MẪU BÁO CÁO CỦA KIỂM
TOÁN ĐỘC LẬP CHẤP NHẬN TOÀN PHẦN BÁO CÁO QUYẾT
TOÁN DỰ ÁN
(theo Thông tư 67/2015/TT-BTC )
[tên
ĐƠN VỊ KIỂM TOÁN] --------------- Địa chỉ,
điện thoại, fax... Số .../20x5/BCKT |
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự
do - Hạnh phúc -------------------- [Địa danh],
ngày …… tháng …… năm ….. |
BÁO CÁO KIỂM TOÁN
ĐỘC LẬP
Về
Báo cáo quyết toán dự án hoàn thành
Dự
án: [tên dự án]
Kính gửi: [tên chủ đầu tư]
Chúng tôi, [tên đơn vị kiểm toán], đã thực hiện kiểm toán
Báo cáo quyết toán dự án hoàn thành của dự án [Tên dự án], từ trang … đến trang … kèm
theo, do [tên chủ
đầu tư] lập ngày…
tháng... năm...
TRÁCH
NHIỆM CỦA BAN GIÁM ĐỐC
Ban Giám đốc [tên chủ đầu tư] chịu trách nhiệm về
việc tuân thủ các quy định về quản lý
đầu tư trong quá trình thực hiện dự án và
việc lập và trình bày trung thực và hợp lý báo cáo
quyết toán dự án hoàn thành phù hợp với chuẩn
mực kế toán, chế độ kế toán và các quy
định pháp lý có liên quan đến việc lập và
trình bày báo cáo quyết toán dự án hoàn thành và chịu trách
nhiệm về kiểm soát nội bộ mà Ban Giám
đốc [tên chủ
đầu tư] xác định là
cần thiết để đảm bảo cho việc
lập và trình bày báo cáo quyết toán dự án hoàn thành không
còn sai sót trọng yếu do gian lận hoặc nhầm
lẫn.
Ban Giám đốc [tên chủ đầu tư] chịu trách nhiệm cung cấp
đầy đủ, kịp thời tài liệu, hồ
sơ liên quan đến Báo cáo quyết toán dự án hoàn
thành cho kiểm toán viên để thực hiện kiểm
toán và chịu trách nhiệm về tính pháp lý, sự trung
thực, chính xác đối với các hồ sơ, tài
liệu đã cung cấp.
TRÁCH
NHIỆM CỦA KIỂM TOÁN VIÊN
Trách nhiệm
của chúng tôi là đưa ra ý kiến về việc tuân
thủ các quy định về quản lý đầu tư
trong quá trình thực hiện dự án và về tính trung thực,
hợp lý của báo cáo quyết toán dự án hoàn thành
dựa trên kết quả của cuộc kiểm toán.
Chúng tôi đã
tiến hành kiểm toán theo các chuẩn mực kiểm toán
Việt Nam, bao gồm Chuẩn mực số 1000 - Kiểm
toán Báo cáo quyết toán dự án hoàn thành. Các chuẩn mực
này yêu cầu chúng tôi tuân thủ chuẩn mực và các quy
định về đạo đức nghề nghiệp,
lập kế hoạch và thực hiện cuộc kiểm
toán để đạt được sự đảm
bảo hợp lý, xét trên các khía cạnh trọng yếu,
liệu quá trình thực hiện dự án có tuân thủ các
quy định về quản lý đầu tư và báo cáo
quyết toán dự án hoàn thành, có phản ánh trung thực và
hợp lý tình hình quyết toán dự án hoàn thành tại
thời điểm lập báo cáo, có phù hợp với
chuẩn mực kế toán, chế độ kế
toán và các quy định pháp lý có liên quan đến
việc lập và trình bày báo cáo quyết toán dự án hoàn
thành hay không.
CĂN
CỨ, PHẠM VI CỦA CUỘC KIỂM TOÁN
1.
