Chuyên mục:

CHI PHÍ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TẠI VIỆT NAM

Chi phí đầu tư xây dựng được xác định và quản lý theo từng giai đoạn đầu tư, tùy thuộc nguồn vốn và mục tiêu đầu tư

Nội dung quản lý chi phí đầu tư xây dựng gồm:

1. Chi phí chuẩn bị đầu tư

Chi phí chuẩn bị đầu tư gồm các chi phí cần thiết để thực hiện toàn bộ các công việc cho đến khi phê duyệt dự án, quyết định đầu tư xây dựng

Đối với dự án không sử dụng vốn nhà nước, chủ đầu tư tự quyết định việc quản lý chi phí chuẩn bị đầu tư, đảm bảo nguyên tắc theo Luật Xây dựng điều 132

Đối với dự án sử dụng vốn nhà nước và dự án đầu tư PPP, chủ đầu tư/đơn vị chuẩn bị dự án phải tổ chức lập, thẩm định và phê duyệt dự toán chuẩn bị đầu tư theo Nghị định 10/2021/NĐ-CP điều 10

Xem nội dung chi tiết

2. Sơ bộ tổng mức đầu tư

Sơ bộ tổng mức đầu tư là chi phí đầu tư xây dựng ước tính, được xác định trong giai đoạn chủ trương đầu tư xây dựng

Đối với dự án không sử dụng vốn nhà nước, chủ đầu tư tự quyết định quản lý, đảm bảo nguyên tắc theo Luật Xây dựng điều 132

Đối với dự án sử dụng vốn nhà nước và dự án đầu tư PPP, sơ bộ tổng mức đầu tư phải được quản lý theo Nghị định 10/2021/NĐ-CP điều 4

Xem nội dung chi tiết

3. Tổng mức đầu tư

Tổng mức đầu tư xác định trong giai đoạn quyết định đầu tư xây dựng, gồm toàn bộ chi phí đầu tư xây dựng của dự án

Đối với dự án không sử dụng vốn nhà nước, chủ đầu tư tự quyết định quản lý, đảm bảo nguyên tắc theo Luật Xây dựng điều 132

Đối với dự án sử dụng vốn nhà nước và dự án đầu tư PPP, tổng mức đầu tư phải được quản lý theo Nghị định 10/2021/NĐ-CP điều 3

Xem nội dung chi tiết

4. Dự toán xây dựng

Dự toán xây dựng gồm: dự toán xây dựng công trình và dự toán gói thầu xây dựng

4.1. Dự toán xây dựng công trình

Dự toán xây dựng công trình xác định theo thiết kế bản vẽ thi công đối với dự án thuộc Nghị định 15/2021/NĐ-CP điều 5 khoản 3, xác định theo thiết kế sau thiết kế cơ sở đối với các dự án khác

Đối với dự án không sử dụng vốn nhà nước, chủ đầu tư tự quyết định quản lý, đảm bảo nguyên tắc theo Luật Xây dựng điều 132

Đối với dự án sử dụng vốn nhà nước và dự án đầu tư PPP, dự toán xây dựng công trình phải được quản lý theo Nghị định 10/2021/NĐ-CP điều 3

Xem nội dung chi tiết

4.2. Dự toán gói thầu xây dựng

Dự toán gói thầu xác định cho từng gói thầu để làm cơ sở tổ chức lựa chọn nhà thầu

Đối với dự án không sử dụng vốn nhà nước, dự toán gói thầu do chủ đầu tư tự quyết định, đảm bảo nguyên tắc theo Luật Xây dựng điều 132

Đối với dự án sử dụng vốn nhà nước và dự án đầu tư PPP, dự toán gói thầu phải được lập, thẩm định, phê duyệt trước khi tổ chức lựa chọn nhà thầu

Xem nội dung chi tiết

5. Định mức xây dựng

Định mức xây dựng gồm định mức cơ sở, định mức dự toán và định mức chi phí, là cơ sở để xác định giá xây dựng và dự toán chi phí

