MẪU HỒ SƠ MỜI
QUAN TÂM
(Kèm theo Thông tư số 01/2015/TT-BKHĐT)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc --------------------------------- HỒ SƠ MỜI
QUAN TÂM Gói thầu: [ghi tên gói
thầu] Dự án: [ghi tên dự
án] Chủ đầu tư: [ghi tên chủ đầu tư] |
|
Đại
diện tư vấn lập HSMQT (nếu có)
|
[Địa danh], ngày … tháng … năm … Đại diện bên mời thầu
|
|
MỤC LỤC
Phần thứ
nhất. Chỉ dẫn đối với nhà thầu
Chương I. Yêu
cầu về thủ tục mời quan tâm
A. Tổng quát
B. Chuẩn bị
hồ sơ quan tâm
C. Nộp hồ
sơ quan tâm
D. Mở và đánh
giá hồ sơ quan tâm
E. Kết
quả mời quan tâm
Chương II.
Tính hợp lệ của HSQT và tiêu chuẩn
đánh giá HSQT
Chương III.
Biểu mẫu
Mẫu số 1. Thư quan tâm
Mẫu số 2.
Giấy ủy quyền
Mẫu số 3.
Thỏa thuận liên danh
Mẫu số 4.
Cơ cấu tổ chức và kinh nghiệm của nhà
thầu
Mẫu số 5. Kê
khai năng lực tài chính của nhà thầu
Mẫu số 6.
Danh sách chuyên gia chủ chốt của nhà thầu
Mẫu số 7. Lý
lịch
chuyên gia tư vấn
Phần thứ
hai. Yêu cầu về dịch vụ tư vấn
Chương IV. Tóm
tắt các yêu cầu về dịch vụ tư vấn
TỪ NGỮ VIẾT TẮT
DVTV |
Dịch vụ
tư vấn |
HSMQT |
Hồ sơ
mời quan tâm |
HSQT |
Hồ sơ quan
tâm |
TCĐG |
Tiêu chuẩn
đánh giá hồ sơ quan tâm |
Luật
đấu thầu |
Luật
đấu thầu số 43/2013/QH13 |
Nghị
định 63/CP |
Nghị
định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật đấu thầu về
lựa chọn nhà thầu |
VND |
Đồng
Việt Nam |
USD |
Đồng
đô la Mỹ |
YÊU CẦU VỀ THỦ TỤC
MỜI QUAN TÂM
1.
Bên mời thầu [Ghi tên và địa chỉ
liên lạc của bên mời thầu] mời nhà thầu nộp HSQT
gói thầu tư vấn [Ghi tên gói thầu theo kế
hoạch lựa chọn nhà thầu được
duyệt] thuộc
dự án [Ghi tên dự án].
2.
Nội dung công việc chủ yếu: [Ghi nội dung
yêu cầu].
3.
Nguồn vốn để thực hiện gói thầu: [Ghi rõ nguồn
vốn hoặc phương thức thu xếp vốn,
thời gian cấp vốn để thanh toán cho nhà
thầu; trường hợp sử dụng vốn hỗ
trợ phát triển chính thức, vốn vay ưu đãi thì
phải ghi rõ tên nhà tài trợ và cơ cấu nguồn
vốn, bao gồm vốn tài trợ, vốn đối
ứng trong nước].
Mục
2. Tư cách hợp lệ của nhà thầu
Nhà
thầu có tư cách hợp lệ khi đáp ứng
đủ các điều kiện sau đây:
1.
Có đăng ký thành lập, hoạt động do cơ
quan có thẩm quyền của nước mà nhà thầu
đang hoạt động cấp;
2.
Hạch toán tài chính độc lập;
3.
Không đang trong quá trình giải thể; không bị kết
luận đang lâm vào tình trạng phá sản hoặc nợ
không có khả năng chi trả theo quy định của
pháp luật;
4.
Đã đăng ký trên hệ thống mạng đấu
thầu quốc gia;
5.
Bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu theo
quy định tại Mục 3 Chương này;
6. Không
đang trong thời gian bị cấm tham dự thầu;
7.
Có thành viên trong liên danh hoặc nhà thầu phụ là nhà
thầu Việt Nam, trừ trường hợp nhà thầu
trong nước không đủ năng lực tham gia vào
bất kỳ công việc nào của gói thầu. (nếu đấu thầu trong
nước thì bỏ khoản này)
Mục
3. Bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu
1.
Nhà thầu nộp HSQT phải độc lập về pháp
lý và độc lập về tài chính với chủ
đầu tư, bên mời thầu như sau:
a) Không cùng
thuộc một cơ quan hoặc tổ chức trực
tiếp quản lý đối với đơn vị
sự nghiệp;
b) Không có cổ
phần hoặc vốn góp trên 30% của nhau.
2.
Nhà thầu nộp HSQT phải độc lập về pháp
lý và độc lập về tài chính với các nhà thầu
tư vấn lập HSMQT; đánh giá HSQT; thẩm
định kết quả mời quan tâm và các nhà thầu
khác
như sau:
a) Không cùng
thuộc một cơ quan hoặc tổ chức trực
tiếp quản lý đối với đơn vị
sự nghiệp;
b) Không có cổ
phần hoặc vốn góp của nhau; không cùng có cổ
phần hoặc vốn góp trên 20% của một tổ
chức, cá nhân khác với từng bên.
c)
[Tùy theo tính
chất của gói thầu để quy định những nội
dung khác cho phù hợp theo Điều 2 Nghị
định 63/CP]
Mục
4. HSMQT và phát hành HSMQT
1.
HSMQT bao gồm các nội dung được liệt kê
tại Mục lục của HSMQT này.
2.
Bên mời thầu phát hành miễn phí HSMQT cho các nhà thầu
có nhu cầu tham gia sau 03 ngày làm việc kể từ ngày
đầu tiên đăng tải thông báo mời nộp HSQT
đến trước thời điểm hết hạn
nộp HSQT.
Mục
5. Giải thích làm rõ HSMQT
Trường
hợp nhà thầu muốn được giải thích làm
rõ HSMQT thì phải gửi văn bản đề nghị
đến bên mời thầu theo địa chỉ [Ghi địa chỉ bên mời
thầu] tối
thiểu … ngày (căn cứ quy mô, tính chất của gói
thầu mà ghi số ngày cụ thể cho phù hợp) trước
thời điểm hết hạn nộp HSQT để xem
xét, xử lý (nhà thầu có thể thông báo trước cho
bên mời thầu qua fax, e-mail...). Sau khi nhận
được văn bản yêu cầu làm rõ HSMQT của
nhà thầu theo thời gian quy định, bên mời
thầu sẽ có văn bản trả lời, trong đó có
mô tả nội dung yêu cầu làm rõ nhưng không nêu tên nhà
thầu đề nghị làm rõ và gửi cho tất cả
nhà thầu đã nhận HSMQT từ bên mời thầu.
