MẪU PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT
KHẢO SÁT XÂY DỰNG
(theo Nghị định 15/2021/NĐ-CP)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM Độc
lập – Tự do – Hạnh phúc ----------------------------- PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT KHẢO SÁT
XÂY DỰNG Công trình: [tên công trình] Thuộc dự án: [tên dự án] Địa điểm xây dựng: ................... Chủ đầu tư: ................................ [ĐỊA DANH], năm ……….. |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc
lập – Tự do – Hạnh phúc
-----------------------------
PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT KHẢO SÁT
XÂY DỰNG
Công trình: [tên công trình]
Thuộc dự án: [tên dự án]
Địa điểm xây dựng: ...................
Chủ đầu tư: ................................
Đơn vị khảo sát: ....................
|
[Địa danh], ngày ...... tháng ..... năm ....... |
CHỦ ĐẦU TƯ |
ĐƠN VỊ KHẢO SÁT |
PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT KHẢO SÁT
XÂY DỰNG
Công trình: [tên công trình]
Thuộc dự
án: [tên dự án]
Địa điểm
xây dựng: ...................
Chủ đầu
tư: ................................
I.
CƠ SỞ LẬP PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT KHẢO
SÁT
Căn cứ Luật Xây dựng 50/2014/QH13 ngày
18/06/2014 của Quốc hội;
Căn cứ Nghị định số
06/2021/NĐ-CP ngày 26/01/2021 của Chính phủ về quản
lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công
trình xây dựng;
Căn cứ Nghị định
số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/03/2021 của Chính phủ về
quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ hợp đồng
số ......... ngày ........ ký giữa [tên
chủ đầu tư] và [tên
đơn vị khảo sát];
Căn cứ Nhiệm vụ
khảo sát đã được phê duyệt,
II. KHÁI QUÁT VỀ
DỰ ÁN/CÔNG TRÌNH
- Tên dự án/công trình: ……….
- Chủ đầu tư/đơn
vị chuẩn bị dự án: ……………..
- Mục tiêu
đầu tư: …………….
- Quy mô đầu tư dự
kiến: ……………
- Địa điểm xây dựng:
………………………..
- Diện tích khu đất:
………..
- Phạm vi ranh giới:
+ Phía ……:
+ Phía ……:
+ Phía ……:
+ Phía ……:
- Hiện trạng: ………………….
III. KHỐI LƯỢNG CÔNG TÁC KHẢO SÁT [ghi theo hợp đồng khảo sát và
nhiệm vụ khảo sát được duyệt]
………………….………………….………………….……
IV. PHƯƠNG PHÁP, THIẾT BỊ KHẢO SÁT VÀ PHÒNG
THÍ NGHIỆM ĐƯỢC SỬ DỤNG
1.
Đối với khảo sát địa hình:
- Tiến hành đo vẽ lập
bình đồ tỷ lệ 1/500 đường đồng
mức 0,5m. Phạm vi lập bình đồ bao gồm khu vực
xây dựng công trình, các công trình lân cận và xung quanh.
- Việc đo vẽ chi tiết
được thực hiện bằng máy toàn đạc
điện tử, dùng hệ thống mốc định vị
làm cơ sở để đo vẽ bình đồ. Các dữ
liệu đo được xử lý, biên tập trên máy
tính bằng phần mềm chuyên dụng như AutoCAD,
Harmony Software Check Active Module, Microstation Station.
- Toạ độ, độ
cao điểm chi tiết được xác định
đồng thời bằng phương pháp toạ độ
cực.
- Bình đồ vẽ tỷ lệ
1/500 đường đồng mức 0,5m, các ký hiệu
bình đồ theo quy định của quy phạm, các ký hiệu
ngoài quy định có bảng ghi chú kèm theo. Nội dung bình
đồ thể hiện đầy đủ các yếu tố
như: điểm khống chế trắc địa,
điểm dân cư, địa vật kinh tế xã hội,
đường giao thông, thuỷ hệ và các công trình phụ
thuộc, dáng đất, chất đất, hệ thực
vật, địa danh và các ghi chú khác. Tuân thủ các qui
định cụ thể, chi tiết trong Qui phạm 96 TCN
43 - 90 và các tiêu chuẩn khảo sát xây dựng.
- Bản đồ địa
hình tỷ lệ 1/500 phục vụ lập dự án đầu
tư và thiết kế bản vẽ thi công dự án, sau
khi hoàn thành được lưu trữ trên đĩa CD
để phục vụ cho các công tác tiếp theo.
