Chuyên mục:

XÁC ĐỊNH DỰ TOÁN GÓI THẦU MUA SẮM THIẾT BỊ 

Đối với dự án không sử dụng vốn nhà nước, chủ đầu tư tự xác định dự toán gói thầu (nếu cần thiết) đảm bảo nguyên tắc theo Luật Xây dựng điều 132

Đối với dự án có sử dụng vốn nhà nước và dự án PPP, dự toán gói thầu được xác định theo Thông tư 09/2019/TT-BXD Phụ lục số 2 Mục 2.2

1. Nội dung dự toán gói thầu

Tổng hợp nội dung của dự toán gói thầu mua sắm thiết bị theo Thông tư 09/2019/TT-BXD Bảng 2.5

BẢNG TỔNG HỢP DỰ TOÁN GÓI THẦU MUA SẮM THIẾT BỊ

STT

NỘI DUNG CHI PHÍ

GIÁ TRỊ TRƯỚC THUẾ

THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG

GIÁ TRỊ SAU THUẾ

KÝ HIỆU

1

Chi phí mua sắm thiết bị

 

 

 

GMS

1.1

Chi phí mua sắm thiết bị công nghệ

 

 

 

 

1.2

Chi phí mua sắm thiết bị công trình

 

 

 

 

2

Chi phí gia công, chế tạo thiết bị phi tiêu chuẩn (nếu có)

 

 

 

GGC

3

Chi phí quản lý mua sắm thiết bị của nhà thầu

 

 

 

GQLMSTB

4

Chi phí đào tạo và chuyển giao công nghệ

 

 

 

GĐT

5

Chi phí vận chuyển thiết bị (nếu có)

 

 

 

GVC

6

Chi phí khác liên quan (nếu có)

 

 

 

GK

7

Chi phí dự phòng (GDPTB1 + GDPTB2)

 

 

 

GDPTB

7.1

Chi phí dự phòng cho yếu tố khối lượng phát sinh

 

 

 

GDPTB1

7.2

Chi phí dự phòng cho yếu tố trượt giá

 

 

 

GDPTB2

 

TỔNG CỘNG (1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6 + 7)

 

 

 

GMSTB

 

2. Xác định dự toán gói thầu

Trường hợp đã có dự toán xây dựng công trình được duyệt thì dự toán gói thầu được xác định trên cơ sở các khoản mục chi phí thuộc phạm vi của gói thầu trong dự toán xây dựng công trình (theo Nghị định 10/2021/NĐ-CP điều 17 khoản 4). Trường hợp chưa có dự toán xây dựng công trình được duyệt thì dự toán gói thầu được xác định như sau:

- Các chi phí trực tiếp trong dự toán (từ mục 1 đến mục 6) được xác định như xác định chi phí thiết bị trong dự toán xây dựng công trình 

- Chi phí dự phòng phát sinh GDPTB1 = (GMS + GGC + GQLMSTB + GĐT + GVC + GK) x 5%

- Chi phí dự phòng trượt giá chỉ tính với gói thầu có thời gian thực hiện > 1 năm, bằng tổng chi phí dự phòng trượt giá các năm thực hiện. Chi phí dự phòng trượt giá từng năm xác định theo công thức DPTGt = (Vt - Lt) x [(Ibq ± N)t - 1], trong đó:

Vt là chi phí thiết bị (trước dự phòng) năm thứ t

Lt là lãi vay của chi phí thiết bị năm thứ t

Ibq là chỉ số giá thiết bị bình quân 3 năm gần nhất xác định theo công thức Ibq = (I1 + I2/I1 + I3/I2)/3

* I1 là chỉ số giá trước thời điểm tính toán 1 năm

* I2 là chỉ số giá trước thời điểm tính toán 2 năm

* I3 là chỉ số giá trước thời điểm tính toán 3 năm

là mức độ biến động giá theo dự báo xu hướng

t là số thứ tự năm thực hiện

-1