MẪU
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG DỰ
ÁN PPP
(theo Nghị
định 35/2021/NĐ-CP)
(trang bìa)
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc --------------------------------- BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ
THI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG Dự án: [tên dự
án] Địa điểm xây dựng: ……………………… Đơn vị chuẩn
bị dự án:
………………………….. Đơn vị lập báo cáo: ……………………….. [ĐỊA
DANH] NĂM
....... |
(trang phụ bìa)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------------------
BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI ĐẦU
TƯ XÂY DỰNG
Dự
án: [tên dự án]
Địa
điểm đầu tư: ………………………
Đơn vị chuẩn bị dự
án:
…………………………..
Đơn
vị lập báo cáo: ………………………..
[ĐƠN VỊ CHUẨN BỊ
DỰ ÁN] |
[ĐƠN VỊ LẬP BÁO CÁO] |
(nội dung)
BÁO CÁO NGHIÊN
CỨU KHẢ THI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
Dự
án: [tên dự án]
PHẦN
I. THÔNG TIN CƠ BẢN CỦA DỰ ÁN
1. Tên dự án: …………………………..
2. Tên cơ quan có thẩm quyền: [tên cơ quan chủ quản]
3. Đơn vị chuẩn bị dự
án (hoặc Nhà đầu tư đề xuất dự án):
………………………..
4. Địa điểm xây dựng, quy mô,
công suất dự án, diện tích sử dụng đất:
[tóm
tắt nội dung]
4.1. Địa
điểm xây dựng: …………………………..
4.2. Quy mô, công suất
dự án: …………………………..
4.3. Diện tích sử
dụng đất: …………………………..
5. Yêu cầu về kỹ thuật: [tóm tắt yêu
cầu cơ bản]
6. Sơ bộ tổng mức đầu
tư: …………………………..
7. Vốn nhà nước trong dự án (nếu có):
…………………….
8. Loại hợp đồng dự án:
…………………….
9. Các chỉ tiêu chính thuộc phương
án tài chính: [tóm
tắt chỉ tiêu cơ bản]
10. Thời gian thực hiện dự án:
…………………………..
11. Ưu đãi và bảo đảm
đầu tư: …………………………..
12. Tên bên mời thầu, hình thức
lựa chọn nhà đầu tư và thời gian tổ
chức lựa chọn nhà đầu tư (không ghi đối với dự án
ứng dụng công nghệ cao, công nghệ mới)
12.1. Tên bên mời
thầu: …………………..
12.2. Hình thức
lựa chọn nhà đầu tư: ………………………
12.3. Thời gian tổ
chức lựa chọn nhà đầu tư: ………………………
PHẦN
II. CĂN CỨ LẬP BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI
1.
Luật Đầu tư
theo phương thức đối tác công tư số
64/2020/QH14;
2. Nghị định số
35/2021/NĐ-CP ngày 29/3/2021 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đầu
tư theo phương thức đối tác công tư;
3. Nghị định số
28/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ
hướng dẫn cơ chế quảnlý tài chính dự
án đầu tư theo phương thức đối tác công tư;
4. Nghị định số
29/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ quy định
về trình tự, thủ tục thẩm định dự
án quan trọng quốc gia và giám sát, đánh giá đầu
tư;
(chi ghi đối với
dự án quan trọng quốc gia)
5. [Các Luật, Nghị định và Thông
tư hướng dẫn liên quan đến ngành, lĩnh vực
đầu tư của dự án]
6. [Các nghị quyết hoặc quyết
định phê duyệt chiến lược, kế hoạch
phát triển kinh tế - xã hội của quốc gia và quy
hoạch có liên quan theo quy định của pháp luật về
quy hoạch]
7. Văn bản chấp thuận
việc nhà đầu tư lập BCNCKT (trường hợp dự án do nhà đầu
tư đề xuất)
8. [Tài liệu pháp lý khác có liên quan của dự
án]
PHẦN
III. NỘI DUNG BÁO CÁO NGHIÊN CỨU TIỀN KHẢ THI
Chương
I. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ DỰ ÁN
1. Bối cảnh chung
1.1. Tình hình
kinh tế - xã hội của quốc gia, địa
phương trong giai đoạn dự án được
triển khai, các điều kiện, môi trường tự
nhiên tác động đến dự án:
…………………………………………………………………………..
1.2. Tổng quan về ngành, lĩnh vực mà dự
án đề xuất, các ảnh hưởng trực tiếp,
gián tiếp của các quy định pháp luật chuyên ngành
đối với dự án:
…………………………………………………………………………..
1.3. Sự phù hợp của dự án đối
với chiến lược, kế hoạch phát triển
kinh tế - xã hội của quốc gia và quy hoạch có
liên quan theo quy định của pháp luật về quy hoạch:
…………………………………………………………………………..