2.
Đối với khảo sát địa chất:
2.1. Xác định vị trí khảo
sát:
- Trên cơ sở mặt
bằng bố trí công trình do Chủ đầu tư
cung cấp, tiến hành xác định vị trí các hố
khoan ngoài thực địa.
- Tiến hành xác định vị
trí hố khoan dựa trên cơ sở các mốc đo vẽ.
- Xác định vị trí hố
khoan theo phương pháp toạ độ cực với
độ chính xác theo quy định.
- Cao độ được
xác định bằng phương pháp đo cao lượng
giác.
+ Thiết bị sử dụng:
Máy đo đạc điện tử.
+ Khối lượng dự kiến:
khoan ….. hố, chiều sâu ………..m.
2.2. Khoan khảo sát địa
chất:
Công tác khoan địa chất được thực hiện
tuân theo TCVN 9437:2012, sử dụng phương pháp khoan xoay
bơm rửa bằng dung dịch sét, sử dụng ống
khoan nòng đơn có đầu mũi khoan làm bằng hợp
kim khi khoan trong đất và kim cương khi khoan trong
đá. Máy khoan địa chất được vận
hành đặt thẳng.
Quá trình khoan kết thúc khi đảm
bảo các yêu cầu sau:
- Lớp đất dừng
khoan có chiều dày tối thiểu 5.0 m, trong 5.0 m này lớp
đất là đồng nhất, không bị xen kẹp các
thấu kính hoặc dải đất yếu.
- Lớp đất dừng
khoan yêu cầu khoan sâu vào lớp đất có giá
trị xuyên tiêu chuẩn N30 ≥ 15 đối với đất
sét và N30 ≥ 20 đối với đất cát.
- Trường hợp đã
đảm bảo yêu cầu dừng khoan mà chiều sâu
khoan chưa đến chiều sâu dự kiến thì khoan tiếp
đến chiều sâu dự kiến.
Trong quá trình khoan tiến hành theo
dõi và ghi chép mô tả đầy đủ vào nhật ký ghi
chép hố khoan, bao gồm:
- Tên công trình, hạng mục
công trình, số hiệu hố khoan, ngày bắt đầu,
ngày kết thúc, thời tiết, tổ khoan thi công, tên tổ
trưởng, tên cán bộ ghi chép, tên kỹ sư kiểm
tra kỹ thuật v.v...
- Tình hình khoan: Loại thiết
bị, đường kính khoan, phương pháp khoan, độ
sâu khoan, độ sâu chống ống.
- Mô tả đất đá:
Độ sâu gặp, độ sâu kết thúc và chiều
dày của các lớp đất đá, tên đất đá,
màu sắc, thành phần vật chất, trạng thái
của đất đá, tỷ lệ lấy mẫu.
- Các loại mẫu đất
đá lấy trong hố khoan.
- Kết quả thí nghiệm
xuyên tiêu chuẩn (SPT).
- Mực nước
dưới đất được theo dõi trong quá
trình khoan và sau 24 giờ khi kết thúc hố khoan.
2.3. Công tác lấy mẫu và vận
chuyển mẫu:
- Mẫu đất:
+ Công tác lấy
mẫu đất khoan địa chất tuân theo
TCVN 2683 - 2012
+ Mẫu nguyên dạng được lấy
từ ống mẫu thành mỏng, thành dày có các thông số
phù hợp theo tiêu chuẩn TCVN 2683 - 2012. Phương pháp lấy
bằng ống tạ hoặc phương pháp nén ép. Chiều
dài mẫu nguyên dạng tối thiểu 40cm.
+ Mẫu đất không nguyên dạng
được lấy từ lõi khoan hoặc lõi ống mẫu
thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn.
+ Công tác lấy mẫu thí nghiệm được
thực hiện trung bình khoảng 2m/mẫu.
+ Sau khi mẫu được lấy lên mặt
đất, mẫu được bọc kín cẩn thận
và được dán nhãn, ghi số hiệu mẫu, độ
sâu lấy mẫu.
+ Mẫu được bảo quản nơi râm
mát, sau đó được khẩn trương vận
chuyển kịp thời, tránh va chạm về phòng thí nghiệm
cơ lý để thí nghiệm.
- Mẫu nước:
+ Mẫu nước được lấy trong hố khoan ở
độ sâu dưới mực nước ổn định
không nhỏ hơn 1.0 m.
