và giá thì ghi:
- Xác định điểm giá (sử dụng thang điểm 100
hoặc 1.000 thống nhất với thang điểm
về kỹ thuật):
Điểm giá được xác định
như sau: Điểm giáđang xét = Gthấp
nhất x (100 hoặc 1.000)/Gđang xét
Trong đó:
+ Điểm giáđang xét: Điểm giá
của hồ sơ đề xuất về tài chính
đang xét;
+ Gthấp nhất: Giá dự thầu sau
sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch, trừ đi
giá trị giảm giá (nếu có) thấp nhất trong
số các nhà thầu được đánh giá chi tiết
về tài chính;
+ Gđang xét: Giá dự thầu sau sửa
lỗi, hiệu chỉnh sai lệch, trừ đi giá
trị giảm giá (nếu có) của hồ sơ
đề xuất về tài chính đang xét.
- Tiêu chuẩn đánh giá tổng hợp:
Điểm tổng hợp được xác
định theo công thức:
Điểm tổng hợpđang
xét = K x Điểm kỹ thuậtđang xét +
G x Điểm giáđang xét
Trong đó:
+ Điểm kỹ thuậtđang xét: Là
số điểm được xác định tại
bước đánh giá về kỹ thuật;
+ Điểm giáđang xét: Là số
điểm được xác định tại
bước đánh giá về giá;
+ K: Tỷ trọng điểm về kỹ
thuật quy định trong thang điểm tổng
hợp (chiếm tỷ lệ từ 70%
đến 80%);
+ G: Tỷ trọng điểm về giá quy
định trong thang điểm tổng hợp (chiếm tỷ lệ từ 20%
đến 30%);
+ K + G = 100%;
- Xác định điểm tổng hợp ưu
đãi (nếu có).
Nhà thầu
chuẩn bị đề xuất về kỹ thuật bao
gồm các nội dung sau:
TT |
Nội dung |
Áp dụng Mẫu |
Ghi chú |
1 |
Đơn
dự thầu |
Mẫu
số 1 |
|
2 |
Giấy
ủy quyền |
Mẫu
số 2 |
Chỉ
áp dụng trong trường hợp đại diện
theo pháp luật của nhà thầu có ủy quyền trong
đấu thầu |
3 |
Thỏa
thuận liên danh |
Mẫu
số 3 |
Chỉ
áp dụng trong trường hợp nhà thầu liên danh tham
dự thầu |
4 |
Cơ
cấu tổ chức và kinh nghiệm của nhà thầu |
Mẫu
số 4 |
|
5 |
Những
góp ý (nếu có) để hoàn thiện nội dung
điều khoản tham chiếu |
Mẫu
số 5 |
Áp
dụng trong trường hợp nhà thầu có ý kiến
góp ý để hoàn thiện điều khoản tham
chiếu |
6 |
Giải
pháp và phương pháp luận tổng quát do nhà thầu
đề xuất để thực hiện DVTV |
Mẫu
số 6 |
|
7 |
Danh
sách chuyên gia tham gia thực hiện DVTV |
Mẫu
số 7 |
|
8 |
Lý
lịch chuyên gia tư vấn |
Mẫu
số 8 |
|
9 |
Tiến
độ thực hiện công việc |
Mẫu
số 9 |
|
ĐƠN DỰ THẦU(1)
[Địa danh], ngày … tháng … năm …
Kính gửi: [Ghi tên bên mời thầu]
(sau đây gọi là bên mời
thầu)
Sau
khi nghiên cứu hồ sơ mời thầu (bao gồm
văn bản sửa đổi hồ sơ mời
thầu, nếu có), chúng tôi, [Ghi
tên nhà thầu], cam kết cung cấp dịch vụ
tư vấn [Ghi phạm vi
dịch vụ tư vấn] theo đúng yêu cầu
của hồ sơ mời thầu. Thời gian thực
hiện hợp đồng là [Ghi
thời gian thực hiện tất cả công việc theo
yêu cầu của hồ sơ mời thầu, phù hợp
với đề xuất về kỹ thuật](2).
Hồ sơ dự thầu của chúng tôi gồm có hồ
sơ đề xuất về kỹ thuật này và hồ
sơ đề xuất về tài chính được niêm
phong riêng biệt.
