MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC
CÔNG TRÌNH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN
[tên CHỦ
ĐẦU TƯ] --------------- Số: ………. |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc -------------------- [Địa
danh], ngày …… tháng …… năm ….. |
BÁO CÁO
Kết quả
thực hiện các công trình bảo vệ môi trường
của Dự án [tên dự án]
Kính gửi: |
[tên cơ quan phê
duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường] |
1. Thông tin chung về dự án:
- Tên chủ dự
án:............................................................................
- Địa chỉ văn
phòng:............................................................
- Điện
thoại:....................; Fax:.............................;
E-mail:.....................
- Địa điểm thực
hiện dự án: .......................................................
- Quyết định phê duyệt
báo cáo đánh giá tác động môi trường của
dự án: .........................................................................................................
- Văn bản của cơ quan
chuyên môn về bảo vệ môi trường cấp
tỉnh đánh giá về kết quả kiểm tra việc
vận hành thử nghiệm các công trình bảo vệ môi
trường của dự án: .......................................................................................
2. Các công trình bảo vệ môi trường của dự án (hoặc của hạng mục/phân kỳ
đầu tư của dự án) đã hoàn thành
2.1. Công trình thoát
nước mưa, thu gom và xử lý nước thải
2.1.1. Mạng lưới thu gom, thoát
nước mưa: [mô tả chi tiết thông số kỹ
thuật mạng lưới thu gom, thoát
nước mưa bề mặt; số lượng,
vị trí từng điểm thoát nước mưa bề
mặt ra ngoài môi trường kèm theo quy trình vận hành
tại từng điểm thoát (như: tự chảy,
đập xả tràn, van chặn,...) và sơ đồ minh
họa]
2.1.2. Mạng lưới thu gom, thoát
nước thải :
- Mạng lưới thu gom nước thải: [mô
tả chức năng kèm theo thông số kỹ thuật
cơ bản (kết cấu, kích thước, chiều
dài,...) của từng tuyến thu gom nước thải
dẫn về các công trình xử lý nước thải]
- Mạng lưới thoát nước thải: [mô tả
chức năng kèm theo thông số kỹ thuật cơ
bản (kết cấu, kích thước, chiều dài,...)
của từng tuyến thoát nước thải
trước khi xả ra môi trường hoặc xả ra
ngoài phạm vi của công trình xử lý chất thải]
- Điểm xả nước thải sau
xử lý: [mô tả chi tiết vị
trí xả nước thải, quy trình vận hành; đánh giá
sự đáp ứng yêu cầu kỹ thuật theo quy
định đối với điểm xả
nước thải/điểm đối nối
nước thải; nguồn tiếp nhận nước
thải]
- Sơ đồ minh họa tổng thể mạng lưới thu gom,
thoát nước thải (Phụ lục đính kèm).
2.1.3. Công trình xử lý nước thải:
- [Mô tả rõ từng công
trình xử lý nước thải đã được xây
dựng hoặc lắp đặt (tên đơn vị thiết kế,
thi công, giám sát thi công; nhà thầu xây dựng,...), trong đó
làm rõ: chức năng của công trình; quy mô, công suất,
công nghệ, quy trình vận hành và chế độ vận
hành của công trình; các loại hóa chất, chế phẩm
sinh học sử dụng; định mức tiêu hao
năng lượng, hóa chất sử dụng cho quá trình
vận hành; yêu cầu, quy chuẩn, tiêu chuẩn (nếu có)
áp dụng đối với nước thải sau xử
lý]
- [Nêu các thiết
bị, hệ thống quan trắc nước thải
tự động, liên tục đã được lắp