+ Dụng cụ dùng đựng mẫu nước
là can nhựa, mỗi mẫu lấy 2.0 lít. Khi lấy mẫu
phải dùng chính loại nước đó để tráng
2-3 lần
+ Mẫu nước được lấy tại
độ sâu định trước sau khi kết thúc hố
khoan ít nhất 24 giờ. Khi cần lấy mẫu nước
ở độ sâu tay không thể với tới được,
dùng 1 loại dụng cụ làm bằng một cần dài nối
vào chai đựng mẫu nước vào một đầu. Một sợi dây
buộc vào nút chai để có thể mở nút dưới
nước được. Khi lấy mẫu, ấn chai xuống
độ sâu cần thiết rồi giật dây để
mở nút cho nước tràn vào chai).
- Bảo quản và vận chuyển
mẫu về phòng thí nghiệm: Các mẫu đất đá
được xếp vào thùng gỗ hoặc nhựa, chèn kỹ
bằng rơm hoặc xốp để tránh va động
mạnh trong quá trình vận chuyển về phòng thí nghiệm.
2.4. Phương pháp thí nghiệm
SPT:
* Trong quá trình khoan địa
chất tiến hành xuyên SPT, việc xuyên SPT tiến hành
theo tiêu chuẩn xây dựng TCVN 9351-2012 “Đất xây dựng
-phương pháp thí nghiệm hiện trường - thí nghiệm
xuyên tiêu chuẩn”, cứ trung bình 2m xuyên SPT một lần.
* Thí nghiệm được tiến
hành tại độ sâu thí nghiệm khi đã được
vét sạch đáy lỗ khoan và mũi xuyên đã được
tới đáy lỗ khoan đúng độ sâu yêu cầu.
Trong quá trình thí nghiệm phải đóng ống mẫu ngập
45cm với 3 khoảng, mỗi khoảng 15 cm. Đếm và
ghi số búa cần thiết khi mũi xuyên vào đất mỗi
đoạn 15cm đã vạch trước trên cần khoan.
Giá trị N30 được sử dụng là số lần
tạ rơi để ống mẫu ngập 30cm cuối.
* Thí nghiệm SPT kết thúc khi
đảm bảo một trong các điều kiện sau:
- Đóng hết
chiều dài ống mẫu (45cm)
- Số búa đóng cần thiết cho 15cm
vượt quá 50
- Thông số
kỹ thuật của bộ dụng cụ thí nghiệm
SPT:
+ Đường kính ngoài ống mẫu chẻ : DN = 51,0 ± 1,5 mm
+ Đường kính trong ống
mẫu chẻ : DT = 35,0
± 0,15mm
+ Chiều dài ống mẫu chẻ
: L = 457 ÷ 762mm.
+ Chiều dài
mũi
đóng : L = 25 ÷ 50mm.
+ Chiều dày lưỡi
đóng : d = 2,5 ± 0,25mm
+ Góc vát lưỡi
đóng : G = 16 ÷ 230
+ Trọng lượng quả tạ : QT = 63,5 ± 1,0 kg.
+ Chiều cao tạ
rơi
: H =76 ± 2,5cm
2.5. Chụp ảnh lưu trữ
* Mỗi lỗ khoan đều
tiến hành công tác chụp ảnh màu để phục vụ
lưu trữ tài liệu gồm:
- 01 ảnh toàn cảnh vị trí khoan;
- 01 ảnh tiến hành công tác thí nghiệm
xuyên tiêu chuẩn (SPT) và mẫu SPT;
- 01 ảnh tổng số mét cần khoan sau
khi kết thúc lỗ khoan;
- 01 ảnh toàn
bộ mẫu thí nghiệm đất, đá.
* Trên mỗi bức ảnh phải
có bảng ghi rõ:
- Tên dự án;
- Ký hiệu lỗ khoan;
- Độ sâu kết thúc;
- Ngày khởi
công, ngày kết thúc.
