MẪU
BÁO CÁO THẨM ĐỊNH BÁO CÁO NGHIÊN CỨU TIỀN KHẢ
THI DỰ ÁN PPP
(theo Nghị
định 35/2021/NĐ-CP)
-------------------------------------------
[TÊN CƠ QUAN THẨM ĐỊNH] |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………. |
[Địa danh], ngày …… tháng ….. năm ….. |
BÁO
CÁO
KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH
Báo cáo nghiên cứu tiền
khả thi dự án [tên dự
án]
Kính gửi: [tên cơ quan trình
thẩm định]
[Tên cơ quan thẩm định] nhận được Tờ trình số ...
ngày .... của [tên cơ quan trình thẩm
định] về việc trình thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi dự án [tên
dự án]. Sau khi xem xét, tổng hợp ý kiến
và kết quả thẩm định của các cơ quan, tổ
chức có liên quan, [tên cơ quan thẩm định] báo cáo kết quả thẩm định Báo
cáo nghiên cứu tiền khả thi dự án [tên
dự án] như sau:
I. KHÁI QUÁT VỀ DỰ
ÁN
1.
Tên dự án: ………….
2.
Tên cơ quan có thẩm quyền: [tên cơ quan chủ quản]
3.
Tên đơn vị chuẩn bị dự án (hoặc nhà đầu tư đề
xuất dự án):
……………………
4.
Địa điểm, quy mô, công suất dự án, diện
tích sử dụng đất:
……………………
5.
Yêu cầu về kỹ thuật: …………………………………………
6.
Dự kiến tổng mức đầu tư: ………………………………………
7.
Vốn nhà nước trong dự án PPP (nếu
có):
………………………………
8.
Loại hợp đồng dự án: ………………………………
9.
Các chỉ tiêu chính thuộc phương án tài chính sơ
bộ:
………………………………………………
10.
Thời gian thực hiện dự án: ………………………………..
11.
Ưu đãi và bảo đảm đầu tư:
……………………………….
12.
Tên bên mời thầu, hình thức lựa chọn nhà
đầu tư và thời gian tổ chức lựa
chọn nhà đầu tư (chỉ
ghi đối với trường hợp dự án ứng
dụng công nghệ cao, công nghệ mới):
……………………………….
II. TỔNG HỢP
Ý KIẾN CỦA CÁC THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG THẨM
ĐỊNH/CƠ QUAN, ĐƠN VỊ CÓ LIÊN QUAN
[tóm
tắt ý kiến của các thành viên, đơn vị liên
quan]
III. TỔNG
HỢP KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH
1. Kiểm tra sơ bộ
hồ sơ [đánh
giá về kết luận sơ bộ về tính đầy
đủ về thành phần, nội dung hồ sơ]
…………………………………………………………
2. Thẩm định về
nội dung của hồ sơ
2.1.
Sự phù hợp với điều kiện lựa
chọn dự án để đầu tư theo
phương thức PPP: [đánh giá sự phù hợp
với điều kiện quy định tại Luật Đầu tư PPP điều
14 khoản 1]
-
Về tính cần thiết phải đầu tư dự
án:
…………………………………………………………
-
Về sự phù hợp về lĩnh vực đầu
tư theo quy định của Luật PPP:
…………………………………………………………
-
Về sự trùng lặp với dự án PPP đã có
quyết định chủ trương đầu tư
hoặc quyết định phê duyệt dự án:
…………………………………………………………
-
Về lợi thế của việc đầu tư
dự án theo phương thức PPP so với các hình
thức đầu tư khác:
…………………………………………………………
-
Về khả năng bố trí vốn nhà nước (trường hợp có nhu cầu sử
dụng vốn nhà nước):
…………………………………………………………
2.2. Sự phù hợp với căn cứ lập BCNCTKT: [đánh giá sự phù hợp với các căn cứ quy định tại Luật Đầu tư PPP điều 14 khoản 2]
-
Sự phù hợp của dự án với chiến
lược, kế hoạch phát triển kinh tế - xã
hội của quốc gia và quy hoạch có liên quan theo quy định
của pháp luật về quy hoạch:
…………………………………………………………
-
Sự phù hợp của dự án với quy định
của Luật PPP và pháp luật chuyên ngành về lĩnh
vực đầu tư:
…………………………………………………………
-
Sự phù hợp của dự án với các văn bản
pháp lý có liên quan (nếu có):
…………………………………………………………
2.3.