Chúng
tôi cam kết:
1.
Chỉ tham gia trong một hồ sơ dự thầu này
với tư cách là nhà thầu chính.
2.
Không đang trong quá trình giải thể; không bị kết
luận đang lâm vào tình trạng phá sản hoặc nợ
không có khả năng chi trả theo quy định của
pháp luật.
3.
Không vi phạm quy định về bảo đảm
cạnh tranh trong đấu thầu.
4.
Những thông tin kê khai trong hồ sơ dự thầu là
trung thực và không thực hiện các hành vi tham nhũng,
hối lộ, thông thầu khi tham dự gói thầu này.
5.
Không thay đổi nhân sự đã đề xuất trong
thời gian hồ sơ dự thầu có hiệu lực là
… ngày [Ghi
số ngày](3), kể từ ngày … tháng … năm … [Ghi
ngày có thời điểm đóng thầu](4).
|
Đại diện hợp pháp của nhà
thầu(5)
|
Ghi chú:
(1) Nhà thầu lưu ý ghi đầy
đủ và chính xác các thông tin về tên của bên mời
thầu, nhà thầu, thời gian có hiệu lực của
hồ sơ dự thầu, được đại
diện hợp pháp của nhà thầu ký tên, đóng dấu
(nếu có).
(2) Thời gian thực hiện
hợp đồng nêu trong đơn dự thầu
(thuộc HSĐXKT) phải phù hợp với đề
xuất về kỹ thuật và tiến độ thực
hiện công việc tại Mẫu số 9 Phần này.
(3) Thời gian có hiệu lực
của HSDT được tính kể từ ngày có thời
điểm đóng thầu đến ngày cuối cùng có
hiệu lực theo quy định trong HSMT. Từ thời
điểm đóng thầu đến hết 24 giờ
của ngày đóng thầu được tính là 01 ngày.
(4) Ghi ngày đóng thầu theo quy
định tại Mục 17.1 BDL.
(5) Trường hợp đại
diện theo pháp luật của nhà thầu ủy quyền
cho cấp dưới ký đơn dự thầu thì
phải gửi kèm theo Giấy ủy quyền theo Mẫu
số 2 Chương này; trường hợp tại
điều lệ công ty hoặc tại các tài liệu khác
liên quan có phân công trách nhiệm cho cấp dưới ký
đơn dự thầu thì phải gửi kèm theo các
văn bản này (không cần lập Giấy ủy
quyền theo Mẫu số 2 Chương này). Nếu trúng
thầu, trước khi ký kết hợp đồng, nhà
thầu phải trình chủ đầu tư bản
chụp được chứng thực các văn bản
này. Trường hợp phát hiện thông tin kê khai ban
đầu là không chính xác thì nhà thầu bị coi là gian
lận theo quy định tại Điểm
c Khoản 4 Điều 89 Luật đấu thầu và
bị xử lý theo quy định tại Mục 35
Chương I của HSMT này.
(6) Trường hợp nhà thầu
nước ngoài không có con dấu thì phải cung cấp xác
nhận của tổ chức có thẩm quyền là chữ
ký trong đơn dự thầu và các tài liệu khác trong
HSDT là của người đại diện hợp pháp
của nhà thầu.
Mẫu số 2
Hôm
nay, ngày … tháng … năm …, tại …
Tôi
là [Ghi
tên, số CMND hoặc số hộ chiếu, chức danh
của người đại diện theo pháp luật
của nhà thầu], là người đại diện theo pháp
luật của [Ghi tên nhà thầu] có địa chỉ tại [Ghi địa chỉ
của nhà thầu] bằng văn bản này ủy quyền cho [Ghi tên, số CMND hoặc số
hộ chiếu, chức danh của người
được ủy quyền] thực
hiện các công việc sau đây trong quá trình tham gia dự thầu gói
thầu [Ghi tên gói thầu] thuộc dự án [Ghi tên dự án] do [Ghi tên bên mời thầu] tổ chức:
[Ghi 1 số hoặc toàn
bộ các nội dung dưới đây:
- Ký đơn dự thầu;
- Ký thỏa thuận liên danh;
- Ký các văn bản, tài liệu để
giao dịch với bên mời thầu trong quá trình tham gia
dự thầu, kể cả văn bản đề
nghị làm rõ HSMT và văn bản giải trình, làm rõ HSDT; ký
văn bản sửa đổi, thay thế, rút HSDT;
- Tham giá quá trình thương thảo hợp
đồng;
- Tham gia quá trình hoàn thiện hợp
đồng;
- Ký đơn kiến nghị trong
trường hợp nhà thầu có kiến nghị;
- Ký kết hợp đồng với chủ
đầu tư nếu được lựa chọn.]