2.6. Thí nghiệm trong phòng
- Đối với mẫu
đất, công tác thí nghiệm mẫu tuân theo hệ thống
tiêu chuẩn thí nghiệm áp dụng:
ĐỐI VỚI
ĐẤT DÍNH |
ĐỐI VỚI
ĐẤT RỜI |
1. Các chỉ tiêu vật lý -
Thành phần hạt P (%) -
Độ ẩm tự nhiên W (%) -
Dung trọng ướt γw (g/cm3) -
Dung trọng khô γd (g/cm3) -
Tỷ trọng Gs -
Hệ số rỗng ε0 -
Độ lỗ rỗng n -
Độ bão hòa Sr -
Giới hạn chảy LL (%) -
Giới hạn dẻo PL (%) -
Chỉ số dẻo PI (%) -
Độ sệt LI 2. Các chỉ tiêu cơ học: -
Lực dính đơn vị c (kPa) -
Góc ma sát trong φ (độ) -
Hệ số nén lún av (cm2/kg) -
Mô đun biến dạng E0 (kPa) -
Áp lực tính toán quy ước
R0 (kPa) |
1. Các chỉ tiêu vật lý - Thành phần hạt P (%) - Tỷ trọng Gs 2. Các chỉ tiêu cơ học: - Góc nghỉ khô αk (độ) -
Góc nghỉ ướt αu (độ) -
Hệ số rỗng lớn nhất emax -
Hệ số rỗng nhỏ nhất emin -
Mô đun biến dạng E0 (kPa) -
Áp lực tính toán quy ước R0 |
- Đối với mẫu
nước: phân tích thành phần hóa đơn giản gồm
độ pH, màu sắc, mùi vị; SO42-, Cl- , SO3- v.v… để
đánh giá khả năng ăn mòn của nước đối
với bê tông
1 |
Độ
pH |
|
2 |
Tổng
lượng muối hòa tan |
mg/l |
3 |
Hàm
lượng SO4-2 |
mg/l |
4 |
Hàm
lượng ion Cl- |
mg/l |
5 |
Màu
sắc, mùi vị |
TCU |
6 |
Hàm
lượng Clorua |
mg/l |
7 |
Hàm
lượng Nitrit, Nitrat |
mg/l |
8 |
Hàm
lượng Amôniac |
mg/l |
3. Đối với khảo
sát hiện trạng:
3.1. Thu thập tài liệu do Chủ
đầu tư cung cấp, bao gồm:
- Hồ sơ khảo sát địa
chất
- Hồ sơ thiết kế
thi công của công trình xây dựng;
- Hồ sơ hoàn công công trình
xây dựng;
- Hồ sơ quản lý chất
lượng công trình xây dựng;
- Hồ sơ kết quả các
lần khảo sát trước đó;
- Nhật ký theo dõi tình trạng
kỹ thuật của công trình, hạng mục công trình;
- Các thông tin liên quan khác.
3.2. Thị sát và lập đề
cương chi tiết cho công tác kiểm định công
trình: thị sát công trình được thực hiện nhằm
thu thập thông tin, số liệu phục vụ việc lập
đề cương kiểm định, trực tiếp
quan sát hệ kết cấu chịu lực chính của công
trình, thu thập những hư hỏng dễ thấy như
nghiêng lệch, vết nứt lớn, độ băng phẳng
bề mặt, lún sụt kết cấu móng…Dự kiến
biện pháp tiếp cận các bộ phận cần kiểm
tra, đo đạc…
3.3. Chuẩn bị phương
tiện tiếp cận, trang thiết bị khảo sát.
- Chuẩn bị các phương
tiện tiếp cận đến các bộ phận công
trình
- Chuẩn bị các trang thiết
bị cần sử dụng để đo đạc, thử
nghiệm, kiểm tra hiệu chuẩn các máy đo trong phòng
thí nghiệm.
3.4. Công tác thực hiện:
- Kiểm tra phần móng:
+ Kích thước móng, độ
sâu chôn móng, biện pháp xử lý nền đất.
+ Tính chất vật liệu
móng, trạng thái làm việc của móng công trình.
+ Kiểm tra điều kiện
liên kết giữa phần móng và phần thân công trình.
+ Tình trạng công trình, nền
đất xung quanh, các dấu hiệu hư hỏng
như: lún, nghiêng …, biến dạng nền hiện trạng
+ Đo vẽ kích thước
hình học.
+ Khảo sát hiện trạng
các công trình lân cận.
- Kiểm tra phần kết cấu
cột, dầm, sàn, tường chịu lực:
+ Đo vẽ lại hiện trạng
công trình, đo độ nghiêng công trình
+ Dùng thước dây, thước
thép đo lại chính xác kích thước các cấu kiện.
Quá trình đo đạc kích thước, tiết diện
các cấu kiện chịu lực chính của công trình
như dầm, cột cần phải đục tẩy
toàn bộ lớp vữa trát, các lớp hoàn thiện bên
ngoài cấu kiện.