1.4. Nhận
định các lợi ích dự kiến dự án sẽ
đóng góp cho quốc gia và/hoặc địa phương:
…………………………………………………………………………..
2. Hiện trạng khu vực thực hiện
dự án
[Thuyết minh về hiện trạng,
thực trạng của khu vực, địa điểm
sẽ triển khai dự án (đối với dự án khởi công mới)]
[Đánh giá bổ sung hiện
trạng của công trình cần cải tạo, sửa chữa,
nâng cấp (đối với dự án cải tạo, sửa
chữa, nâng cấp)]
3. Các dự án có liên quan
[Nêu thông tin cơ bản
về các dự án có liên quan (bao gồm dự án hỗ trợ
và dự án cạnh tranh) có thể tác động về mặt
doanh thu, lợi nhuận, chi phí... đến dự án
được đề xuất; thuyết minh tác động
tích cực cũng như ảnh hưởng tiêu cực của
các dự án đó đối với dự án được
đề xuất]
4. Lợi thế của việc đầu
tư theo phương thức PPP
[Phân tích lợi thế
đối với dự án khi đầu tư theo
phương thức PPP so với phương thức đầu
tư theo các nội dung dưới đây]
4.1. Khả
năng thu hút nguồn vốn, công nghệ, kinh nghiệm quản
lý của khu vực tư nhân:
…………………………………………………………………………..
4.2. Khả năng phân chia rủi ro giữa các
bên có liên quan:
…………………………………………………………………………..
4.3. Các nội dung khác:
…………………………………………………………………………..
5. Kết quả tiếp thu ý kiến về
tác động của việc đầu tư thực hiện
dự án
5.1. Tổng hợp ý kiến tham vấn
về việc đầu tư thực hiện dự án của
các cơ quan, tổ chức:
- Ý kiến tham vấn của Hội
đồng nhân dân cấp tỉnh nơi thực hiện dự
án:
…………………………………………………………………………..
- Ý kiến tham vấn của Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh nơi thực hiện dự án:
…………………………………………………………………………..
- Ý kiến tham vấn của Mặt trận
Tổ Quốc Việt Nam cấp tỉnh nơi thực hiện
dự án:
…………………………………………………………………………..
- Ý kiến tham vấn của đoàn
đại biểu quốc hội cấp tỉnh nơi thực
hiện dự án:
…………………………………………………………………………..
- Ý kiến tham vấn của hiệp hội
nghề nghiệp liên quan đến lĩnh vực đầu
tư:
…………………………………………………………………………..
5.2. Giải trình, tiếp thu ý kiến
tham vấn của các cơ quan, tổ chức nói trên:
…………………………………………………………………………..
6. Khảo sát sự quan tâm của nhà đầu
tư và bên cho vay
6.1. Quá trình tổ chức khảo sát, nội
dung khảo sát ý kiến nhà đầu tư, bên cho vay (nếu
có):
…………………………………………………………………………..
6.2. Kết quả khảo sát:
- Các nội dung của BCNCKT được
điều chỉnh căn cứ kết quả khảo
sát:
…………………………………………………………………………..
- Số lượng nhà đầu
tư, bên cho vay quan tâm dự án:
…………………………………………………………………………..
- Danh sách ngắn nhà đầu tư
đáp ứng yêu cầu của dự án có yếu tố
đặc biệt cần áp dụng giải pháp đổi
mới sáng tạo nhằm rút ngắn tiến độ và
hoàn thành xây dựng công trình, hệ thống cơ sở hạ
tầng trong một khoảng thời gian nhất định,
đạt mức tiết kiệm năng lượng cao,
bảo vệ môi trường đối với dự án
thuộc nhóm có nguy cơ tác động xấu đến
môi trường mức độ cao theo pháp luật về
bảo vệ môi trường (nếu có):
…………………………………………………………………………..
Chương
II. THÔNG TIN CHI TIẾT VỀ DỰ ÁN
1. Mục tiêu của dự án
[Thuyết minh sơ bộ
các mục tiêu tổng thể và mục tiêu cụ thể mà
dự án cần đạt được trong bối cảnh,
hiện trạng đã phân tích ở các mục trên]
1.1. Mục tiêu tổng thể: [đóng góp của dự án vào việc thực hiện các mục
tiêu chung của quốc gia; những lợi ích dự án
đóng góp cho kinh tế - xã hội của quốc gia, địa
phương và ngành, lĩnh vực]
……………………………………………………..
1.2. Mục tiêu cụ thể: [Những vấn đề, thực trạng
được giải quyết; số lượng đối
tượng hưởng lợi từ dự án; quy mô, công
suất dự án cần đạt được để
đáp ứng nhu cầu sử dụng]
……………………………………………………..