Căn cứ pháp lý:
- [liệt kê các Luật có liên quan
đến quá trình đầu tư và quá trình thực
hiện kiểm toán như: Luật Xây dựng, Luật
Đấu thầu, Luật Kiểm toán độc
lập…];
- [liệt kê các Nghị định
của Chính phủ, Thông tư của các cơ quan quản
lý chuyên ngành quy định và hướng dẫn các nội
dung liên quan đến quá trình đầu tư và quyết
toán dự án hoàn thành như quy định về quản lý
đầu tư, lựa chọn nhà thầu, quản lý chi
phí, hợp đồng, quyết toán dự án hoàn thành…];
- [liệt kê các Quyết định
của cơ quan quản lý chuyên ngành công bố định
mức, đơn giá được sử dụng trong quá
trình xác định chi phí đầu tư];
- Chế
độ kế toán có liên quan;
- Chuẩn mực
kiểm toán Việt Nam bao gồm Chuẩn mực số
1000 - Kiểm toán báo cáo quyết toán dự án hoàn thành;
- Các văn bản
pháp lý khác có liên quan khác.
2.
Hồ sơ quyết toán dự án hoàn thành:
Hồ sơ
quyết toán dự án hoàn thành do Ban Giám đốc cung
cấp cho kiểm toán viên làm cơ sở để
thực hiện cuộc kiểm toán bao gồm các hồ
sơ, tài liệu chủ yếu sau đây:
- Các văn bản
pháp lý liên quan đến dự án;
- Dự án
đầu tư;
- Hồ sơ
thiết kế và dự toán được phê duyệt;
- Hồ sơ
lựa chọn nhà thầu và các hợp đồng kinh
tế;
- Hồ sơ
quản lý chất lượng của dự án;
- Biên bản
nghiệm thu dự án hoàn thành bàn giao đưa vào sử
dụng;
- Quyết toán các
gói thầu, hạng mục công trình, chi phí;
- Báo cáo quyết
toán dự án hoàn thành của dự án;
- Các hồ sơ,
tài liệu có liên quan khác.
3.
Phạm vi và công việc kiểm toán:
Chúng tôi đã
thực hiện công việc kiểm toán báo cáo quyết toán
dự án hoàn thành bao gồm các nội dung sau: (ghi
các nội dung công việc kiểm tra theo thực tế
của dự án, hợp đồng kiểm toán và ghi rõ các
thủ tục kiểm toán theo thực tế đã thực
hiện)
- Kiểm tra hồ
sơ pháp lý;
- Kiểm tra
nguồn vốn đầu tư;
- Kiểm tra
chi phí đầu tư;
- Kiểm tra
chi phí đầu tư thiệt hại không tính vào giá
trị tài sản hình thành qua đầu tư;
- Kiểm tra
giá trị tài sản hình thành qua đầu tư;
- Kiểm tra
các khoản công nợ và vật tư, thiết bị
tồn đọng;
- Xem xét
việc chấp hành của chủ đầu tư và các
đơn vị có liên quan đối với ý kiến
kết luận của các cơ quan Thanh tra, Kiểm tra,
Kiểm toán Nhà nước.
Công việc
kiểm toán các nội dung trên bao gồm thực hiện các
thủ tục kiểm tra trình tự, thủ tục
đầu tư của dự án, kiểm tra khối
lượng quyết toán công việc xây dựng, thiết
bị hoàn thành, quyết toán các chi phí tư vấn và chi phí
khác, rà soát, đối chiếu với thiết kế,
dự toán được duyệt, hợp đồng giao
nhận thầu, biên bản nghiệm thu, bản vẽ hoàn
công...; Kiểm tra việc áp dụng định mức,
đơn giá trong quyết toán, đối chiếu với
định mức do các cơ quan quản lý chuyên ngành công
bố, định mức riêng cho công trình, đơn giá
dự toán được duyệt, đơn giá theo
hợp đồng…; Kiểm tra chứng từ, sổ
kế toán và các thủ tục kiểm toán khác mà chúng tôi
thấy cần thiết trong từng trường hợp (ghi
các nội dung công việc kiểm tra theo thực tế
của dự án, hợp đồng kiểm toán và ghi rõ các
thủ tục kiểm toán theo thực tế đã thực
hiện), nhằm thu
thập các bằng chứng kiểm toán về quá trình
thực hiện dự án và số liệu, thuyết minh
trong báo cáo quyết toán dự án hoàn thành.
Các thủ tục
kiểm toán được lựa chọn dựa trên xét
đoán của kiểm toán viên, bao gồm đánh giá rủi
ro có sai sót trọng yếu trong Báo cáo quyết toán dự án
hoàn thành.
KẾT
QUẢ KIỂM TOÁN
Sau khi thực
hiện thủ tục kiểm tra nói trên, kết quả
cuộc kiểm toán như sau:
1.