Người
được ủy quyền nêu trên chỉ thực
hiện các công việc trong phạm vi ủy quyền
với tư cách là đại diện hợp pháp của [Ghi
tên nhà thầu].
[Ghi
tên người đại diện theo pháp luật của
nhà thầu] chịu
trách nhiệm hoàn toàn về những công việc do [Ghi
tên người được ủy quyền] thực hiện trong phạm vi
ủy quyền.
Giấy
ủy quyền có hiệu lực kể từ ngày … đến ngày … . Giấy ủy quyền này
được lập thành … bản có giá trị pháp lý như nhau,
người ủy quyền giữ … bản, người được ủy
quyền giữ … bản.
Người
được ủy quyền
|
Người ủy
quyền
|
Ghi chú:
(1) Trường hợp ủy
quyền thì bản gốc giấy ủy quyền phải
được gửi cho bên mời thầu cùng với
đơn dự thầu theo quy định tại Mục
10 Chương I. Việc ủy quyền của
người đại diện theo pháp luật của nhà
thầu cho cấp phó, cấp dưới, giám đốc
chi nhánh, người đứng đầu văn phòng
đại diện của nhà thầu để thay mặt
cho người đại diện theo pháp luật của
nhà thầu thực hiện một hoặc các nội dung
công việc nêu trên đây. Việc sử dụng con dấu
trong trường hợp được ủy quyền có
thể là dấu của nhà thầu hoặc dấu của
đơn vị mà cá nhân liên quan được ủy
quyền. Người được ủy quyền không
được tiếp tục ủy quyền cho người
khác
(2) Phạm vi ủy quyền bao
gồm một hoặc nhiều công việc.
(3) Ghi ngày có hiệu lực và ngày
hết hiệu lực của giấy ủy quyền phù
hợp với quá trình tham dự thầu.
[Địa danh], ngày … tháng … năm …
Gói
thầu: [Ghi tên gói
thầu]
Thuộc
dự án: [Ghi tên dự án]
-
Căn cứ Luật đấu thầu số
43/2013/QH13 ngày 26/11/2013 của Quốc hội;
-
Căn cứ Nghị định số 63/2014/NĐ-CP
ngày 26/6/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật đấu
thầu về lựa chọn nhà thầu;
-
Căn cứ hồ sơ mời thầu gói thầu [Ghi tên gói thầu] ngày … tháng … năm … [Ngày
được ghi trên HSMT];
Chúng
tôi, đại diện cho các bên ký thỏa thuận liên danh,
gồm có:
Tên thành viên liên danh
thứ 1: [Ghi
tên thành viên liên danh]
Đại
diện là ông/bà: ………………..
Chức
vụ: ………………..
Địa
chỉ: ………………..
Điện
thoại: ………………..
Fax: ………………..
E-mail: ………………..
Tài
khoản: ………………..
Mã
số thuế: ………………..
Giấy
ủy quyền số … ngày … tháng … năm … (trường hợp được
ủy quyền).
Tên thành viên liên danh
thứ 2: [Ghi
tên thành viên liên danh]
Đại
diện là ông/bà: ………………..
Chức
vụ: ………………..
Địa
chỉ: ………………..
Điện
thoại: ………………..
Fax: ………………..
E-mail: ………………..
Tài
khoản: ………………..
Mã
số thuế: ………………..
Giấy
ủy quyền số … ngày … tháng … năm … (trường hợp được
ủy quyền).
Tên thành viên liên danh
thứ ….:
………………………….
Các
bên (sau đây gọi là thành viên) thống nhất ký kết
thỏa thuận liên danh với nội dung như sau:
Điều 1. Nguyên tắc chung
1.