+ Kiểm tra bằng
phương pháp khoan lấy mẫu hoặc phương
pháp kết hợp siêu âm và súng bật nẩy.
+ Hoàn trả lại bề mặt
hiện trạng công trình.
3.5. Phương pháp, thiết bị:
- Khảo sát, đánh giá hiện
trạng công trình theo phương pháp đánh giá tổng hợp
kết hợp với công tác đo đạc, kiểm tra
chi tiết tại hiện trường. Tổng hợp
thông tin thu thập được về chất lượng
công trình trong quá trình khai thác sử dụng.
- Phòng thí nghiệm phải đảm
bảo đủ điều kiện hoạt động
thí nghiệm chuyên ngành xây dựng, có giấy chứng nhận
theo quy định.
- Các thiết bị sử dụng
trong quá trình kiểm tra hiện trường:
+ Dụng cụ đo đạc:
Thước dây, thước mét;
+ Máy toàn đạc điện
tử Nikon model DMT 332, Máy bộ đàm Kenwood;
+ Máy thủy bình Topcon,
Gương đơn, Mia nhôm 3m;
+ Máy ảnh kỹ thuật số;
+ Máy siêu bê tông Matest C372N;
+ Máy siêu âm cốt thép Profometer
PM600;
+ Súng bật nảy thử
cường độ bê tông Matest;
+ Máy siêu âm mối hàn;
+ Thước đo chiều rộng
vết nứt, thước mét các loại;
+ Dụng cụ đào đắp:
Cuốc, xẻng, xà beng,...
Và một số dụng cụ
kiểm định chuyên dùng khác.
- Đo vẽ hiện trạng
vị trí kích thước các khối xây dựng chịu lực
chính:
+ Để đo đạc, cần
sử dụng các thiết bị, dụng cụ đo. Các
thông số cần chính xác lại gồm: nhịp và bước
của các kết cấu, các thông số liên quan đến
bố trí của các kết cấu trong mặt bằng; các
kích thước tiết diện ngang, chiều cao của
các kết cấu và các gian phòng; cao độ và khoảng
cách của các nút liên kết, v.v...
+ Căn cứ vào các số liệu thực tế
đã đo được, tiến hành lập mặt bằng
bố trí kết cấu, các mặt cắt, tiết diện
làm việc của các kết cấu chịu lực, các nút
liên kết của kết cấu và của các cấu kiện
khác
- Công tác trắc đạc công
trình:
+ Công tác trắc đạc công trình
bao gồm công tác đo độ nghiêng của công trình, của
các kết cấu chịu lực chính như cột, tường.
Sử dụng Máy toàn đạc điện tử cho công tác
trắc đạc công trình.
+ Việc đo độ nghiêng
được thực hiện bằng cách đo khoảng
cách ngang (khoảng cách chiếu xuống mặt phẳng nằm
ngang)
tới các điểm đặc trưng trên công trình. Đo
độ nghiêng được tiến hành lần lượt
tại các vị trí cần quan trắc và các điểm đánh
dấu tại chân kết cấu, bộ phận công trình. Để
tăng độ chính xác mỗi điểm sẽ được
đo 2 lần và kết quả cuối cùng sẽ lấy bằng
giá trị trung bình của 2 lần đo. Độ nghiêng của
công trình được xác định thông qua việc so
sánh các giá trị của các khoảng cách ngang đo được.
- Kiểm tra cường độ bê tông bằng
phương pháp siêu âm kết hợp với súng bật nẩy
+ Quy trình thực hiện dựa trên tiêu
chuẩn TCVN 9335:2012 Bê tông nặng - Phương pháp thí nghiệm
không phá hủy - xác định cường độ nén sử
dụng kết hợp máy đo siêu âm và súng bật nẩy.
+ Vị trí thí nghiệm
hoặc lấy mẫu để xác định cường
độ ở các vị trí như sau:
* Các vị trí dự đoán có cường độ bê tông thấp
nhất;
* Các vùng và các cấu kiện có vai trò quyết
định khả năng chịu lực của kết cấu
hoặc cấu kiện;
* Các vị trí có khuyết tật, hư hỏng có thể làm suy giảm
cường độ bê tông (bê tông bị rỗ, phân lớp;
hư hỏng do ăn mòn; nứt bê tông do nhiệt độ;
thay đổi màu sắc của bê tông, ...).
4.