Trường hợp việc làm rõ dẫn đến
phải sửa đổi HSMQT thì bên mời thầu
tiến hành sửa đổi HSMQT theo quy định
tại Mục 6 Chương này.
Trường
hợp cần thiết, bên mời thầu sẽ tiến
hành sửa đổi HSMQT (bao gồm cả việc gia
hạn thời hạn nộp HSQT nếu cần thiết)
bằng cách gửi văn bản sửa đổi HSMQT
đến tất cả các nhà thầu nhận HSMQT
trước thời điểm hết hạn nộp HSQT
tối thiểu … ngày (ghi số ngày cụ thể, tối thiểu là 03
ngày làm việc và phải đảm bảo đủ
thời gian để nhà thầu hoàn chỉnh HSQT). Tài liệu này là
một phần của HSMQT. Nhà thầu phải thông báo cho
bên mời thầu là đã nhận được các tài
liệu sửa đổi đó bằng một trong những
cách sau: gửi văn bản trực tiếp, theo
đường bưu điện, fax hoặc e-mail.
Mục
7. Chi phí tham gia lựa chọn danh sách ngắn
Nhà
thầu chịu mọi chi phí liên quan đến quá trình tham
gia lựa chọn danh sách ngắn, kể từ khi nhận
HSMQT cho đến khi có thông báo kết quả mời quan
tâm.
HSQT
cũng như tất cả văn bản, tài liệu trao
đổi giữa bên mời thầu và nhà thầu liên quan
đến việc mời quan tâm phải được
viết bằng ngôn ngữ sau:
[- Đối với đấu
thầu trong nước thì ghi “tiếng Việt”
- Đối với đấu
thầu quốc tế:
+
Trường
hợp HSMQT bằng tiếng Anh thì ghi “tiếng Anh”
+ Trường hợp HSMQT bằng tiếng Anh và
tiếng Việt thì quy định “tiếng Anh và
tiếng Việt, nếu có bất kỳ sự sai khác nào
giữa HSMQT tiếng Việt và HSMQT tiếng Anh thì căn
cứ vào HSMQT bằng tiếng Anh”. Đối với các
tài liệu khác có liên quan thì cần yêu cầu giới
hạn trong một số loại ngôn ngữ thông dụng,
nếu nhà thầu sử dụng ngôn ngữ khác thì yêu
cầu phải có bản dịch sang ngôn ngữ cùng với
ngôn ngữ của HSQT]
HSQT
do nhà thầu chuẩn bị phải bao gồm những
nội dung sau:
1.
Tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ, năng
lực và kinh nghiệm của nhà thầu theo quy
định tại Mục 11 Chương này;
2.
Tài liệu kê khai theo Biểu mẫu Chương III;
3.
Các nội dung khác: [Ghi các nội dung khác, nếu có].
Thư
quan tâm do nhà thầu chuẩn bị và phải
được ghi đầy đủ theo Mẫu số 1
Chương III, có chữ ký của người đại
diện hợp pháp của nhà thầu (là người
đại diện theo pháp luật của nhà thầu
hoặc người được ủy quyền kèm theo
giấy ủy quyền hợp lệ theo Mẫu số 2
Chương III) và đóng dấu.
Trường
hợp ủy quyền, để chứng minh tư cách
hợp lệ của người được ủy
quyền, nhà thầu gửi kèm theo các tài liệu, giấy tờ
sau: [Ghi cụ
thể văn bản pháp lý mà nhà thầu phải gửi
để chứng minh tư cách hợp lệ của
người được ủy quyền như bản
chụp được chứng thực Điều lệ
công ty, Quyết định thành lập chi nhánh...].
Đối
với nhà thầu liên danh, thư quan tâm phải do
đại diện hợp pháp của từng thành viên liên
danh ký tên, đóng dấu (nếu có) hoặc thành viên
đứng đầu liên danh thay mặt liên danh ký thư
quan tâm theo phân công trách nhiệm trong văn bản thỏa
thuận liên danh. Trường hợp từng thành viên liên
danh có ủy quyền thì từng thành viên liên danh gửi kèm
theo các tài liệu, giấy tờ để chứng minh
tư cách hợp lệ của người được
ủy quyền như đối với nhà thầu
độc lập.
Mục
11. Tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ, năng
lực và kinh nghiệm của nhà thầu
1.
Tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ của nhà
thầu:
a) Đối
với nhà thầu độc lập, phải cung cấp
các tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ của
mình như sau: [Nêu
yêu cầu tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ
của nhà thầu, ví dụ như bản chụp Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đã
được chứng thực...].
b) Đối
với nhà thầu liên danh, phải cung cấp các tài
liệu sau đây:
- Các tài liệu nêu
tại Điểm a Khoản này đối với từng
thành viên trong liên danh;
- Văn bản
thỏa thuận liên danh giữa các thành viên theo Mẫu
số 3 Chương III.
2.
Tài liệu chứng minh năng lực và kinh nghiệm
của nhà thầu:
a) Năng lực
và kinh nghiệm của nhà thầu được kê khai theo
Mẫu số 4, Mẫu số 5 và Mẫu số 6
Chương III. Năng lực và kinh nghiệm của nhà
thầu liên danh là tổng năng lực và kinh nghiệm
của các thành viên trên cơ sở phạm vi công việc mà
mỗi thành viên đảm nhận, trong đó từng thành
viên phải chứng minh năng lực và kinh nghiệm
của mình là đáp ứng yêu cầu của HSMQT cho
phần việc được phân công thực hiện
trong liên danh.
b) Các tài liệu
khác được quy định như sau: [Nêu các tài liệu chứng minh khác
(nếu có)].
1.
Nhà thầu phải chuẩn bị một bản gốc và
… bản chụp HSQT [Ghi rõ số lượng yêu
cầu nhưng không quá 5 bản], ghi rõ “bản gốc” và “bản
chụp” tương ứng.
2.