2. Quy mô, công suất của dự án
2.1. Phân
tích sơ bộ nhu cầu sử dụng công trình, hệ thống
cơ sở hạ tầng; sản
phẩm, dịch vụ công được cung cấp:
(trên cơ sở quy hoạch, dữ
liệu khảo sát thực tiễn hoặc các số liệu
dự báo)
……………………………………………………..
2.2. Thuyết minh quy mô, công suất của dự
án:
……………………………………………………..
3. Địa điểm thực hiện dự
án
[Mô tả địa điểm,
khu đất thực hiện dự án và các dự án hoặc
công trình khác đang hoặc sắp được triển
khai trong vùng lân cận có quy hoạch hoặc liên quan đến
dự án (nếu có)]
3.1. Phạm
vi, diện tích đất sử dụng, hiện trạng
khu đất được sử dụng, hành lang bảo
vệ (nếu có):
……………………………………………………..
3.2. Diện tích xây dựng công trình, lợi thế
của địa điểm đối với dự án:
……………………………………………………..
3.3. Kết quả khảo sát địa điểm
thực hiện dự án (nếu tổ chức):
……………………………………………………..
3.4. Phân tích mức độ ảnh hưởng
của các dự án hoặc công trình khác đang hoặc sắp
triển khai đối với dự án đang được
đề xuất:
……………………………………………………..
4. Nhu cầu sử dụng đất, mặt
nước và tài nguyên khác (nếu có)
[Nêu diện tích, hiện
trạng đất, mặt nước và tài nguyên khác (nếu
có) được sử dụng để thực hiện
dự án]
5. Phương án bồi thường, hỗ
trợ, tái định cư (nếu khu đất chưa được giải
phóng mặt bằng)
[Thuyết minh sơ bộ
phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định
cư đối với dự án đang được
đề xuất theo quy định hiện hành]
Chương
III. THUYẾT MINH VỀ KỸ THUẬT
1. Yêu cầu về phương án kỹ
thuật, công nghệ, tiêu chuẩn chất lượng công
trình, hệ thống cơ sở hạ tầng, sản phẩm,
dịch vụ công được cung cấp
[Xác định các phương án
kỹ thuật, công nghệ trên cơ sở quy mô, công suất
của dự án; tiêu chuẩn chất lượng, định
mức của ngành; tính sẵn có và khả năng ứng dụng
thực tiễn của công nghệ; rủi ro về kỹ
thuật, công nghệ (nếu có); yêu cầu về việc
cung cấp nguyên liệu đầu vào chủ yếu cho các
hoạt động sản xuất, kinh doanh]
[Nêu cụ thể các yêu cầu về
kỹ thuật, chất lượng công trình, hệ thống
cơ sở hạ tầng của dự án, sản phẩm,
dịch vụ công cung cấp thông qua chỉ số đánh
giá chất lượng thực hiện dự án về mặt
kỹ thuật]
[Mô tả về phương án kỹ
thuật, công nghệ được lựa chọn.
Đây là cơ sở để tính toán tổng mức
đầu tư của dự án. Nêu rõ việc nhà đầu
tư được đề xuất phương án kỹ
thuật, công nghệ khác đáp ứng chỉ số
đánh giá chất lượng thực hiện dự án về
mặt kỹ thuật và mang lại hiệu quả cao
hơn cho dự án]
[Phân tích về hiện trạng
công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng thuộc
dự án; máy móc, thiết bị và các loại tài sản khác
có liên quan, thuyết minh yêu cầu về việc vận
hành công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng của
dự án nhằm cung cấp sản phẩm, dịch vụ
công]
[Trường hợp dự án sử
dụng vốn đầu tư công làm phần vốn hỗ
trợ xây dựng, nêu căn cứ, lý do, yêu cầu của
kỹ thuật, tính chất công trình để thuyết
minh phương thức quản lý và sử dụng nguồn
vốn đầu tư công trong dự án PPP]
[Trường hợp khảo sát
thị trường về một số yêu cầu, tiêu chuẩn
kỹ thuật thực hiện dự án, phân tích kết quả
khảo sát và nêu các nội dung được tiếp thu
sau khi khảo sát]
2. Thiết kế cơ sở
2.1.
Quy hoạch tổng mặt bằng (hoặc phương án
tuyến)
2.1.1. Các hạng mục
công trình
……………………………………………………..
2.1.2. Tổ chức không
gian và kiến trúc cảnh quan
……………………………………………………..
2.2. Kiến
trúc các khối công trình
2.2.1. Công trình …….
……………………………………………………..
2.2.2. Công trình …….
……………………………………………………..
2.3. Giải
pháp kỹ thuật công trình
2.3.1. Kết cấu và vật
liệu
……………………………………………………..