Hiệu quả đầu tư và khả năng thu
hồi vốn cho nhà đầu tư
a)
Hiệu quả đầu tư của dự án:
-
Sự phù hợp của phương án sơ bộ về
kỹ thuật, công nghệ:
…………………………………………………………
-
Sự phù hợp của việc áp dụng giải pháp
đổi mới sáng tạo nhằm rút ngắn tiến
độ và hoàn thành xây dựng công trình, hệ thống
cơ sở hạ tầng trong một khoảng thời
gian nhất định, đạt mức tiết kiệm
năng lượng cao, bảo vệ môi trường
đối với dự án thuộc nhóm có nguy cơ tác
động xấu đến môi trường mức
độ cao theo pháp luật về bảo vệ môi
trường (trường
hợp dự án có yếu tố đặc biệt cần
áp dụng):
…………………………………………………………
-
Sự phù hợp của việc phân chia thành các dự án thành
phần (nếu có):
…………………………………………………………
-
Tính hợp lý của các yếu tố chi phí, lợi ích
về mặt kinh tế - xã hội, tỷ số lợi
ích trên chi phí về kinh tế của dự án (BCR): (dự án được đánh giá là
đạt hiệu quả kinh tế - xã hội khi BCR >
1; nếu BCNCTKT không xác định BCR thì đánh giá tính
hợp lý của các nhóm yếu tố còn lại)
…………………………………………………………
-
Sự phù hợp của phần thuyết minh về tác
động của dự án đối với môi
trường theo quy định của pháp luật về
bảo vệ môi trường, xã hội và các nội dung
khác:
…………………………………………………………
-
Đánh giá các yêu cầu bảo đảm quốc phòng, an
ninh quốc gia, bảo vệ bí mật nhà nước
của dự án (căn cứ ý
kiến của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an)
…………………………………………………………
b)
Khả năng thu hồi vốn cho nhà đầu tư:
-
Tính hợp lý của các yếu tố tài chính đầu
vào, các chỉ tiêu tài chính và sơ bộ phương án tài
chính của dự án (dự án
đạt hiệu quả tài chính khi NPV > 0):
…………………………………………………………
-
Đánh giá sự phù hợp của các hình thức ưu
đãi, bảo đảm đầu tư nhằm làm
tăng tính khả thi của dự án theo quy định
của pháp luật về đầu tư, đầu
tư PPP:
…………………………………………………………
2.4.
Sự phù hợp khi áp dụng cơ chế chia sẻ
phần giảm doanh thu đối với dự án (nếu BCNCTKT có đề xuất áp
dụng cơ chế):
-
Sự đáp ứng đối với các điều
kiện áp dụng cơ chế chia sẻ phần giảm
doanh thu theo quy định của pháp luật:
…………………………………………………………
-
Sự phù hợp của phương án chia sẻ phần
giảm doanh thu:
…………………………………………………………
-
Khả năng cân đối chi phí xử lý rủi ro trong
phạm vi nguồn dự phòng ngân sách nhà nước,
biện pháp bảo đảm cân đối ngân sách nhà
nước trong trường hợp chi trả (căn cứ ý kiến của cơ quan
tài chính):
…………………………………………………………
2.5.
Nguồn vốn và khả năng cân đối vốn
- Đối với dự án
có sử dụng vốn đầu tư công: tổng
hợp báo cáo thẩm định nguồn vốn và khả
năng cân đối vốn của cơ quan chuyên môn
quản lý đầu tư công theo pháp luật về
đầu tư công.
- Đối với dự án
sử dụng nguồn vốn chi thường xuyên,
nguồn thu hợp pháp dành để chi thường xuyên
của cơ quan nhà nước, đơn vị sự
nghiệp công lập để thanh toán cho doanh nghiệp
dự án: tổng hợp ý kiến thẩm định
của cơ quan tài chính cấp tương ứng theo quy
định của pháp luật về ngân sách nhà
nước.
- Đối với dự án
sử dụng giá trị tài sản công làm phần Nhà
nước tham gia: Tổng hợp giá trị tài sản công
được xác định trong quyết định
sử dụng tài sản công để tham gia dự án PPP.
2.6.