Nhà thầu phải chịu trách nhiệm về tính chính xác
và phù hợp giữa bản chụp và bản gốc. Trong
quá trình đánh giá, nếu bên mời thầu phát hiện
bản chụp có lỗi kỹ thuật như chụp
nhòe, không rõ chữ, chụp thiếu trang hoặc các lỗi
khác thì lấy nội dung của bản gốc làm cơ
sở. Trường hợp có sự sai khác giữa bản
gốc và bản chụp nhưng không làm thay đổi
thứ tự xếp hạng nhà thầu thì căn cứ
vào bản gốc để đánh giá. Trường
hợp có sự sai khác giữa bản gốc và bản
chụp dẫn đến kết quả đánh giá trên
bản gốc khác kết quả đánh giá trên bản
chụp, làm thay đổi thứ tự xếp hạng nhà
thầu thì HSQT sẽ bị loại.
3.
HSQT phải được đánh máy, in bằng mực
không tẩy được, đánh số trang theo thứ
tự liên tục. Thư quan tâm, các văn bản bổ
sung, làm rõ HSQT và các biểu mẫu khác phải
được đại diện hợp pháp của nhà
thầu ký theo hướng dẫn tại Chương III.
4.
Trường hợp là nhà thầu liên danh thì HSQT phải có
chữ ký của đại diện hợp pháp của
tất cả các thành viên liên danh hoặc thành viên đại
diện nhà thầu liên danh theo thỏa thuận liên danh.
Để bảo đảm tất cả các thành viên
của liên danh đều bị ràng buộc về mặt
pháp lý, văn bản thỏa thuận liên danh phải có
chữ ký của các đại diện hợp pháp của
tất cả các thành viên trong liên danh.
5.
Những chữ được ghi thêm, ghi chèn vào giữa
các dòng, những chữ bị tẩy xóa hoặc viết
đè lên sẽ chỉ được coi là hợp lệ
nếu có chữ ký ở bên cạnh hoặc tại trang
đó của người ký thư quan tâm.
Mục
13. Niêm phong và cách ghi trên túi đựng HSQT
1.
HSQT bao gồm các nội dung nêu tại Mục 9
Chương này. HSQT phải được đựng
trong túi có niêm phong bên ngoài (cách đánh dấu niêm phong do nhà
thầu tự quy định). Cách trình bày các thông tin trên túi
đựng HSQT như sau:
-
Tên, địa chỉ, điện thoại của nhà
thầu: ………………
-
Địa chỉ nộp HSQT: [Ghi tên, địa chỉ của bên mời
thầu].
-
Tên gói thầu: [Ghi
tên gói thầu].
-
Không được mở trước ….. giờ, ngày …… tháng ……. năm …… [Ghi thời
điểm mở HSQT].
Trường
hợp sửa đổi HSQT, ngoài các nội dung trên còn
phải ghi thêm dòng chữ "Hồ sơ quan tâm sửa
đổi".
2.
Trong trường hợp HSQT gồm nhiều tài liệu,
nhà thầu cần thực hiện việc đóng gói toàn
bộ tài liệu sao cho việc tiếp nhận và bảo
quản HSQT của bên mời thầu được
thuận tiện, đảm bảo sự toàn vẹn
của HSQT, tránh thất lạc, mất mát.
3.
Nhà thầu phải chịu trách nhiệm về hậu
quả hoặc sự bất lợi nếu không tuân theo quy
định trong HSMQT như không niêm phong hoặc làm mất
niêm phong HSQT trong quá trình chuyển tới bên mời
thầu, không ghi đúng các thông tin trên túi đựng HSQT
theo hướng dẫn tại Khoản 1 và Khoản 2
Mục này. Bên mời thầu sẽ không chịu trách
nhiệm về tính bảo mật thông tin của HSQT
nếu nhà thầu không thực hiện đúng chỉ
dẫn tại Khoản 1 và Khoản 2 Mục này.
1.
Nhà thầu nộp trực tiếp hoặc gửi HSQT
đến địa chỉ của bên mời thầu
nhưng phải đảm bảo bên mời thầu
nhận được trước … giờ, ngày … tháng … năm … [Ghi
thời điểm hết hạn nộp HSQT căn cứ
quy mô, tính chất của gói thầu, đảm bảo quy
định thời gian từ khi phát hành HSMQT đến
thời điểm hết hạn nộp HSQT tối
thiểu là 10 ngày đối với đấu thầu trong
nước, 20 ngày đối với đấu thầu quốc
tế]. Bên mời
thầu tiếp nhận HSQT của tất cả nhà
thầu nộp HSQT trước thời điểm hết
hạn nộp HSQT, kể cả trường hợp nhà
thầu chưa nhận HSMQT trực tiếp từ bên
mời thầu.
2.
Bên mời thầu có thể gia hạn thời hạn
nộp HSQT trong trường hợp cần tăng thêm
số lượng HSQT hoặc khi sửa đổi HSMQT
theo Mục 6 Chương này hoặc theo yêu cầu của
nhà thầu khi bên mời thầu xét thấy cần
thiết.
3.
Khi gia hạn thời điểm hết hạn nộp
HSQT, bên mời thầu sẽ thông báo bằng văn bản
cho các nhà thầu đã nhận HSMQT hoặc đã nộp
HSQT, đồng thời đăng tải thông báo gia
hạn thời điểm hết hạn nộp HSQT trên
hệ thống mạng đấu thầu quốc gia, Báo
đấu thầu (kể cả tiếng Anh
đối với đấu thầu quốc tế). Khi thông báo, bên mời thầu
sẽ ghi rõ thời điểm hết hạn nộp HSQT
mới để nhà thầu có đủ thời gian
sửa đổi hoặc bổ sung HSQT (bao gồm cả
hiệu lực của HSQT) theo yêu cầu mới. Nhà
thầu đã nộp HSQT có thể nhận lại
để sửa đổi, bổ sung HSQT của mình.
Trường hợp nhà thầu chưa nhận lại
hoặc không nhận lại HSQT thì bên mời thầu
quản lý HSQT đó theo chế độ quản lý hồ
sơ “mật”.
HSQT
được gửi đến bên mời thầu sau
thời điểm hết hạn nộp HSQT sẽ không
được mở, không hợp lệ, bị loại và
được trả lại cho nhà thầu theo nguyên
trạng. Bất kỳ tài liệu nào được nhà
thầu gửi đến sau thời điểm hết
hạn nộp HSQT để sửa đổi, bổ sung
HSQT đã nộp đều không hợp lệ, trừ tài
liệu nhà thầu gửi đến để làm rõ HSQT
theo yêu cầu của bên mời thầu hoặc tài liệu
làm rõ, bổ sung nhằm chứng minh tư cách hợp
lệ, năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu quy
định tại Mục 18 Chương này.