Khái quát chung về dự án
- Tên dự án:
……………………
+ Địa
điểm đầu tư: ……………………
- Tổng
mức đầu tư được duyệt: ………, trong
đó
+ Chi phí xây
dựng: ……………………
+ Chi phí thiết
bị: ……………………
+ Chi phí quản lý
dự án: ……………………
+ Chi phí tư
vấn đầu tư xây dựng: ……………………
+ Chi phí khác: ……………………
+ Dự phòng:
……………………
- Chủ
đầu tư: ……………………
- Cấp quyết
định đầu tư: ……………………
- Mục tiêu
đầu tư: ……………………
- Nội dung và quy
mô đầu tư: ……………………
- Hình thức
quản lý dự án: ……………………
- Nguồn vốn:
……………………
- Thời gian:
+ Khởi công
(bắt đầu thực hiện): …..
+ Hoàn thành:…..
- Hình thức
lựa chọn các nhà thầu chính: ……………………
- Các nhà thầu
chính: ……………………
2.
Hồ sơ quyết toán của dự án
(Nhận xét về hồ sơ quyết toán
của dự án, bao gồm hồ sơ quyết toán dự
án có đầy đủ không, còn thiếu cái gì,…)
3.
Hồ sơ pháp lý của dự án:
(Nhận xét về các điểm sau đây:
- Các văn bản, hồ sơ kỹ thuật,
hồ sơ kinh tế liên quan đến dự án, xét trên
các khía cạnh trọng yếu, có đảm bảo tính
pháp lý, chấp hành các nguyên tắc, nội dung quy
định của các loại văn bản hay không;
- Việc thực hiện dự án của
chủ đầu tư, xét trên các khía cạnh trọng
yếu, có chấp hành các quy định về trình tự,
thủ tục đầu tư và xây dựng, quy
định về lựa chọn nhà thầu theo các quy
định của pháp luật về đầu tư
xây dựng và đấu thầu không;
- Việc thương thảo và ký kết các
hợp đồng giữa chủ đầu tư với
các nhà thầu, xét trên các khía cạnh trọng yếu, có phù
hợp với các quy định của pháp luật về
hợp đồng và quyết định trúng thầu của
cấp có thẩm quyền hay không)
4.
Nguồn vốn đầu tư:
a. Số liệu về nguồn
vốn đầu tư:
Đơn vị
tính: Đồng
TT |
Tên nguồn
vốn |
Theo quyết
định đầu tư |
Thực hiện |
||
Theo báo cáo
quyết toán |
Kết quả
kiểm toán |
Chênh lệch |
|||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 = 5 - 4 |
1 |
Vốn ngân sách |
|
|
|
|
2 |
Vốn vay |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
b. Nhận xét, thuyết minh:
- Nhận xét;
- Thuyết minh
nguyên nhân chênh lệch số liệu giữa kết quả
kiểm toán và báo cáo quyết toán (nếu có).
5.
Chi phí đầu tư:
a. Số liệu về chi phí
đầu tư:
Đơn vị
tính: Đồng
TT |
Nội dung |
Dự toán
được duyệt |
Chi phí đầu
tư đề nghị quyết toán |
|
||||||
Theo báo cáo
quyết toán |
Kết quả
kiểm toán |
Chênh lệch |
|
|||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 = 5 - 4 |
|
||||
1 |
Đền bù, giải phóng mặt bằng, tái
định cư |
|
|
|
|
|||||
2 |
Xây dựng |
|
|
|
|
|||||
3 |
Thiết bị |
|
|
|
|
|||||
4 |
Quản lý dự án |
|
|
|
|
|||||
5 |
Tư vấn |
|
|
|
|
|||||
6 |
Chi khác |
|
|
|
|
|||||
7 |
Dự phòng |
|
|
|
|
|||||
|
Tổng số |
|
|
|
|
|||||
b. Nhận xét, thuyết minh:
- Nhận xét;
- Thuyết minh
nguyên nhân chênh lệch số liệu giữa kết quả
kiểm toán và báo cáo quyết toán (nếu có).
6.