2.3.2. Cấp điện
& chống sét
……………………………………………………..
2.3.3. Cấp nước
……………………………………………………..
2.3.4. Thoát nước
& vệ sinh môi trường
……………………………………………………..
2.3.5. Giao thông, san nền,
HTKT
……………………………………………………..
2.3.6. Cây xanh, sân vườn
& chiếu sáng công cộng
……………………………………………………..
2.3.7. Hệ thống trang
thiết bị công trình
……………………………………………………..
2.3.8. Hệ thống trang
thiết bị chuyên dụng
……………………………………………………..
2.4. Bản
vẽ thiết kế (Hồ sơ thiết kế kèm theo)
Trường hợp
dự án có công trình phải thực hiện thi tuyển
phương án kiến trúc thì bổ sung mục dưới
đây:
Chương
IV. PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA
DỰ ÁN; TÁC ĐỘNG VỀ MÔI TRƯỜNG, XÃ HỘI
VÀ QUỐC PHÒNG, AN NINH
1. Xác định các yếu tố chi phí và
lợi ích về mặt kinh tế - xã hội [xác định chi tiết các yếu tố chi phí và lợi
ích về mặt kinh tế - xã hội của dự án theo các
nhóm yếu tố dưới đây]
- Nhóm yếu tố có thể định
lượng và quy đổi được thành tiền (được
sử dụng để tính toán các chỉ tiêu phân tích hiệu
quả kinh tế - xã hội của dự án):
……………………………………………………..
- Nhóm yếu tố có thể định
lượng nhưng không định giá được (ví dụ: Lợi
ích do cải thiện về môi trường, lợi ích do
thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, gia tăng việc
làm...)
……………………………………………………..
- Nhóm yếu tố chỉ có thể định
tính (ví dụ:
Lợi ích do tăng tính kết nối giữa các vùng sản
xuất và đầu mối tiêu thụ, cải thiện chất
lượng cuộc sống của người dân vùng dự
án...)
……………………………………………………..
2. Các chỉ tiêu phân tích hiệu quả kinh
tế - xã hội của dự án
a) Giá trị hiện tại ròng kinh tế
(ENPV)
ENPV là hiệu số giữa tổng lợi
ích mang lại trừ đi tổng chi phí bỏ ra trong thời
gian tính toán kinh tế, được quy đổi về
hiện tại. Để đảm bảo dự án đạt
hiệu quả kinh tế - xã hội, ENPV phải
dương (> 0) và được tính theo công thức sau:
ENPV = B – C = ∑[Bt/(1+re) t] - ∑[Ct/(1+re)t]
Trong đó:
Bt: lợi ích năm thứ t;
Ct: chi phí năm thứ t;
t: năm trong vòng đời dự án (0, 1,
2,..., n);
re: tỷ suất chiết khấu
kinh tế của dự án. Giá trị re được xác
định theo quy định của từng ngành (trường hợp chưa
được quy định cụ thể thì có thể
tham khảo giá trị re = 10% hoặc đề xuất giá
trị tính toán khác nhưng cần có thuyết minh về lý
do lựa chọn giá trị đó)
b) Tỷ số lợi ích trên chi phí về
kinh tế (BCR)
BCR là tỷ số giữa tổng lợi
ích mà việc đầu tư mang lại trên tổng chi phí
bỏ ra trong quá trình đầu tư và khai thác đã
được quy về giá trị hiện tại. Để
đảm bảo dự án đạt hiệu quả kinh tế
- xã hội, BCR phải lớn hơn 1 (> 1) và được
tính theo công thức sau:
BCR = B/C = ∑[Bt/(1+re)
t]/∑[Ct/(1+re)t]
c) Tỷ suất nội hoàn kinh tế
(EIRR)
Tỷ suất nội hoàn kinh tế là tỷ
suất chiết khấu kinh tế tối đa để
dự án thu hồi nguồn vốn đầu tư và chi
phí vận hành, đạt được sự hòa vốn.