Mục
16. Sửa đổi, thay thế hoặc rút HSQT
1.
Sau khi nộp, nhà thầu có thể rút, thay thế hoặc
sửa đổi HSQT bằng cách gửi văn bản
thông báo có chữ ký của người đại diện
hợp pháp của nhà thầu, kèm theo nội dung thay thế
hoặc sửa đổi HSQT. Trường hợp ủy
quyền thì phải gửi kèm giấy ủy quyền
hợp lệ theo Mẫu số 2 Chương III. Mọi
thông báo phải được nhà thầu chuẩn bị
và nộp cho bên mời thầu theo quy định tại
Mục 13 Chương này, trên túi đựng văn bản
thông báo phải ghi rõ “RÚT HỒ SƠ QUAN TÂM” hoặc “THAY
THẾ HỒ SƠ QUAN TÂM” hoặc “SỬA ĐỔI HỒ
SƠ QUAN TÂM”. Bên mời thầu phải nhận
được thông báo này của nhà thầu trước
thời điểm hết hạn nộp HSQT theo quy
định tại Mục 14 Chương này.
2.
HSQT mà nhà thầu yêu cầu rút lại theo Khoản 1 Mục
này sẽ được trả lại cho nhà thầu theo
nguyên trạng. Nhà thầu không được rút, thay
thế hoặc sửa đổi HSQT sau thời
điểm hết hạn nộp HSQT cho đến khi
hết hạn hiệu lực của HSQT nêu trong thư quan
tâm hoặc đến khi hết hạn hiệu lực
đã gia hạn của HSQT.
D. MỞ VÀ ĐÁNH GIÁ HỒ SƠ
QUAN TÂM
1.
Việc mở HSQT được tiến hành công khai vào lúc
… giờ, ngày … tháng … năm …, tại … [Ghi ngày, giờ và địa điểm
tiến hành việc mở HSQT, trong đó cần lưu ý
quy định thời điểm mở HSQT sao cho bảo
đảm việc mở HSQT phải bắt đầu
ngay trong vòng 01 giờ; kể từ thời điểm
hết hạn nộp HSQT].
2.
Bên mời thầu tiến hành mở lần lượt
từng HSQT theo thứ tự chữ cái tên của nhà
thầu. HSQT của nhà thầu có văn bản đề
nghị rút HSQT đã nộp và HSQT của nhà thầu
nộp sau thời điểm hết hạn nộp HSQT
sẽ không được mở và được trả
lại nguyên trạng cho nhà thầu.
3.
Sau khi mở HSQT, bên mời thầu lập biên bản
mở HSQT và gửi bản chụp cho các nhà thầu đã
nộp HSQT.
1.
Sau khi mở HSQT, nhà thầu có trách nhiệm làm rõ HSQT theo yêu
cầu của bên mời thầu. Tất cả yêu cầu
làm rõ của bên mời thầu và phản hồi của nhà
thầu phải được thực hiện bằng
văn bản. Việc làm rõ chỉ được thực
hiện giữa bên mời thầu và nhà thầu có HSQT
cần phải làm rõ. Tài liệu làm rõ HSQT được
bên mời thầu bảo quản như một phần
của HSQT.
2.
Trong văn bản yêu cầu làm rõ quy định thời
hạn làm rõ của nhà thầu. Trường hợp quá
thời hạn làm rõ mà bên mời thầu không nhận
được văn bản làm rõ, hoặc nhà thầu có
văn bản làm rõ nhưng không đáp ứng
được yêu cầu làm rõ của bên mời thầu
thì bên mời thầu sẽ đánh giá HSQT của nhà
thầu theo thông tin nêu tại HSQT nộp trước
thời điểm hết hạn nộp HSQT.
3.
Trường hợp sau khi hết hạn nộp HSQT, nhà
thầu phát hiện HSQT thiếu các tài liệu chứng minh
tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm thì
nhà thầu được phép gửi tài liệu
đến bên mời thầu trong khoảng thời gian quy
định
là [Căn cứ tiến độ
của dự án, gói thầu, thời gian đánh giá HSQT mà
bên mời thầu quy định thời gian nhà thầu
được tự gửi tài liệu làm rõ cho phù
hợp] để làm
rõ về tư cách hợp lệ, năng lực và kinh
nghiệm của mình. Bên mời thầu có trách nhiệm
tiếp nhận những tài liệu làm rõ của nhà
thầu để xem xét, đánh giá; các tài liệu bổ
sung, làm rõ về tư cách hợp lệ, năng lực và
kinh nghiệm được coi là một phần của
HSQT. Bên mời thầu phải thông báo bằng văn
bản cho nhà thầu về việc đã nhận
được các tài liệu bổ sung làm rõ của nhà
thầu bằng một trong những cách sau: gửi
trực tiếp, theo đường bưu điện, fax
hoặc e-mail.
1.
Kiểm tra tính hợp lệ của HSQT, bao gồm:
a) Kiểm tra
số lượng bản gốc, bản chụp HSQT quy
định tại Khoản 1 Mục 12 Chương này.
b) Kiểm tra các
thành phần của HSQT, bao gồm:
- Thư quan tâm theo
quy định tại Mục 10 Chương này;
- Thỏa thuận
liên danh (nếu có) theo quy định tại Mục 10
Chương này;
- Giấy ủy
quyền ký thư quan tâm (nếu có) theo quy định
tại Mục 10 Chương này;
- Các tài liệu
chứng minh tư cách hợp lệ; tài liệu chứng
minh năng lực và kinh nghiệm theo quy định
tại Mục 11 Chương này.
c) Kiểm tra
sự thống nhất nội dung giữa bản gốc
và bản chụp để phục vụ quá trình đánh
giá HSQT.
2.
Đánh giá tính hợp lệ của HSQT theo quy định
tại Mục 1 Chương II.
Bên mời thầu
loại bỏ HSQT không đáp ứng một trong các
điều kiện nêu tại Mục 1 Chương II. Các
HSQT được đánh giá là đáp ứng quy
định tại Mục 1 Chương II được
đánh giá tiếp theo quy định tại Khoản 3
Mục này.
3.