đặt kèm theo hồ sơ mô tả đặc tính, CO/CQ
và phiếu kiểm định, hiệu chuẩn hoặc
thử nghiệm của thiết bị, hệ thống;
việc kết nối và truyền số liệu quan
trắc trực tuyến về Sở Tài nguyên và Môi
trường địa phương để kiểm tra,
giám sát]
2.1.4. Kết quả đánh giá hiệu
quả của công trình xử lý nước thải :
- [nêu rõ tên và
địa chỉ liên hệ của đơn vị
thực hiện việc quan trắc môi trường:
thời gian, tần suất, phương pháp, kết
quả đo đạc, lấy và phân tích mẫu; thiết
bị, phương pháp đo đạc, lấy mẫu và
phân tích mẫu được sử dụng]
- Việc đánh giá hiệu quả công
trình xử lý nước thải được thực
hiện thông qua kết quả quan trắc nước
thải (kết quả đo đạc bằng thiết
bị đo nhanh hiện trường, lấy mẫu và
phân tích mẫu trong phòng thí nghiệm) và số liệu quan
trắc nước thải tự động, liên tục
(nếu có) đối với từng công đoạn và
đối với toàn bộ hệ thống xử lý (chương trình và phương pháp lấy mẫu tổ hợp
để đánh giá),
gồm:
- Kết quả đánh giá hiệu suất
của từng công đoạn xử lý được
thực hiện thông qua việc đánh giá kết quả quan
trắc nước thải đối với một
số thông số ô nhiễm chính đã sử dụng
để tính toán thiết kế cho từng công
đoạn của hệ thống xử lý nước
thải theo bảng sau:
Lần đo đạc, lấy mẫu
phân tích; hiệu suất xử lý |
Lưu lượng thải (Đơn
vị tính) |
Thông số ô nhiễm chính tại công
đoạn..... (Đơn
vị tính) |
|||||
Thông
số A |
Thông
số B |
v.v... |
|||||
Trước
xử lý |
Sau
xử lý |
Trước
xử lý |
Sau
xử lý |
Trước
xử lý |
Sau
xử lý |
||
Lần
1 |
|
|
|
|
|
|
|
Lần
2 |
|
|
|
|
|
|
|
Lần
n,.... |
|
|
|
|
|
|
|
Hiệu suất xử lý của từng
công đoạn xử lý nước thải (%) |
|
|
|
|
|
|
|
- Kết quả đánh giá sự phù
hợp của toàn bộ hệ thống xử lý
nước thải được thực hiện thông qua
việc đánh giá kết quả quan trắc nước
thải (kết quả đo đạc bằng thiết
bị đo nhanh hiện trường, lấy mẫu và
phân tích mẫu trong phòng thí nghiệm) của các thông số
môi trường theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
về môi trường đối với ngành, lĩnh
vực có quy chuẩn riêng hoặc quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật địa
phương về nước thải (sinh hoạt, công
nghiệp). Đối với một số ngành công
nghiệp đặc thù phải thực hiện quan
trắc các thông số môi trường theo quyết
định của cơ quan phê duyệt báo cáo đánh giá
tác động môi trường và được trình bày
theo bảng sau:
Lần
đo đạc, lấy mẫu phân tích; quy chuẩn
kỹ thuật về chất thải được áp
dụng |
Lưu
lượng thải (Đơn vị tính) |
Thông
số môi trường của dự án |
|||||
Thông
số A (Đơn vị tính) |
Thông
số B (Đơn vị tính) |
v.v... |
|||||
Trước
xử lý |
Sau
xử lý |
Trước
xử lý |
Sau
xử lý |
Trước
xử lý |
Sau
xử lý |
||
Lần
1 |
|
|
|
|
|
|
|
Lần
2 |
|
|
|
|
|
|
|
Lần
n,... |
|
|
|
|
|
|
|
Theo
QCVN (tương ứng với từng loại hình
sản xuất) |
|
|
|
|
|
|
|
- Kết
quả đánh giá hiệu quả xử lý của hệ
thống xử lý nước thải thông qua số
liệu quan trắc nước thải tự động,
liên tục (đối với trường hợp phải
lắp đặt) của các ngày đã thực hiện
lấy, phân tích mẫu nước thải trong phòng thí
nghiệm. Kết quả quan trắc tự động,
liên tục được so sánh, đối chiếu
với kết quả đo nhanh hiện trường và
kết quả lấy, phân tích mẫu trong phòng thí nghiệm.