EIRR bằng giá trị tỷ suất chiết khấu (re)
trong trường hợp ENPV = 0 và được xác định
thông qua việc giải phương trình sau:
ENPV = ∑[Bt/(1+EIRR) t] - ∑[Ct/(1+EIRR)t] = 0
Để đảm bảo dự án đạt
hiệu quả kinh tế - xã hội, EIRR phải lớn
hơn tỷ suất chiết khấu xã hội (SDR - Social
Discount Rate): EIRR > SDR. Giá trị SDR được xác
định theo quy định của từng ngành (trường hợp chưa
được quy định cụ thể thì có thể
tham khảo giá trị SDR = 10% hoặc đề xuất giá
trị tính toán khác nhưng cần có thuyết minh về lý
do lựa chọn giá trị đó)
3. Kết luận về hiệu quả
kinh tế - xã hội của dự án
(trên cơ sở phân tích theo hướng dẫn nêu trên,
nêu kết luận về hiệu quả kinh tế - xã hội
của dự án)
(trường hợp
không đủ điều kiện xác định các yếu
tố chi phí và lợi ích có thể định lượng
và quy đổi được thành tiền làm cơ sở
để tính toán các chỉ tiêu phân tích hiệu quả kinh
tế - xã hội của dự án, thì nêu kết luận về
hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án trên
cơ sở các nhóm yếu tố còn lại)
4. Tác động môi trường, xã hội,
quốc phòng, an ninh của dự án
- Đánh giá tác động môi trường: hồ sơ báo cáo
đánh giá tác động môi trường kèm theo
- Phân
tích chi tiết về tác động của dự án đối
với nguồn tài nguyên thiên nhiên và biện pháp giảm thiểu
tác động tiêu cực (đối với
trường hợp dự án sử
dụng tài nguyên thiên nhiên làm yếu tố đầu vào
chính thuộc các lĩnh vực như năng lượng,
điện, nước...)
……………………………………………………..
- Yếu tố tác động đến xã hội
trong quá trình thực hiện dự án và các biện pháp giảm
thiểu tác động tiêu cực (như hỗ trợ tái định cư, bình đẳng
giới, lao động, tạo việc làm... )
……………………………………………………..
- Tác động về quốc phòng, an ninh quốc
gia, bảo vệ bí mật nhà nước (nếu có): (phân tích chi tiết nội dung này căn cứ ý kiến
của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an hoặc Công an tỉnh,
thành phố tại địa bàn thực hiện dự án
tại bước quyết định chủ
trương đầu tư dự án)
……………………………………………………..
Chương
V. PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DỰ ÁN
1. Các thông số đầu vào sử dụng
trong mô hình tài chính
a) Chi
phí trong suốt vòng đời dự án (gồm tổng mức đầu tư và
chi phí khai thác, vận hành trong suốt vòng đời dự
án):
- Tổng
mức đầu tư: (xác định theo pháp luật về
xây dựng)
……………………………………………………..
- Chi
phí khai thác, vận hành trong suốt vòng đời dự án:
+ Các
chi phí liên quan đến vận hành và bảo dưỡng
công trình dự án:
……………………………………………………..
+ Các chi phí nhân lực để vận hành và
bảo dưỡng công trình dự án:
……………………………………………………..
+ Chi phí quản lý dự án:
……………………………………………………..
+ Chi phí tư vấn giám sát, dự phòng...:
……………………………………………………..
b)
Doanh thu:
- Doanh
thu của dự án qua từng năm (doanh thu ở mức căn bản,
doanh thu ở mức tối đa và doanh thu ở mức tối
thiểu xác định
trên cơ sở các nội dung về
dự báo nhu cầu)
……………………………………………………..
- Giá,
phí sản phẩm, dịch vụ công và các khoản thu khác
của dự án (xem xét cơ sở pháp lý để xác
định giá, phí; dự kiến lộ trình tăng giá,
phí)
……………………………………………………..
c) Các
thông số đầu vào khác:
- Lãi
vay, thời gian vay:
……………………………………………………..
- Tỷ lệ lạm phát:
……………………………………………………..
- Tỷ giá:
……………………………………………………..
- Tỷ lệ khấu hao:
……………………………………………………..
- Các thông số khác:
……………………………………………………..
2. Phương án tài chính của dự án (căn cứ Nghị định 28/2021/NĐ-CP để nêu nội dung chi
tiết)
- Tổng mức đầu tư: (trên cơ sở các thuyết minh
về kỹ thuật được lựa chọn, xác
định tổng mức đầu tư của dự
án)
……………………………………………………..
- Cơ cấu nguồn vốn của nhà
đầu tư/doanh nghiệp dự án và phương án
huy động vốn giả định:
(vốn
chủ sở hữu, vốn vay và các nguồn vốn hợp
pháp khác)
……………………………………………………..
- Thời gian vay, kỳ hạn phát hành trái phiếu
doanh nghiệp (nếu có):
……………………………………………………..
- Chi phí huy động vốn:
+ Lãi suất
vốn vay, lãi suất phát hành trái phiếu doanh
nghiệp (nếu có):
……………………………………………………..
+ Chi phí cần thiết liên quan
đến huy động vốn (nếu có):
……………………………………………………..
- Vốn nhà nước tham gia trong dự
án dự kiến (nếu có), cụ thể bao gồm:
+ Vốn
hỗ trợ xây dựng công trình, hệ thống cơ sở
hạ tầng thuộc dự án PPP: (được xác định
trong quyết định sử dụng tài sản công để
tham gia dự án PPP theo quy định của pháp luật về
quản lý, sử dụng tài sản công)
* Vốn
đầu tư công:
……………………………………………………..