Tùy thuộc nguồn vốn, việc áp dụng hoặc tham khảo hệ thống định mức xây dựng thực hiện theo Luật Xây dựng điều 136 khoản 3

Xem nội dung chi tiết

6. Giá xây dựng công trình

Giá xây dựng công trình gồm đơn giá xây dựng chi tiết và giá xây dựng tổng hợp, là cơ sở để xác định tổng mức đầu tư và dự toán xây dựng

- Đơn giá xây dựng chi tiết xác định cho công tác xây dựng

- Giá xây dựng tổng hợp xác định cho nhóm công tác xây dựng/kết cấu/bộ phận công trình xây dựng trên cơ sở tổng hợp từ các đơn giá xây dựng chi tiết

Đối với dự án không sử dụng vốn nhà nước, chủ đầu tư tự quyết định giá xây dựng đảm bảo nguyên tắc theo Luật Xây dựng điều 132

Đối với dự án sử dụng vốn nhà nước và dự án đầu tư PPP, giá xây dựng xác định theo Nghị định 10/2021/NĐ-CP điều 24 và quản lý theo Nghị định 10/2021/NĐ-CP điều 26

Xem nội dung chi tiết

7. Suất vốn đầu tư xây dựng

Suất vốn đầu tư xây dựng là mức chi phí tính theo 1 đơn vị quy mô hoặc công suất hoặc năng lực của công trình, là căn cứ để xác định sơ bộ tổng mức đầu tư và tổng mức đầu tư

Đối với dự án không sử dụng vốn nhà nước, chủ đầu tư tự quyết định suất vốn đầu tư đảm bảo nguyên tắc theo Luật Xây dựng điều 132

Đối với dự án sử dụng vốn nhà nước và dự án đầu tư PPP, suất vốn đầu tư xây dựng xác định theo Nghị định 10/2021/NĐ-CP điều 25 và quản lý theo Nghị định 10/2021/NĐ-CP điều 26

Xem nội dung chi tiết

8. Chỉ số giá xây dựng

Chỉ số giá xây dựng là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động của giá xây dựng theo thời gian, là cơ sở để xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng.

Đối với dự án không sử dụng vốn nhà nước, chủ đầu tư tham khảo chỉ số giá xây dựng để quản lý chi phí đảm bảo nguyên tắc theo Luật Xây dựng điều 132

Đối với dự án sử dụng vốn nhà nước và dự án đầu tư PPP, chỉ số giá xây dựng được quản lý theo Nghị định 10/2021/NĐ-CP điều 27

Xem nội dung chi tiết

9. Thanh toán, quyết toán và thanh lý hợp đồng xây dựng

Việc thanh toán, quyết toán và thanh lý hợp đồng xây dựng theo thỏa thuận trong hợp đồng đã ký kết

Đối với dự án không sử dụng vốn nhà nước, việc thanh toán hợp đồng thực hiện theo Luật Xây dựng điều 144, việc quyết toán và thanh lý hợp đồng thực hiện theo Luật Xây dựng điều 147

Đối với dự án sử dụng vốn nhà nước và dự án đầu tư PPP, việc thanh toán hợp đồng thực hiện theo Nghị định 37/2015/NĐ-CP điều 19, việc quyết toán hợp đồng thực hiện theo Nghị định 37/2015/NĐ-CP điều 22, việc thanh lý hợp đồng thực hiện theo Nghị định 37/2015/NĐ-CP điều 23

Xem nội dung chi tiết

10. Thanh toán, quyết toán vốn đầu tư xây dựng

Đối với dự án không sử dụng vốn nhà nước, việc thanh toán, quyết toán vốn đầu tư xây dựng thực hiện theo Luật Xây dựng điều 137

Đối với dự án có sử dụng vốn nhà nước và dự án đầu tư PPP:

- Việc thanh toán vốn đầu tư xây dựng thực hiện theo Nghị định 10/2021/NĐ-CP điều 34 (Xem nội dung chi tiết)

- Việc quyết toán vốn đầu tư xây dựng thực hiện theo Nghị định 10/2021/NĐ-CP điều 35 (Xem nội dung chi tiết)

-1