Các thành viên tự nguyện hình thành liên danh để tham dự thầu gói thầu [Ghi tên gói thầu] thuộc dự án [Ghi tên dự án].
2.
Các thành viên thống nhất tên gọi của liên danh cho
mọi giao dịch liên quan đến gói thầu là: [Ghi
tên của liên danh theo thỏa thuận].
3.
Các thành viên cam kết không thành viên nào được tự
ý tham gia độc lập hoặc liên danh với thành viên
khác để tham gia gói thầu này. Trường hợp
trúng thầu, không thành viên nào có quyền từ chối
thực hiện các trách nhiệm và nghĩa vụ đã quy
định trong hợp đồng. Trường hợp
thành viên của liên danh từ chối hoàn thành trách nhiệm
riêng của mình như đã thỏa thuận thì thành viên
đó bị xử lý như sau:
-
Bồi thường thiệt hại cho các bên trong liên danh
-
Bồi thường thiệt hại cho chủ đầu
tư theo quy định nêu trong hợp đồng
-
Hình thức xử lý khác [Ghi rõ
hình thức xử lý khác].
Điều 2. Phân công trách nhiệm
Các
thành viên thống nhất chịu trách nhiệm chung, trách
nhiệm riêng để thực hiện gói thầu [Ghi tên gói thầu] thuộc dự án [Ghi tên dự án] đối với từng thành
viên như sau:
1.
Thành viên đứng đầu liên danh
Các
thành viên nhất trí ủy quyền cho [Ghi tên một bên] làm thành viên đứng
đầu liên danh, đại diện cho liên danh trong
những phần việc sau:
[Ghi 1 số hoặc toàn
bộ các nội dung dưới đây:
- Ký đơn dự
thầu;
- Ký các văn bản, tài
liệu để giao dịch với bên mời thầu
trong quá trình tham dự thầu, kể cả văn bản
đề nghị làm rõ HSMT và văn bản giải trình, làm
rõ HSDT;
- Tham gia quá trình
thương thảo hợp đồng
- Tham gia quá trình hoàn
thiện hợp đồng;
- Ký đơn kiến
nghị trong trường hợp nhà thầu có kiến
nghị;
- Các công việc khác trừ
việc ký kết hợp đồng [Ghi rõ nội dung các
công việc khác (nếu có)].
2.
Các thành viên trong liên danh thỏa thuận phân công trách
nhiệm thực hiện công việc theo bảng
dưới đây: [Nhà thầu phải ghi rõ nội dung công việc cụ
thể và ước tính giá trị tương ứng mà
từng thành viên trong liên danh sẽ thực hiện, trách
nhiệm chung, trách nhiệm của từng thành viên, kể
cả thành viên đứng đầu liên danh]
TT |
Tên |
Nội dung công
việc đảm nhận |
Tỷ lệ % so
với tổng giá dự thầu |
1 |
Tên thành viên đứng
đầu liên danh |
- ____ - ____ |
- ____% - ____% |
2 |
Tên thành viên thứ 2 |
- ____ - ____ |
- ____% - ____% |
…. |
………………. |
………………. |
………………. |
Tổng cộng |
Toàn bộ công
việc của gói thầu |
100% |
Điều 3. Hiệu lực của thỏa
thuận liên danh
1.
Thỏa thuận liên danh có hiệu lực kể từ ngày
ký.
2.
Thỏa thuận liên danh chấm dứt hiệu lực
trong các trường hợp sau:
-
Các bên hoàn thành trách nhiệm và nghĩa vụ của mình và
tiến hành thanh lý hợp đồng;
-
Các bên cùng thỏa thuận chấm dứt;
-
Nhà thầu liên danh không trúng thầu;
-
Hủy đấu thầu gói thầu [Ghi tên gói thầu] thuộc dự án [Ghi tên dự án] theo thông báo của bên mời
thầu.
Thỏa
thuận liên danh được lập thành … bản, mỗi bên giữ … bản có giá trị pháp lý như
nhau.