* Giá trị tài sản công:
…………………………………``…………………..
+ Vốn
thanh toán và phương thức thanh toán:
(đối với dự án áp dụng loại hợp đồng BTL, BLT)
……………………………………………………..
+ Vốn
nhà nước để chi trả kinh phí bồi thường,
giải phóng mặt bằng, hỗ trợ tái định
cư, hỗ trợ xây dựng công trình tạm:
……………………………………………………..
- Phương án thu hồi vốn đầu
tư và lợi nhuận của nhà đầu tư (đối với dự án áp dụng
loại hợp đồng BOT, BTO, BOO và O&M)
……………………………………………………..
- Giá trị phần nộp ngân sách nhà
nước (đối với dự án áp dụng loại hợp
đồng O&M)
……………………………………………………..
- Thời hạn hợp đồng dự
án:
……………………………………………………..
- Đề xuất ưu đãi đảm
bảo phương án tài chính của dự án (nếu có):
……………………………………………………..
- Dự kiến các khoản chi phí của dự
án trong thời gian vận hành:
……………………………………………………..
- Các thông số đầu vào, chỉ tiêu
tài chính:
……………………………………………………..
3. Dự báo nhu cầu
- Phân tích nhu cầu hiện tại: (căn cứ hiện trạng dự
án, quy mô, công suất dự án, xác định số lượng
đối tượng hưởng lợi từ dự án)
……………………………………………………..
- Dự báo nhu cầu tương lai: (xây dựng các kịch bản về
nhu cầu (tối đa, trung bình, tối thiểu) trong suốt
vòng đời dự án)
……………………………………………………..
- Phân tích khả năng chi trả của cộng
đồng người sử dụng, tổ chức bao
tiêu (đối
với dự án áp dụng loại hợp đồng BOT,
BTO, BOO, O&M)
……………………………………………………..
4. Các chỉ tiêu tài chính xem xét tính khả
thi của dự án (căn cứ nội
dung phương án tài chính và các thông số đầu vào của
mô hình tài chính để xem
xét)
- Giá trị hiện tại ròng tài chính (NPV)
của dự án là giá trị hiện
tại của dòng tiền thuần trong suốt vòng đời
dự án. Để đảm bảo dự án đạt
hiệu quả tài chính, NPV phải dương (> 0) và
được tính theo công thức sau:
NPV = ∑[CFt/(1+r)t]
Trong đó:
CFt: giá trị dòng tiền thuần
là khoản chênh lệch giữa số tiền thu được
(dòng tiền vào) và số tiền chi ra (dòng tiền ra) của
dự án tại năm thứ t
t: năm trong vòng đời dự án (0, 1,
2,..., n)
n: số năm hoạt động của
dự án (thời gian hợp đồng dự án)
r: tỷ suất chiết khấu
- Tỷ suất nội hoàn tài chính (IRR) cho
biết lợi nhuận của dự án, không bao gồm
cơ cấu huy động vốn. IRR là tỷ suất chiết
khấu (r) tại điều kiện biên NPV = 0 và
được tính toán thông qua việc giải phương
trình sau đây:
NPV = ∑[CFt/(1+IRR)t] = 0
- Đánh
giá dự án khả thi về mặt tài chính:
+ Trên cơ sở so sánh IRR của
dự án sau khi tính toán với các giá trị: (i) Chi phí vốn
bình quân gia quyền của dự án (WACC); (ii) IRR của các
dự án có tính chất tương tự, trong cùng lĩnh vực;
(iii) IRR kỳ vọng tối thiểu của các nhà đầu
tư tiềm năng đối với dự án:
Dự án có tính khả thi về
tài chính khi IRR lớn hơn giá trị (i) và phù hợp với
các giá trị (ii), (iii)
Ngoài ra, có thể sử dụng
chỉ số khả năng trả nợ (DSCR) để
đánh giá tính khả thi về tài chính đối với
bên cho vay của dự án)
+ Căn cứ điều kiện
cụ thể của từng dự án, bổ sung các chỉ
tiêu đánh giá theo quy định tại Nghị định
28/2021/NĐ-CP
5. Kết luận về tính khả thi tài
chính của dự án (trên cơ sở các phân tích tại các Mục nêu trên,
căn cứ tính chất của từng loại hợp
đồng dự án, nêu kết luận về tính khả
thi tài chính của dự án)
……………………………………………………..