Đánh giá sự đáp ứng của HSQT theo TCĐG nêu
tại Mục 2 Chương II. HSQT của nhà thầu có
số điểm được đánh giá không thấp
hơn mức điểm yêu cầu tối thiểu
được đưa vào danh sách ngắn; HSQT của nhà
thầu có số điểm cao nhất được
xếp thứ nhất; trường hợp có nhiều
hơn 06 nhà thầu đạt yêu cầu thì lựa
chọn 06 nhà thầu xếp hạng cao nhất vào danh sách
ngắn.
Mục
20. Điều kiện được lựa chọn vào
danh sách ngắn
Nhà
thầu được xem xét, lựa chọn vào danh sách
ngắn khi đáp ứng đầy đủ các
điều kiện sau:
1.
Có HSQT hợp lệ;
2.
Có HSQT đáp ứng yêu cầu;
3.
Xếp hạng từ thứ nhất tới thứ sáu
(đối với trường hợp có hơn 06 nhà
thầu đạt yêu cầu).
Mục
21. Thông báo kết quả mời quan tâm
Sau
khi có quyết định phê duyệt kết quả
mời quan tâm, bên mời thầu đăng tải thông tin
về kết quả mời quan tâm (danh sách ngắn) lên
Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia
hoặc Báo đấu thầu, đồng thời gửi
văn bản thông báo kết quả mời quan tâm tới
các nhà thầu tham gia (bao gồm cả nhà thầu trong danh
sách ngắn và nhà thầu ngoài danh sách ngắn).
TÍNH HỢP LỆ CỦA HSQT VÀ TIÊU
CHUẨN ĐÁNH GIÁ HSQT
HSQT
của nhà thầu được đánh giá là hợp
lệ khi đáp ứng đầy đủ các nội dung
sau đây:
1.
Có bản gốc HSQT;
2.
Có thư quan tâm được đại diện hợp
pháp của nhà thầu ký tên, đóng dấu (nếu có) theo
quy định tại Mục 10 Chương I. Đối
với nhà thầu liên danh, thư quan tâm phải do
đại diện hợp pháp của từng thành viên liên
danh ký tên, đóng dấu (nếu có) hoặc thành viên
đứng đầu liên danh thay mặt liên danh ký thư
quan tâm theo phân công trách nhiệm trong văn bản thỏa
thuận liên danh;
3.
Không có tên trong hai hoặc nhiều HSQT với tư cách là
nhà thầu chính (nhà thầu độc lập hoặc thành
viên trong liên danh);
4.
Có thỏa thuận liên danh được đại
diện hợp pháp của từng thành viên liên danh ký tên,
đóng dấu (nếu có);
5.
Nhà thầu bảo đảm tư cách hợp lệ theo
quy định tại Mục 2 Chương I;
6.
Có đủ điều kiện năng lực hoạt
động theo quy định của pháp luật chuyên ngành
(nếu có).
Nhà
thầu có HSQT hợp lệ sẽ được đánh
giá tiếp. Nhà thầu có HSQT không hợp lệ sẽ
bị loại.
Mục
2. Tiêu chuẩn đánh giá HSQT
TT |
Tiêu chuẩn |
Điểm
tối đa |
Thang điểm
chi tiết (nếu có) |
Mức
điểm yêu cầu tối thiểu |
1 |
Năng lực và kinh nghiệm
của nhà thầu |
|
|
|
a |
Đã thực hiện gói
thầu tương tự trong... năm gần đây
(về tính chất, quy mô, giá trị...) |
|
|
|
b |
Đã thực hiện gói
thầu có điều kiện địa lý tương
tự |
|
|
|
c |
Uy tín của nhà thầu thông
qua việc thực hiện các hợp đồng
tương tự trước đó |
|
|
|
… |
[Các yếu tố khác] |
|
|
|
2 |
Nhân sự của nhà thầu |
|
|
|
|
|
|
|
|
Hướng dẫn cách ghi TCĐG:
-
Các nội dung in đứng mang tính bắt
buộc phải áp dụng, các nội dung in nghiêng chỉ
mang tính hướng dẫn, cần căn cứ theo tính
chất của từng gói thầu mà điều chỉnh cho
phù hợp nhưng không được nêu bất cứ tiêu
chuẩn nào nhằm hạn chế sự tham gia của nhà
thầu hoặc nhằm tạo lợi thế cho một
hoặc một số nhà thầu gây ra sự cạnh tranh
không bình đẳng
-
Xây dựng theo thang điểm 100, trong đó
mức điểm yêu cầu tối thiểu phải quy định
không thấp hơn 60% tổng số điểm và
điểm đánh giá của từng nội dung về
năng lực, kinh nghiệm, nhân sự phải quy
định không thấp hơn 50% điểm tối đa
của nội dung đó
-
Mục 2. Nhân
sự của nhà thầu: tùy từng gói thầu để
đưa ra yêu cầu về nhân sự chủ chốt cho phù
hợp
+ Trường hợp khi
lập HSMQT chưa có điều khoản tham chiếu,
chưa đưa ra được yêu cầu cho một
số nhân sự chủ chốt thì Mục này chỉ yêu
cầu về số lượng, năng lực và kinh
nghiệm của các chuyên gia tư vấn thuộc quản
lý của nhà thầu (ký hợp đồng dài hạn hoặc
không xác định thời hạn với nhà thầu)
như: có 02 chuyên gia có kinh nghiệm làm việc 5 năm, có
chứng chỉ hành nghề giám sát....
+ Trường hợp tại
thời điểm lập HSMQT đã đưa ra
được yêu cầu cho một số nhân sự
chủ chốt thì Mục này đưa ra yêu cầu cho các nhân
sự chủ chốt này (như tư vấn
trưởng, chủ nhiệm...). Trong trường hợp
này, nhân sự chủ chốt phải có hợp đồng
lao động dài hạn hoặc không xác định thời
hạn với nhà thầu. Trường hợp sử
dụng một số nhân sự chủ chốt không
thuộc quản lý của nhà thầu thì phải nêu rõ lý do.
Các nhân sự chủ chốt này kê khai lý lịch chuyên gia
theo Mẫu số 7 Chương III.