Sự phù hợp của loại hợp đồng dự
án [đánh giá sự phù hợp
của loại hợp đồng dự án trên cơ
sở xem xét các yếu tố dưới đây]
-
Về nguồn thu và khả năng thu hồi vốn cho nhà
đầu tư:
…………………………………………………………
-
Về thời gian hoàn vốn và thời hạn hợp
đồng dự án:
…………………………………………………………
-
Tính hợp lý trong việc phân chia trách nhiệm của các
bên trong quá trình triển khai dự án và các biện pháp phòng
ngừa, giảm thiểu rủi ro, bao gồm rủi ro
đối với ngân sách của trung ương và
địa phương, khả năng chi trả của
cộng đồng người sử dụng sản
phẩm, dịch vụ công của dự án:
…………………………………………………………
2.7.
Hình thức lựa chọn nhà đầu tư
- Trường hợp BCNCTKT
đề xuất áp dụng đàm phán cạnh tranh do
dự án được xác định là dự án ứng
dụng công nghệ cao, công nghệ mới, đánh giá
sự phù hợp đề xuất này và thời gian đàm
phán cạnh tranh.
- Trường hợp BCNCTKT
đề xuất áp dụng lựa chọn nhà đầu
tư trong nước hoặc đề xuất báo cáo
Thủ tướng Chính phủ cho phép áp dụng chỉ
định nhà đầu tư do dự án cần bảo
đảm yếu tố quốc phòng, an ninh quốc gia,
bảo vệ bí mật nhà nước, đánh giá sự phù
hợp của đề xuất này.
- Trường hợp BCNCTKT
đề xuất áp dụng lựa chọn nhà đầu
tư trong nước do dự án thuộc ngành, nghề
chưa được tiếp cận thị trường
đối với nhà đầu tư nước ngoài theo
pháp luật về đầu tư, đánh giá sự phù
hợp của đề xuất này.
2.8.
Nội dung khác
Xem xét sự phù hợp của
các nội dung cần khảo sát sự quan tâm của nhà
đầu tư. Trường hợp dự án xuất
hiện yếu tố đặc biệt cần áp dụng
giải pháp đổi mới sáng tạo nhằm rút
ngắn tiến độ và hoàn thành xây dựng công trình,
hệ thống cơ sở hạ tầng trong một khoảng
thời gian nhất định, đạt mức tiết
kiệm năng lượng cao, bảo vệ môi
trường đối với dự án thuộc nhóm có nguy
cơ tác động xấu mức độ cao
đến môi trường theo pháp luật về bảo
vệ môi trường, xem xét sự phù hợp các yêu
cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm
của nhà đầu tư.
IV. NHẬN XÉT VÀ
KIẾN NGHỊ
*
Trường hợp chấp thuận đề xuất
của cơ quan trình thì ghi:
1. Nhận xét:
Báo
cáo nghiên cứu tiền khả thi dự án [tên dự án] phù
hợp với quy định của pháp luật và đủ
điều kiện để trình cấp có thẩm
quyền quyết định chủ trương đầu
tư.
2. Kiến nghị
cấp có thẩm quyền:
-
Phê duyệt chủ trương đầu tư dự án.
-
Giao nhà đầu tư tổ chức lập BCNCKT (đối với dự án do nhà
đầu tư đề xuất)
-
Giao đơn vị chuẩn bị dự án căn cứ
ý kiến thẩm định BCNCTKT để hoàn thiện
các nội dung liên quan trong thông báo mời khảo sát và
tổ chức khảo sát theo quy định tại
Điều 25 của Nghị định 35/2021/NĐ-CP và
hoàn thiện BCNCKT.
*
Trường hợp không chấp thuận đề
xuất của cơ quan trình thì ghi:
1. Nhận xét:
Báo
cáo nghiên cứu tiền khả thi dự án [tên dự án] chưa
phù hợp với quy định của pháp luật và chưa
đủ điều kiện để trình cấp có
thẩm quyền quyết định chủ trương
đầu tư.
2. Kiến nghị
cấp có thẩm quyền:
Yêu
cầu đơn vị chuẩn bị dự án căn
cứ ý kiến thẩm định BCNCTKT để
điều chỉnh hoàn thiện BCNCKT.
Nơi nhận: - [cơ quan thẩm
quyền]; |
[ĐẠI DIỆN CƠ QUAN THẨM ĐỊNH] |