Giá trị trung bình theo ngày của các kết quả quan
trắc nước thải tự động, liên tục
được so sánh với giá trị tối đa cho phép
các thông số môi trường của các quy chuẩn kỹ
thuật môi trường tương ứng để
đánh giá sự phù hợp quy chuẩn (không phân biệt
phương pháp đo đạc, lấy và phân tích mẫu
trong quy chuẩn kỹ thuật)
Giá
trị trung bình theo ngày (24 giờ) của các kết
quả đo được so sánh với giá trị
tối đa cho phép của quy chuẩn kỹ thuật
về chất thải |
Lưu
lượng thải (Đơn vị tính) |
Thông
số quan trắc tự động, liên tục |
|||||
Thông
số A (Đơn vị tính) |
Thông
số B (Đơn vị tính) |
v.v... |
|||||
Trước
xử lý |
Sau
xử lý |
Trước
xử lý |
Sau
xử lý |
Trước
xử lý |
Sau
xử lý |
||
Ngày
thứ 1 |
|
|
|
|
|
|
|
Ngày
thứ 2 |
|
|
|
|
|
|
|
Ngày
thứ n (kết quả đánh giá theo ngày lấy mẫu
để phân tích trong phòng thí nghiệm) |
|
|
|
|
|
|
|
Theo
QCVN (tương ứng với từng loại hình
sản xuất) |
|
|
|
|
|
|
|
2.2. Công trình
xử lý bụi, khí thải:
- [mô tả rõ từng
công trình xử lý khí thải đã được xây
dựng hoặc lắp đặt (tên đơn vị
thiết kế, thi công, giám sát thi công; nhà thầu xây
dựng,...), trong đó làm rõ: chức năng của công
trình; quy mô, công suất, quy trình vận hành và chế
độ vận hành của công trình; các loại hóa
chất, xúc tác sử dụng; định mức tiêu hao
năng lượng, hóa chất sử dụng cho quá trình
vận hành công trình; yêu cầu, quy chuẩn, tiêu chuẩn
(nếu có) áp dụng đối với bụi, khí thải
sau xử lý]
- [nêu các thiết
bị, hệ thống quan trắc khí thải tự
động, liên tục đã được lắp
đặt kèm theo hồ sơ mô tả đặc tính, CO/CQ
và phiếu kiểm định, hiệu chuẩn hoặc
thử nghiệm của thiết bị, hệ thống;
kết quả kết nối và truyền số liệu
quan trắc trực tuyến về Sở Tài nguyên và Môi
trường địa phương để kiểm tra,
giám sát]
- Kết quả đánh giá hiệu quả
xử lý của công trình, thiết bị xử lý bụi,
khí thải: Việc đánh giá hiệu quả xử lý
được thực hiện thông qua kết quả quan
trắc khí thải (kết quả đo đạc
bằng thiết bị đo nhanh hiện trường,
lấy mẫu và phân tích mẫu trong phòng thí nghiệm) và
số liệu quan trắc tự động, liên tục
(nếu có) đối với từng công đoạn và đối
với toàn bộ hệ thống xử lý: (thực hiện thống kê
dưới dạng bảng tương tự như
đối với nước thải tại Mục 2.1.4
nêu trên)
2.3. Công trình
lưu giữ, xử lý chất thải rắn công
nghiệp thông thường:
- Công trình lưu giữ chất thải
đã được xây dựng, lắp đặt,
gồm: [mô tả chức năng, các
thông số kỹ thuật cơ bản kèm theo quy trình
vận hành công trình đảm bảo đáp ứng yêu
cầu về bảo vệ môi trường]
- Công trình xử lý chất thải: [mô tả chức năng, quy mô, công
suất, các thông số kỹ thuật cơ bản kèm theo
quy trình vận hành; kết quả đánh giá hiệu
quả xử lý của công trình xử lý chất thải]
2.4. Công trình
lưu giữ, xử lý chất thải nguy hại:
- Công trình lưu giữ chất thải
nguy hại đã được xây dựng, lắp
đặt, gồm: [mô tả chức
năng, các thông số kỹ thuật cơ bản kèm theo
quy trình vận hành công trình đảm bảo đáp ứng
yêu cầu về bảo vệ môi trường]
- Công trình xử lý chất thải nguy
hại: [mô tả chức năng, quy
mô, công suất, các thông số kỹ thuật cơ bản
kèm theo quy trình vận hành; kết quả đánh giá hiệu
quả xử lý của công trình xử lý chất thải
nguy hại]
2.5. Công trình,
thiết bị phòng ngừa, ứng phó sự cố môi
trường:
- [Mô tả chi tiết
từng công trình, thiết bị phòng ngừa, ứng phó
sự cố môi trường đối với từng
loại chất thải, trong đó phải làm rõ quy mô, công
suất, quy trình vận hành và các thông số kỹ thuật
cơ bản của công trình]
- Đánh giá hiệu quả, khả năng
đáp ứng yêu cầu phòng ngừa, ứng phó sự
cố về chất thải của công trình, thiết
bị đã hoàn thành:
…………………………………………………………………………….