Nhà
thầu chuẩn bị tài liệu theo các mẫu sau:
TT |
Nội dung |
Áp dụng Mẫu |
Ghi chú |
1 |
Thư
quan tâm |
Mẫu
số 1 |
|
2 |
Giấy
ủy quyền |
Mẫu
số 2 |
Chỉ
áp dụng trong trường hợp đại diện
theo pháp luật của nhà thầu có ủy quyền trong
đấu thầu |
3 |
Thỏa
thuận liên danh |
Mẫu
số 3 |
Chỉ
áp dụng trong trường hợp nhà thầu liên danh tham
dự mời quan tâm |
4 |
Cơ
cấu tổ chức và kinh nghiệm của nhà thầu |
Mẫu
số 4 |
|
5 |
Kê
khai năng lực tài chính của nhà thầu |
Mẫu
số 5 |
|
6 |
Danh
sách chuyên gia chủ chốt của nhà thầu |
Mẫu
số 6 |
|
7 |
Lý
lịch chuyên gia tư vấn |
Mẫu
số 7 |
Chỉ
áp dụng trong trường hợp tại Mục 2
Chương II đưa ra được các yêu cầu
cho một số nhân sự chủ chốt |
[Địa danh], ngày … tháng … năm …
Kính gửi: [Ghi tên bên mời thầu]
(sau đây gọi là bên mời
thầu)
Sau
khi nghiên cứu hồ sơ mời quan tâm (bao gồm
văn bản sửa đổi hồ sơ mời quan
tâm, nếu có), chúng tôi, [Ghi tên nhà thầu], bày tỏ sự quan tâm tới gói thầu [Ghi tên gói thầu tư vấn].
Nếu
được lựa chọn vào danh sách ngắn, chúng tôi
sẽ tham gia đấu thầu gói thầu [Ghi tên gói thầu tư vấn].
Chúng
tôi cam kết các thông tin kê khai trong hồ sơ quan tâm này là
chính xác, trung thực.
|
Đại diện hợp pháp của nhà thầu
|
Ghi chú:
(1) Trường hợp đại
diện theo pháp luật của nhà thầu ủy quyền
cho cấp dưới ký thư quan tâm thì phải gửi kèm
theo Giấy ủy quyền theo Mẫu số 2 Chương
này; trường hợp tại điều lệ công ty
hoặc tại các tài liệu khác liên quan có phân công trách
nhiệm cho cấp dưới ký thư quan tâm thì phải
gửi kèm theo các văn bản này (không cần lập
Giấy ủy quyền theo Mẫu số 2 Chương
này).
(2) Trường hợp nhà thầu
nước ngoài không có con dấu thì phải cung cấp xác
nhận của tổ chức có thẩm quyền là chữ
ký của người ký thư quan tâm và các tài liệu khác
trong hồ sơ quan tâm là của người đại
diện hợp pháp của nhà thầu.
Mẫu số 2
Hôm
nay, ngày … tháng … năm …, tại …
Tôi
là [Ghi
tên, số CMND hoặc số hộ chiếu, chức danh của
người đại diện theo pháp luật của nhà
thầu], là người
đại diện theo pháp luật của [Ghi
tên nhà thầu] có địa chỉ tại [Ghi
địa chỉ của nhà thầu] bằng văn
bản này ủy quyền cho [Ghi tên, số CMND hoặc số hộ chiếu,
chức danh của người được ủy
quyền] thực hiện các công
việc sau đây trong quá trình tham gia lựa chọn danh sách
ngắn [Ghi tên gói thầu] thuộc dự án [Ghi tên dự án] do
[Ghi tên bên mời thầu] tổ chức:
[Ghi 1 số hoặc toàn
bộ các nội dung dưới đây:
- Ký thư quan tâm;
- Ký thỏa thuận liên danh;
- Ký các văn bản, tài liệu để
giao dịch với bên mời thầu trong quá trình tham gia
lựa chọn danh sách ngắn, kể cả văn bản
đề nghị làm rõ hồ sơ mời quan tâm và văn
bản giải trình, làm rõ hồ sơ quan tâm.]
Người
được ủy quyền nêu trên chỉ thực
hiện các công việc trong phạm vi ủy quyền
với tư cách là đại diện hợp pháp của [Ghi
tên nhà thầu].
[Ghi
tên người đại diện theo pháp luật của
nhà thầu] chịu
trách nhiệm hoàn toàn về những công việc do [Ghi
tên người được ủy quyền] thực hiện trong phạm vi
ủy quyền.
Giấy
ủy quyền có hiệu lực kể từ ngày … đến ngày … . Giấy ủy quyền này
được lập thành … bản có giá trị pháp lý như nhau,
người ủy quyền giữ … bản, người được ủy
quyền giữ … bản.
Người
được ủy quyền
|
Người ủy
quyền
|
Ghi chú:
(1) Trường hợp ủy
quyền thì bản gốc giấy ủy quyền phải
được gửi cho bên mời thầu cùng với
thư quan tâm theo quy định tại Mục 10
Chương I. Việc ủy quyền của người
đại diện theo pháp luật của nhà thầu cho
cấp phó, cấp dưới, giám đốc chi nhánh,
người đứng đầu văn phòng đại
diện của nhà thầu để thay mặt cho
người đại diện theo pháp luật của nhà
thầu thực hiện một hoặc các nội dung công
việc trên đây. Việc sử dụng con dấu trong
trường hợp được ủy quyền có
thể là dấu của nhà thầu hoặc dấu của
đơn vị mà cá nhân liên quan được ủy
quyền. Người được ủy quyền không
được tiếp tục ủy quyền cho người
khác.
(2) Phạm vi ủy quyền bao
gồm một hoặc nhiều công việc.
(3) Ghi ngày có hiệu lực và ngày
hết hiệu lực của giấy ủy quyền phù
hợp với quá trình tham gia lựa chọn danh sách
ngắn.
[Địa danh], ngày … tháng … năm …
Gói
thầu: [Ghi tên gói thầu]
Thuộc
dự án: [Ghi tên dự án]
-
Căn cứ Luật đấu thầu số
43/2013/QH13 ngày 26/11/2013 của Quốc hội;
-
Căn cứ Nghị định số 63/2014/NĐ-CP
ngày 26/6/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật đấu
thầu về lựa chọn nhà thầu;
-
Căn cứ hồ sơ mời quan tâm gói thầu [Ghi tên gói thầu] ngày … tháng … năm … [Ngày
được ghi trên hồ sơ mời quan tâm];
Chúng
tôi, đại diện cho các bên ký thỏa thuận liên danh,
gồm có:
Tên thành viên liên danh
thứ 1: [Ghi
tên thành viên liên danh]
Đại
diện là ông/bà: ………………..
Chức
vụ: ………………..