Đại diện hợp pháp
của thành viên đứng đầu liên danh
[Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng
dấu]
Đại diện hợp pháp
của thành viên liên danh
[Ghi tên từng thành viên, chức danh,
ký tên và đóng dấu]
CƠ CẤU
TỔ CHỨC VÀ KINH NGHIỆM CỦA NHÀ THẦU
A. Cơ cấu tổ chức
của nhà thầu
[Mô tả tóm tắt quá trình hình thành và tổ
chức của nhà thầu (trường hợp liên danh thì
mô tả tổ chức của mỗi thành viên trong liên
danh). Mô tả số lượng chuyên gia tư vấn
chuyên ngành mà nhà thầu đã ký hợp đồng lao
động dài hạn hoặc không xác định thời
hạn và nêu rõ số năm kinh nghiệm của từng
chuyên gia]
B. Kinh nghiệm của nhà thầu
Các
gói thầu DVTV tương tự do nhà thầu thực
hiện trong vòng [Ghi số năm cụ thể từ 3 đến 5 năm, đối với gói
thầu đơn giản thì có thể
quy định ít hơn 3 năm] gần đây.
Nhà
thầu phải sử dụng bảng sau để kê khai
cho mỗi DVTV tương tự như DVTV được
yêu cầu trong gói thầu này mà nhà thầu đã thực
hiện (với tư cách là nhà thầu độc lập
hoặc liên danh với nhà thầu khác hoặc là nhà thầu
phụ).
Tên dự án |
|
Địa
điểm thực hiện |
|
Tên chủ
đầu tư |
|
Tên gói thầu |
|
Giá hợp
đồng (trường hợp liên danh thì nêu giá
trị DVTV do nhà thầu thực hiện) |
|
Tư cách tham
dự thầu (ghi rõ tham dự thầu độc
lập hoặc liên danh hoặc nhà thầu phụ) |
|
Thời gian
thực hiện hợp đồng (ghi theo thời
gian quy định trong hợp đồng; nêu rõ từ
ngày.... đến ngày...) |
|
Thời gian
thực tế đã thực hiện (nêu rõ từ
ngày... đến ngày … Trường hợp chậm
trễ thực hiện hợp đồng thì nêu rõ lý do) |
|
Tóm tắt các công
việc cụ thể mà nhà thầu đã thực hiện
theo hợp đồng |
|
Nhà
thầu phải gửi kèm theo bản chụp các văn
bản, tài liệu liên quan.
NHỮNG GÓP Ý (NẾU CÓ) ĐỂ
HOÀN THIỆN NỘI DUNG ĐIỀU KHOẢN THAM CHIẾU
[Nhà thầu trình bày những nội dung sửa
đổi để hoàn thiện điều khoản tham
chiếu nhằm thực hiện hợp đồng]
Đề xuất bổ sung,
sửa đổi điều khoản tham chiếu:
1.
2.
3.
4.
5.
GIẢI PHÁP VÀ PHƯƠNG PHÁP
LUẬN TỔNG QUÁT DO NHÀ THẦU ĐỀ XUẤT
ĐỂ THỰC HIỆN DỊCH VỤ TƯ VẤN
Nhà thầu chuẩn bị đề xuất
về kỹ thuật (cả biểu đồ) gồm 3
phần:
1. Giải pháp và phương pháp
luận
2. Kế hoạch công tác
3. Tổ chức và nhân sự
Mẫu số 7
DANH SÁCH CHUYÊN GIA THAM GIA THỰC HIỆN DỊCH VỤ TƯ
VẤN
TT |
Tên |
Quốc tịch |
Chức danh bố trí trong gói thầu |
Địa điểm làm việc |
Số công (người/tháng) |
Tổng
số tháng công |
||||
Hạng mục
công việc 1 (1) |
Hạng mục
công việc 2 (2) |
… |
Tại công ty |
Tại thực
địa |
||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
I. Nhân sự chủ chốt
của nhà thầu |
||||||||||
1 |
[Ví dụ: Ông
Nguyễn Văn A] |
[Việt Nam] |
[Tư vấn
trưởng] |
[Công ty] |
[2.0 tháng] |
[1.0 tháng] |
|
|
|
|
[Thực địa] |
[0.5 tháng] |
[2.5 tháng] |
|
|||||||
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Nhân sự chủ chốt
do nhà thầu huy động |
||||||||||
1 |
|
|
|
[Công ty] |
[2.0 tháng] |
[1.0 tháng] |
|
|
|
|
[Thực địa] |
[0.5 tháng] |
[2.5 tháng] |
|
|||||||