Đối với các loại khảo sát khác:
………………………………………………………………………..
V. TIÊU CHUẨN KHẢO SÁT XÂY DỰNG ÁP DỤNG
TCVN 4419:1987 - Khảo
sát cho xây dựng - Nguyên tắc cơ bản
TCVN 9398:2012 - Công tác trắc địa
trong xây dựng công trình - Yêu cầu chung
TCVN 9437:2012 - Khoan thăm dò địa
chất công trình
TCVN 9351:2012 – Đất xây dựng
– Phương pháp thí nghiệm hiện trường – Thí
nghiệm xuyên tiêu chuẩn (SPT)
TCVN 2683:2012 - Đất xây dựng
- Lấy mẫu, bao gói, vận chuyển và bảo quản
mẫu
TCVN 4195:2012 – Phương pháp xác
định khối lượng riêng trong phòng thí nghiệm
TCVN 4196:2012 - Đất xây dựng
- Phương pháp xác định - Độ ẩm và độ
hút ẩm trong phòng thí nghiệm
TCVN 4197:2012 – Phương pháp xác
định giới hạn dẻo và giới hạn chảy
trong phòng thí nghiệm
TCVN 4198:2014 - Đất xây dựng – Phương
pháp phân tích
thành phần hạt trong phòng thí nghiệm
TCVN 4195:2012 Đất xây dựng -
Phương pháp xác định - Khối lượng riêng
trong phòng thí nghiệm
TCVN 4200:2012 - Đất xây dựng
- Phương pháp xác định tính nén lún trong phòng thí nghiệm
TCVN 4202:2012 – Đất xây dựng
– Phương pháp xác định khối lượng thể
tích trong phòng thí nghiệm
Các tiêu chuẩn, quy chuẩn và các văn bản khác liên quan hiện
hành.
VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN VÀ BIỆN PHÁP
KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG CỦA NHÀ THẦU KHẢO
SÁT
- Tiến hành ngay công tác khảo
sát sau khi phương án kỹ thuật khảo sát
được chủ đầu tư phê duyệt
- Bố trí phương tiện,
thiết bị và nhân lực theo đúng nhiệm vụ khảo
sát, phương án kỹ thuật khảo sát được
duyệt và hợp đồng khảo sát đã ký với chủ
đầu tư
- Tổ chức thực hiện đúng
nhiệm vụ khảo sát, phương án kỹ thuật
khảo sát được duyệt và hợp đồng khảo
sát đã ký với chủ đầu tư
- Nếu phát hiện yếu tố
bất thường trong quá trình khảo sát thì đề xuất
với chủ đầu tư điều chỉnh, bổ
sung phương án kỹ thuật khảo sát, trường
hợp cần thiết thì đề xuất điều chỉnh,
bổ sung nhiệm vụ khảo sát
- Phối hợp với chủ
đầu tư thực hiện công tác giám sát, nghiệm
thu công tác khảo sát
- Cung cấp hồ sơ tài liệu
về phòng thí nghiệm hợp chuẩn và tổ chức
thí nghiệm theo đúng yêu cầu và tiêu chuẩn, quy chuẩn quy
định
VII. TIẾN
ĐỘ THỰC HIỆN
Công việc
thực hiện |
Tiến độ
thực hiện |
|
Từ
ngày …. Đến ngày…. |
|
Từ
ngày …. Đến ngày…. |
|
Từ
ngày …. Đến ngày…. |
Tổng thời
gian |
…….. ngày |
VIII. BIỆN PHÁP BẢO ĐẢM
AN TOÀN CHO NGƯỜI, THIẾT BỊ, CÔNG TRÌNH; BIỆN PHÁP
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG, GIỮ GÌN CẢNH QUAN VÀ PHỤC
HỒI HIỆN TRƯỜNG SAU KHI KẾT THÚC KHẢO SÁT
- Quản lý người lao
động đảm bảo tuân thủ các quy định
về an toàn lao động trong quá trình thực hiện công
tác khảo sát
- Có biện pháp để đảm
bảo không làm ảnh hưởng đến các công trình ngầm,
công trình lân cận
- Không tiến hành khảo sát khi gặp
bất lợi về thời tiết như mưa, bão,…
- Có biện pháp che chắn, thu gom,…
để bảo đảm vệ sinh môi trường
trong quá trình khảo sát
- Dọn dẹp vệ
sinh, hoàn trả mặt bằng, hiện trạng ban đầu
sau khi kết thúc khảo sát