6. Quản lý và sử dụng vốn nhà
nước trong dự án PPP (căn cứ kết quả phân
tích hiệu quả kinh tế - xã hội và phương án
tài chính của dự án, thuyết minh các nội dung có liên
quan đến việc quản lý và sử dụng vốn
nhà nước trong dự án PPP dưới
đây)
- Đối với dự án cần vốn
hỗ trợ xây dựng công trình, hệ thống cơ sở
hạ tầng thuộc dự án PPP: [nêu căn cứ pháp lý về việc
cân đối và bố trí vốn đầu tư công trong
kế hoạch đầu tư công trung hạn, dự kiến
việc cân đối và bố trí trong kế hoạch đầu
tư công hàng năm; nêu phương thức quản lý và sử
dụng (tiểu dự án hoặc hạng mục), kế
hoạch và tiến độ giải ngân nguồn vốn
cho nhà đầu tư]
(Trường hợp sử dụng tài sản công làm vốn
nhà nước tham gia trong dự án, đơn vị chuẩn
bị dự án xác định cụ thể thủ tục
định giá tài sản công, phương thức, kế
hoạch và tiến độ bàn giao hoặc chuyển
nhượng tài sản công cho nhà đầu tư)
- Đối với dự án cần vốn
thanh toán cho doanh nghiệp dự án PPP: [nêu sơ bộ nguồn vốn
và khả năng cân đối (dự kiến về kế
hoạch đầu tư công trung hạn và hàng năm đối
với nguồn vốn đầu tư công hoặc kế
hoạch vốn, dự toán chi đối với nguồn vốn
hợp pháp khác theo quy định của pháp luật);
phương thức, kế hoạch và tiến độ
giải ngân nguồn vốn cho nhà đầu tư]
- Đối với dự án cần vốn
nhà nước để chi trả kinh phí bồi thường,
giải phóng mặt bằng, hỗ trợ tái định
cư, hỗ trợ xây dựng công trình tạm: [căn cứ phương án bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư, nêu dự
kiến về kế hoạch đầu tư công trung hạn
và hàng năm; dự kiến kế hoạch và tiến độ
giải ngân nguồn vốn]
Chương VI. LOẠI HỢP
ĐỒNG DỰ ÁN
1. Căn cứ lựa chọn loại hợp
đồng cho dự án (xác định dự án thuộc nhóm hợp đồng
áp dụng cơ chế thu phí trực tiếp từ người
sử dụng hoặc tổ chức bao tiêu sản phẩm,
dịch vụ công hoặc nhóm hợp đồng áp dụng
cơ chế Nhà nước thanh toán trên cơ sở chất
lượng sản phẩm, dịch vụ công, căn cứ
thuyết minh về các nội dung dưới
đây)
- Phương án kỹ thuật, công nghệ:
……………………………………………………………………….
- Phương án tài chính (dự báo nhu cầu, nguồn
thu và khả năng thu hồi vốn cho nhà đầu
tư, thời gian hoàn vốn và thời hạn hợp
đồng dự án, khả năng chi trả của cộng
đồng người sử dụng, tổ chức bao
tiêu đối với dự án áp dụng loại hợp
đồng BOT, BTO, BOO, O&M):
……………………………………………………………………….
2. Trách nhiệm của các bên trong việc
thực hiện hợp đồng dự án
[Thuyết minh chi tiết về
vai trò, trách nhiệm trong suốt vòng đời dự án của
các bên có liên quan, bao gồm: Cơ quan có thẩm quyền,
nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án và các tổ chức
khác có liên quan (bên cho vay, đơn vị cung ứng đầu
vào, đơn vị bao tiêu sản phẩm, nhà thầu...)]
3. Phân tích các rủi ro chính của dự án
[Mô tả và đánh giá các rủi
ro chính trong suốt vòng đời dự án như: Rủi
ro về pháp lý (thay đổi chính sách, pháp luật), rủi
ro về quyền sử dụng đất, rủi ro về
môi trường, rủi ro về kỹ thuật, công nghệ
được lựa chọn, rủi ro về thiết kế
và xây dựng, rủi ro về tài khóa (ngân sách trung
ương, địa phương, khả năng cung cấp
bảo lãnh, bảo đảm không dẫn đến các khoản
nợ ngoài dự kiến cho phía Nhà nước), rủi ro
về doanh thu (nhu cầu của thị trường,
lưu lượng...), rủi ro vận hành...]