Địa
chỉ: ………………..
Điện
thoại: ………………..
Fax: ………………..
E-mail: ………………..
Tài
khoản: ………………..
Mã
số thuế: ………………..
Giấy
ủy quyền số … ngày … tháng … năm … (trường hợp được
ủy quyền).
Tên thành viên liên danh
thứ 2: [Ghi
tên thành viên liên danh]
Đại
diện là ông/bà: ………………..
Chức
vụ: ………………..
Địa
chỉ: ………………..
Điện
thoại: ………………..
Fax: ………………..
E-mail: ………………..
Tài
khoản: ………………..
Mã
số thuế: ………………..
Giấy
ủy quyền số … ngày … tháng … năm … (trường hợp được
ủy quyền).
Tên thành viên liên danh
thứ ….:
………………………….
Các
bên (sau đây gọi là thành viên) thống nhất ký kết
thỏa thuận liên danh với nội dung như sau:
Điều 1. Nguyên tắc chung
1.
Các thành viên tự nguyện hình thành liên danh để tham
gia lựa chọn danh sách ngắn gói thầu [Ghi tên gói thầu] thuộc dự án [Ghi tên dự án].
2.
Các thành viên thống nhất tên gọi của liên danh cho
mọi giao dịch liên quan đến gói thầu là: [Ghi
tên của liên danh theo thỏa thuận].
3.
Các thành viên cam kết không bên nào được tự ý tham
gia độc lập hoặc hợp tác dưới bất
kỳ hình thức nào với bên khác để tham gia quan tâm
đối với gói thầu này.
4.
Khi liên danh được vào danh sách ngắn của gói
thầu tư vấn nêu trên, các thành viên sẽ ký thỏa
thuận liên danh để tham gia đấu thầu theo yêu
cầu của hồ sơ mời thầu đối
với gói thầu này.
Điều 2. Phân công trách nhiệm
Các
thành viên thống nhất chịu trách nhiệm chung, trách
nhiệm riêng để thực hiện gói thầu [Ghi tên gói thầu] thuộc dự án [Ghi tên dự án] đối với từng thành
viên như sau:
1.
Thành viên đứng đầu liên danh
Các
thành viên nhất trí ủy quyền cho [Ghi tên một bên] làm thành viên đứng
đầu liên danh, đại diện cho liên danh trong
những phần việc sau:
[Ghi 1 số hoặc toàn
bộ các nội dung dưới đây:
- Ký thư quan tâm;
- Ký các văn bản, tài liệu
để giao dịch với bên mời thầu trong quá
trình tham gia lựa chọn danh sách ngắn, kể cả
văn bản đề nghị làm rõ hồ sơ mời
quan tâm và văn bản giải trình, làm rõ hồ sơ quan
tâm].
2.
Dự kiến trách nhiệm của từng thành viên trong
liên danh để thực hiện gói thầu
Các
bên tham gia liên danh dự kiến phân công trách nhiệm
của từng thành viên như sau: [Ghi nội dung công việc
chính dự kiến của từng thành viên kể cả
thành viên đứng đầu liên danh].
Điều 3. Hiệu lực của thỏa
thuận liên danh
Thỏa
thuận liên danh có hiệu lực kể từ ngày ký và
chấm dứt hiệu lực trong các trường hợp
sau:
1.
Liên danh không được vào danh sách ngắn gói thầu
nêu trên;
2.
Hủy lựa chọn danh sách ngắn đối với
gói thầu theo thông báo của bên mời thầu.
Thỏa
thuận liên danh được lập thành … bản, mỗi bên giữ … bản có giá trị pháp lý như
nhau.
Đại diện hợp pháp
của thành viên đứng đầu liên danh
[Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng
dấu]
Đại diện hợp pháp
của thành viên liên danh
[Ghi tên từng thành viên, chức danh,
ký tên và đóng dấu]
CƠ CẤU
TỔ CHỨC VÀ KINH NGHIỆM CỦA NHÀ THẦU
A. Cơ cấu tổ chức
của nhà thầu
[Mô tả tóm tắt quá trình hình thành và tổ
chức của nhà thầu (trường hợp liên danh thì
mô tả tổ chức của mỗi thành viên trong liên
danh). Mô tả số lượng chuyên gia tư vấn
chuyên ngành mà nhà thầu đã ký hợp đồng lao
động dài hạn hoặc không xác định thời
hạn và nêu rõ số năm kinh nghiệm của từng
chuyên gia]
B. Kinh nghiệm của nhà thầu
Các
gói thầu DVTV tương tự do nhà thầu thực
hiện trong vòng [Ghi số năm cụ thể từ 3 đến 5 năm, đối với gói
thầu đơn giản thì có thể
quy định ít hơn 3 năm] gần đây.
Nhà
thầu phải sử dụng bảng sau để kê khai
cho mỗi DVTV tương tự như DVTV được
yêu cầu trong gói thầu này mà nhà thầu đã thực
hiện (với tư cách là nhà thầu độc lập
hoặc liên danh với nhà thầu khác hoặc là nhà thầu
phụ).
Tên dự án |
|
Địa
điểm thực hiện |
|
Tên chủ
đầu tư |
|
Tên gói thầu |
|
Giá hợp
đồng (trường hợp liên danh thì nêu giá
trị DVTV do nhà thầu thực hiện) |
|
Tư cách tham
dự thầu (ghi rõ tham dự thầu độc
lập hoặc liên danh hoặc nhà thầu phụ) |
|
Thời gian
thực hiện hợp đồng (ghi theo thời
gian quy định trong hợp đồng; nêu rõ từ
ngày.... đến ngày...) |
|
Thời gian
thực tế đã thực hiện (nêu rõ từ
ngày... đến ngày … Trường hợp chậm trễ
thực hiện hợp đồng thì nêu rõ lý do) |
|
Tóm tắt các công
việc cụ thể mà nhà thầu đã thực hiện
theo hợp đồng |
|
Nhà
thầu phải gửi kèm theo bản chụp các văn
bản, tài liệu liên quan.