Chi phí đầu tư thiệt hại không tính vào giá
trị tài sản hình thành qua đầu tư:
a. Số liệu về chi phí
đầu tư thiệt hại không tính vào giá trị tài
sản hình thành qua đầu tư:
Đơn vị
tính: Đồng
TT |
Nội dung |
Theo Báo cáo
quyết toán |
Kết quả
kiểm toán |
Chênh lệch |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 = 4 - 3 |
1 |
Chi phí đầu tư bị thiệt hại do
thiên tai, địch họa và các nguyên nhân bất khả
kháng khác không thuộc phạm vi bảo hiểm |
|
|
|
2 |
Chi phí đầu tư cho khối lượng
công việc được hủy bỏ theo quyết
định của cấp có thẩm quyền |
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
b. Nhận xét, thuyết minh:
- Nhận xét;
- Thuyết minh nguyên nhân chênh lệch
số liệu giữa kết quả kiểm toán và báo cáo
quyết toán (nếu có).
7.
Giá trị tài sản hình thành qua đầu tư:
a. Số liệu về giá trị
tài sản hình thành qua đầu tư:
Đơn vị
tính: Đồng
TT |
Nhóm tài sản |
Theo Báo cáo
quyết toán |
Kết quả
kiểm toán |
Chênh lệch |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 = 4 - 3 |
1 |
Tài sản dài hạn |
|
|
|
2 |
Tài sản ngắn hạn |
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
b. Nhận xét, thuyết minh:
- Nhận xét;
- Thuyết minh nguyên nhân chênh lệch
số liệu giữa kết quả kiểm toán và báo cáo
quyết toán (nếu có).
8.
Các khoản công nợ và vật tư, thiết bị
tồn đọng:
a. Các khoản công nợ:
Đơn vị
tính: Đồng
TT |
Tên cá nhân,
đơn vị thực hiện |
Nội dung công
việc |
Theo báo cáo
quyết toán |
Kết quả
kiểm toán |
Chênh lệch |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 = 5 - 4 |
I |
Nợ phải thu |
|
|
|
|
1 |
Công ty … |
|
|
|
|
2 |
… |
|
|
|
|
II |
Nợ phải trả |
|
|
|
|
1 |
Công ty … |
|
|
|
|
2 |
… |
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
b. Vật tư, thiết bị
tồn đọng:
Đơn vị
tính: Đồng
TT |
Nội dung |
Theo báo cáo
quyết toán |
Kết quả
kiểm toán |
Chênh lệch |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 = 4 - 3 |
1 |
Vật tư |
|
|
|
2 |
Thiết bị |
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
c. Giá trị còn lại của tài
sản dành cho hoạt động quản lý dự án:
Đơn vị
tính: Đồng
TT |
Nội dung |
Theo báo cáo
quyết toán |
Kết quả
kiểm toán |
Chênh lệch |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 = 4 - 3 |
1 |
Giá trị còn lại của tài sản dài
hạn |
|
|
|
2 |
Giá trị còn lại của tài sản
ngắn hạn |
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
d. Nhận xét, thuyết minh:
- Nhận xét;
- Thuyết minh nguyên nhân chênh lệch
số liệu giữa kết quả kiểm toán và báo cáo
quyết toán (nếu có).
9.
Nhận xét về việc chấp hành của chủ
đầu tư và các đơn vị có liên quan
đối với ý kiến kết luận của các
cơ quan Thanh tra, Kiểm tra, Kiểm toán Nhà nước
(nếu có).
Chúng tôi tin
tưởng rằng các bằng chứng kiểm toán mà chúng
tôi đã thu thập được và kết
quả kiểm toán nói trên là đầy đủ và thích
hợp làm cơ sở cho ý kiến kiểm toán của chúng
tôi.
Ý
KIẾN CỦA KIỂM TOÁN VIÊN
Trên cơ sở các hồ sơ, tài
liệu được chủ đầu tư cung cấp
và kết quả kiểm tra, theo ý kiến của chúng tôi,
xét trên các khía cạnh trọng yếu, quá trình thực
hiện dự án đã tuân thủ các quy định về
quản lý đầu tư và Báo cáo quyết toán dự án
hoàn thành đã phản ánh trung thực và hợp lý tình hình
quyết toán dự án tại thời điểm lập báo
cáo, phù hợp với chuẩn mực kế toán, chế
độ kế toán [áp dụng cho đơn
vị chủ đầu tư ] và các quy định pháp lý có liên quan đến
việc lập và trình bày báo cáo quyết toán dự án hoàn
thành.
KIẾN
NGHỊ (nếu có)
………………………………………………………………………….
Giám đốc
|
…………,ngày... tháng...
năm.... [TÊN ĐƠN VỊ
KIỂM TOÁN] Kiểm toán viên
|