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng (I + II) |
|
|
|
III. Nhân sự khác |
||||||||||
1 |
|
|
|
[Công ty] |
|
|
|
|
|
|
[Thực địa] |
|
|
|
|||||||
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng (III) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
Ghi chú:
- Cội (8) liệt
kê các hạng mục công việc phải thực hiện
trên cơ sở phù hợp với Mẫu số 9 Phần
này
- Cội (9) thể
hiện số công của mỗi nhân sự làm
việc tại công ty, bằng tổng các cột (6)+(7)+(8)
- Cội (10) thể
hiện số công của mỗi nhân sự làm việc
tại thực địa (hiện trường dự án),
bằng tổng các cột (6)+(7)+(8)
- Nhân sự
chủ chốt có hợp đồng lao động dài
hạn hoặc không xác định thời hạn ký
với nhà thầu. Trường hợp sử dụng
một số nhân sự chủ chốt không thuộc
quản lý của nhà thầu thì kê khai theo mục II
và phải nêu rõ lý do
Mẫu
số 8
Vị
trí dự kiến đảm nhiệm: ……………………………
Tên
nhà thầu: ……………………………
Họ
tên chuyên gia: ……………………………Quốc tịch: ……………………………
Nghề
nghiệp: ……………………………
Ngày,
tháng, năm sinh: ……………………………
Tham
gia tổ chức nghề nghiệp: ……………………………
Quá
trình công tác:
Thời gian |
Tên cơ quan
đơn vị công tác |
Thông tin tham
chiếu |
Vị trí công
việc đảm nhận |
Từ
tháng…/năm… đến tháng…/năm… |
|
(nêu tên, điện thoại,
email của người được tham chiếu
để kiểm chứng thông tin) |
|
Nhiệm
vụ dự kiến được phân công trong gói
thầu:
Chi
tiết nhiệm vụ dự kiến được phân
công trong gói thầu: |
Nêu
kinh nghiệm thực hiện những công việc,
nhiệm vụ liên quan trước đây để
chứng minh khả năng thực hiện công việc,
nhiệm vụ được phân công |
Nêu các hạng mục công
việc mà trong Mẫu 9 mà chuyên gia được phân công
thực hiện] |
|
… |
|
Năng
lực: [Mô tả chi
tiết kinh nghiệm và các khóa đào tạo đã tham
dự đáp ứng phạm vi công tác được phân
công. Trong phần mô tả kinh nghiệm cần nêu rõ
nhiệm vụ được phân công cụ thể trong
từng dự án và tên/địa chỉ của chủ đầu
tư/bên mời thầu.]
Trình
độ học vấn: [Nêu
rõ các bằng cấp liên quan, tổ chức cấp
bằng, thời gian học và loại bằng cấp]
Ngoại
ngữ: [Nêu rõ trình độ ngoại
ngữ]
Thông
tin liên hệ: [Nêu rõ tên, số
điện thoại, email của người cần liên
hệ để đối chiếu thông tin]
Tôi
xin cam đoan các thông tin nêu trên là đúng sự thật,
nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp
luật.
[Địa danh], ngày … tháng … năm …
Người khai
[Ký tên, chức danh và ghi rõ họ tên]
Ghi chú:
- Từng cá nhân chuyên gia tư
vấn trong danh sách nêu tại Mẫu số 7 phải kê khai Mẫu này.
- Nhà thầu gửi kèm theo bản
sao hợp đồng lao động; bản chụp
bằng tốt nghiệp, chứng chỉ hành nghề chuyên
môn của các chuyên gia tư vấn nêu trên.
TT |
Nội dung công
việc(1) |
Tháng thứ(2) |
||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
… |
Tổng |
||
1 |
[Ví dụ: Công việc 1: |
|
|
|
|
|
|
|
|
1) Thu thập dữ liệu |
|
|
|
|
|
|
|
|
2) Soạn thảo báo cáo |
|
|
|
|
|
|
|
|
3) Báo cáo sơ bộ |
|
|
|
|
|
|
|
|
4) Tổng
hợp ý kiến |
|
|
|
|
|
|
|
|
5)... |
|
|
|