4. Cơ chế phân bổ và quản lý rủi
ro
[Thuyết minh cụ thể
cơ chế phân bổ, quản lý rủi ro (bao gồm các
biện pháp giảm thiểu rủi ro), trách nhiệm giữa
cơ quan có thẩm quyền và đối tác tư nhân (nhà
đầu tư, doanh nghiệp dự án, bên cho vay...) trong
quá trình thực hiện dự án]
Chương VII. CÁC HÌNH THỨC
ƯU ĐÃI, BẢO ĐẢM ĐẦU TƯ
1. Ưu đãi, bảo đảm đầu
tư
[Thuyết minh chi tiết về
các đề xuất ưu đãi đầu tư (bao gồm
ưu đãi đặc thù của ngành, lĩnh vực hoặc
của địa phương), các loại hình bảo lãnh,
bảo đảm của Chính phủ và điều kiện
kèm theo cũng như các nghĩa vụ cần thiết khác
trong thời gian thực hiện hợp đồng dự
án]
2. Cơ chế chia sẻ phần giảm
doanh thu
[Nêu rõ việc dự án được
áp dụng cơ chế chia sẻ rủi ro; nguồn vốn
và khả năng cân đối nguồn vốn để xử
lý rủi ro từ dự phòng ngân sách trung ương hay
địa phương theo quyết định chủ
trương đầu tư]
Chương VIII. QUẢN LÝ
THỰC HIỆN DỰ ÁN
1. Hình thức, cơ cấu tổ chức
quản lý thực hiện dự án PPP
[Thuyết minh hình thức, cơ
cấu tổ chức quản lý thực hiện dự án của
cơ quan có thẩm quyền, nhà đầu tư, doanh nghiệp
dự án đối với từng giai đoạn cụ
thể; phương thức để cơ quan có thẩm
quyền phối hợp với nhà đầu tư, doanh
nghiệp dự án trong quá trình thực hiện dự án]
[Lựa chọn hình thức quản
lý dự án theo quy định của pháp luật về xây
dựng]
2. Nội dung quản lý thực hiện dự
án
[Thuyết minh các nội dung quản
lý thực hiện dự án bao gồm nội dung và
phương thức giám sát chất lượng công trình;
giám sát thực hiện hợp đồng dự án, đảm
bảo cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ổn
định, liên tục; phương thức nhà đầu
tư thực hiện kinh doanh, khai thác công trình, hệ thống
cơ sở hạ tầng, cung cấp sản phẩm, dịch
vụ công]
[Xác định các chỉ số
đánh giá chất lượng thực hiện dự án
trên các khía cạnh: Kỹ thuật, vận hành, môi trường,
xã hội, tài chính, tiến độ... làm cơ sở xây dựng
hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu, hợp
đồng dự án và giám sát chất lượng công trình
dự án, sản phẩm, dịch vụ công mà nhà đầu
tư, doanh nghiệp dự án cung cấp]
Chương IX. KẾ HOẠCH
TỔ CHỨC THỰC HIỆN DỰ ÁN
1. Tổ chức lựa chọn nhà đầu
tư (không nêu đối với dự án ứng dụng công nghệ
cao, công nghệ mới)
- Tên bên mời thầu: ………………………………………
- Hình thức lựa chọn nhà đầu
tư: (căn cứ kết
quả khảo sát sự quan tâm của nhà đầu tư
hoặc ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng
Chính phủ đối với dự án cần bảo đảm
yêu cầu về quốc phòng, an ninh quốc gia, bảo vệ
bí mật nhà nước, xác định hình thức lựa
chọn nhà đầu tư theo quy định tại
Điều 34 của Nghị định 35/2021/NĐ-CP)
- Thời gian tổng thể và các mốc
thời gian dự kiến tổ chức lựa chọn nhà
đầu tư: (thể hiện
dạng bảng theo dõi tiến
độ)
2. Kế hoạch thực hiện hợp
đồng dự án
- Đề xuất cơ quan thực hiện
việc ký kết và thực hiện hợp đồng:
…………………………………………………………………………
- Thời gian đàm phán và ký kết hợp
đồng dự án với nhà đầu tư, doanh nghiệp
dự án; đóng tài chính của dự án và hợp đồng
dự án bắt đầu có hiệu lực:
…………………………………………………………………………
- Thời gian thực hiện hợp đồng
dự án (bao
gồm thời điểm chấm dứt hợp đồng
dự án):
+ Thời
gian xây dựng công trình:
…………………………………………………………………………
+ Thời gian vận hành và chuyển giao công
trình:
…………………………………………………………………………
- Trường hợp dự án phải phân
kỳ để giảm sự phức tạp của việc
đầu tư hoặc tăng tính khả thi về tài
chính và sự hấp dẫn của dự án:
(phân tích nguyên nhân, dự kiến
kế hoạch phân kỳ và trình bày các phương pháp thực
hiện)
PHẦN
IV. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
[Trình bày các nội dung kết luận chính của BCNCKT
đã được phân tích ở trên, phù hợp, khả
thi để triển khai đầu tư theo phương
thức PPP.
Đưa ra kiến nghị cấp có thẩm quyền phê
duyệt dự án hoặc các kiến nghị khác (nếu
có)]
[ĐƠN VỊ CHUẨN BỊ DỰ ÁN] |
[ĐƠN VỊ LẬP BÁO CÁO] |