KÊ KHAI NĂNG
LỰC TÀI CHÍNH CỦA NHÀ THẦU
[Địa danh], ngày … tháng … năm …
Tên
nhà thầu: [Ghi tên đầy
đủ của nhà thầu]
A. Tóm tắt các số liệu về tài chính trong … năm tài chính gần đây [Ghi số năm quy định].
Đơn vị tính: [Ghi
loại tiền]
TT |
Nội dung |
Năm … |
Năm … |
Năm … |
1 |
Tổng tài
sản |
|
|
|
2 |
Tổng nợ
phải trả |
|
|
|
3 |
Tài sản
ngắn hạn |
|
|
|
4 |
Tổng nợ
ngắn hạn |
|
|
|
5 |
Doanh thu |
|
|
|
6 |
Lợi nhuận
trước thuế |
|
|
|
7 |
Lợi nhuận
sau thuế |
|
|
|
8 |
Các nội dung
khác (nếu có yêu cầu) |
|
|
|
B. Tài liệu gửi đính kèm nhằm đối chứng
với các số liệu mà nhà thầu kê khai, nhà thầu
nộp Báo cáo tài chính và bản chụp được
chứng thực của một trong các tài liệu sau:
1.
Biên bản kiểm tra quyết toán thuế trong … năm tài chính gần đây [Ghi số năm theo yêu cầu];
2.
Tờ khai quyết toán thuế có xác nhận của cơ
quan quản lý thuế hoặc tờ khai quyết toán
thuế điện tử và tài liệu chứng minh
thực hiện nghĩa vụ nộp thuế phù hợp
với tờ khai trong … năm tài chính gần đây [Ghi số năm theo yêu cầu];
3.
Văn bản xác nhận của cơ quan quản lý
thuế (xác nhận số nộp cả năm) về
việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế trong
…
năm tài chính
gần đây [Ghi số năm theo yêu cầu];
4.
Báo cáo kiểm toán.
Đại diện hợp pháp
của nhà thầu
[Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng
dấu]
Ghi chú: Trong trường hợp liên
danh, yêu cầu từng thành viên trong liên danh kê khai theo
Mẫu này.
Mẫu số 6
DANH SÁCH CHUYÊN GIA
CHỦ CHỐT CỦA NHÀ THẦU
Trường hợp tại
Mục 2 Chương II không nêu yêu cầu cụ thể về nhân sự
chủ chốt của nhà thầu theo điều khoản
tham chiếu thì nội dung
như sau:
TT |
Họ và tên |
Lĩnh vực
chuyên môn |
Số năm kinh
nghiệm trong lĩnh vực liên quan tới gói thầu |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
… |
|
|
|
Trường hợp tại
Mục 2 Chương II nêu yêu cầu cụ thể về
nhân sự chủ chốt của nhà thầu theo
điều khoản tham chiếu thì nội dung như sau:
TT |
Họ và tên |
Quốc tịch |
Chức danh
bố trí trong gói thầu |
Lĩnh vực
chuyên môn |
Số năm kinh
nghiệm trong lĩnh vực liên quan tới gói thầu |
I. Nhân sự chủ chốt
của nhà thầu (nhân sự
chủ chốt có hợp đồng lao động
dài hạn hoặc không xác định thời hạn ký
với nhà thầu. Trường hợp sử dụng
một số nhân sự chủ chốt không thuộc
quản lý của nhà thầu thì kê khai theo mục
II và phải nêu rõ lý do) |
|||||
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
II. Nhân sự chủ chốt
do nhà thầu huy động |
|||||
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
III. Nhân sự khác |
|||||
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
Vị
trí dự kiến đảm nhiệm: ……………………………
Tên
nhà thầu: ……………………………
Họ
tên chuyên gia: ……………………………Quốc tịch: ……………………………
Nghề
nghiệp: ……………………………
Ngày,
tháng, năm sinh: ……………………………
Tham
gia tổ chức nghề nghiệp: ……………………………
Quá
trình công tác:
Thời gian |
Tên cơ quan
đơn vị công tác |
Thông tin tham
chiếu |
Vị trí công
việc đảm nhận |
Từ
tháng…/năm… đến tháng…/năm… |
|
(nêu tên, điện thoại,
email của người được tham chiếu
để kiểm chứng thông tin) |
|
Nhiệm
vụ dự kiến được phân công trong gói
thầu:
Chi
tiết nhiệm vụ dự kiến được phân
công trong gói thầu: |
Nêu
kinh nghiệm thực hiện những công việc, nhiệm
vụ liên quan trước đây để chứng minh
khả năng thực hiện công việc, nhiệm
vụ được phân công |
[Nêu các hạng mục công
việc mà chuyên gia được phân công thực
hiện] |
|
… |
|
Năng
lực: [Mô tả chi
tiết kinh nghiệm và các khóa đào tạo đã tham
dự đáp ứng phạm vi công tác được phân
công. Trong phần mô tả kinh nghiệm cần nêu rõ
nhiệm vụ được phân công cụ thể trong
từng dự án và tên/địa chỉ của chủ
đầu tư/bên mời thầu.]
Trình
độ học vấn: [Nêu
rõ các bằng cấp liên quan, tổ chức cấp
bằng, thời gian học và loại bằng cấp]
Ngoại
ngữ: [Nêu rõ trình độ ngoại
ngữ]
Thông
tin liên hệ: [Nêu rõ tên, số
điện thoại, email của người cần liên
hệ để đối chiếu thông tin]
Tôi
xin cam đoan các thông tin nêu trên là đúng sự thật,
nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp
luật.
[Địa danh], ngày … tháng … năm …
Người khai
[Ký tên, chức danh và ghi rõ họ tên]
Ghi chú:
- Từng cá nhân chuyên gia tư
vấn trong danh sách nêu tại Mẫu số 6 phải kê khai
Mẫu này.
- Nhà thầu gửi kèm theo bản
sao hợp đồng lao động; bản chụp
bằng tốt nghiệp, chứng chỉ hành nghề chuyên
môn của các chuyên gia tư vấn nêu trên.
TÓM TẮT CÁC YÊU CẦU
VỀ DỊCH VỤ TƯ VẤN
1.
Giới thiệu chung về dự án
[Nêu thông tin tóm tắt về dự
án như tên dự án, chủ đầu tư, nguồn
vốn, quyết định đầu tư, các hoạt
động chính của dự án,…]
2.
Mô tả sơ bộ về nội dung dịch vụ
tư vấn
[Phần này nêu thông tin về quy mô,
tính chất, độ phức tạp của dịch
vụ tư vấn.]
3.
Kế hoạch thực hiện
[Nêu thời gian dự kiến
thực hiện và hoàn thành công việc.]
4.
Kinh nghiệm và nhân sự của nhà thầu
[Nêu yêu cầu về nhân sự
cần thiết cho gói thầu và cho từng vị trí.]