- Đề xuất phương án cải
thiện, bổ sung và cam kết lộ trình hoàn thành trên
cơ sở kết quả vận hành thử nghiệm
dự án :
…………………………………………………………………………….
2.6. Công trình,
biện pháp bảo vệ môi trường khác:
[Mô tả các công trình lưu
giữ chất thải khác đã được xây
dựng, lắp đặt kèm theo các thông số kỹ
thuật cơ bản. Riêng đối với công trình xử
lý chất thải phải mô tả thêm quy mô, công suất và
quy trình vận hành; kết quả đánh giá hiệu quả
xử lý của công trình xử lý]
3. Các công trình bảo vệ môi trường
của dự án đã được điều chỉnh,
thay đổi so với báo cáo đánh giá tác động môi
trường được phê duyệt
(Kết quả trình bày cần
thể hiện dưới dạng bảng có thuyết minh
kèm theo, trong đó nêu rõ những nội dung đã
được điều chỉnh, thay đổi và
quyết định phê duyệt điều chỉnh
của cơ quan phê duyệt báo cáo ĐTM; các nội dung
thay đổi khác có tác động tích cực hoặc không
có tác động xấu đến môi trường)
STT |
Tên
công trình bảo vệ môi trường |
Phương
án đề xuất trong báo cáo ĐTM |
Phương
án điều chỉnh, thay đổi đã thực
hiện |
Quyết
định phê duyệt điều chỉnh của cơ
quan phê duyệt báo cáo ĐTM (nếu có) |
1 |
... |
... |
... |
|
2 |
... |
... |
... |
|
… |
|
|
|
|
4. Chương trình quan trắc môi
trường trong giai đoạn vận hành (khi dự án
đi vào vận hành thương mại):
Trên
cơ sở kết quả vận hành thử nghiệm các
công trình bảo vệ môi trường của dự án,
chủ dự án tự rà soát để đề
xuất điều chỉnh, bổ sung chương trình
quan trắc và giám sát môi trường trong giai đoạn
vận hành nhằm đảm bảo phù hợp với
thực tiễn và đáp ứng yêu cầu bảo vệ
môi trường quy định.
Chúng
tôi cam kết rằng những thông tin, số liệu nêu
trên là đúng sự thực; nếu có gì sai trái, chúng tôi hoàn
toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
Nơi nhận: - Như trên; - ..............; - Lưu: VT, |
ĐẠI
DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ |
|
|
Phụ
lục kèm theo:
1) Hồ sơ
hoàn công kèm theo thuyết minh về quy trình vận hành các công
trình bảo vệ môi trường;
2) Các chứng
chỉ, chứng nhận, công nhận của các thiết
bị xử lý môi trường đồng bộ nhập
khẩu hoặc đã được thương mại
hóa;
3) Các phiếu
kết quả đo đạc, phân tích mẫu vận hành
thử nghiệm các công trình xử lý chất thải;
4) Biên bản
nghiệm thu, bàn giao các công trình bảo vệ môi
trường hoặc các văn bản khác có liên quan
đến các công trình bảo vệ môi trường.