Thông tư 09/2019/TT-BXD
PHỤ LỤC SỐ 2
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH DỰ TOÁN XÂY DỰNG
2. DỰ TOÁN GÓI THẦU XÂY DỰNG
2.2. Dự toán gói thầu mua sắm thiết bị
Dự toán gói thầu mua sắm thiết bị được xác định phù hợp với phạm vi công việc của gói thầu, các chỉ dẫn kỹ thuật, khối lượng, số lượng thiết bị, giá thiết bị và các chi phí có liên quan theo công thức sau:
GGTMSTB = GMS + GGC + GQLMSTB + GĐT + GVC + GK + GDPMSTB (2.15)
Trong đó:
- GGTMSTB: dự toán gói thầu mua sắm thiết bị;
- GMS: chi phí mua sắm thiết bị công trình và thiết bị công nghệ đối với những thiết bị có sẵn trên thị trường;
- GGC: chi phí gia công, chế tạo thiết bị phi tiêu chuẩn (nếu có);
- GQLMSTB: chi phí quản lý mua sắm thiết bị của nhà thầu;
- GĐT: chi phí đào tạo chuyển giao công nghệ;
- GVC: chi phí vận chuyển (nếu có);
- GK: chi phí khác có liên quan;
- GDPMSTB: chi phí dự phòng trong dự toán gói thầu mua sắm thiết bị.
a) Dự toán gói thầu mua sắm thiết bị được tính toán và xác định căn cứ nhiệm vụ công việc phải thực hiện của gói thầu, các chỉ dẫn kỹ thuật, khối lượng công tác thực hiện của gói thầu và giá thiết bị; các chi phí khác có liên quan phù hợp với thời điểm xác định dự toán gói thầu.
Phương pháp xác định các nội dung chi phí trong dự toán gói thầu mua sắm thiết bị (chi phí mua sắm thiết bị công trình và thiết bị công nghệ; chi phí quản lý mua sắm thiết bị công trình của nhà thầu; chi phí đào tạo và chuyển giao công nghệ (nếu có); chi phí bảo hiểm và các loại phí (nếu có); chi phí liên quan khác) được xác định theo hướng dẫn tại mục 1.2 Phụ lục này.
b) Chi phí dự phòng của dự toán gói thầu mua sắm thiết bị được xác định bằng 2 yếu tố: dự phòng chi phí cho yếu tố khối lượng công việc phát sinh và dự phòng chi phí cho yếu tố trượt giá.
Chi phí dự phòng trong dự toán gói thầu mua sắm thiết bị được xác định theo công thức sau:
GDPTB = GDPTB1 + GDPTB2 (2.16)
Trong đó:
+ GDP1: chi phí dự phòng cho yếu tố khối lượng công việc phát sinh của dự toán gói thầu mua sắm thiết bị được xác định theo công thức:
GDPTB1 = (GMS + GGC + GQLMSTB + GĐT + GVC + GK) x Kps (2.17)
Kps là hệ số dự phòng cho khối lượng thiết bị phát sinh (Kps ≤ 5%).
Trường hợp đối với khối lượng các gói thầu thiết bị được xác định trên cơ sở danh mục thiết bị được phê duyệt thì không được tính chi phí dự phòng cho yếu tố khối lượng phát sinh.
+ GDPTB2: chi phí dự phòng cho yếu tố trượt giá của dự toán gói thầu mua sắm vật tư, thiết bị công trình được xác định như đối với chi phí dự phòng cho yếu tố trượt giá trong dự toán xây dựng công trình theo công thức (2.11) tại mục 1.6 Phụ lục này, trong đó GtXDCT là chi phí mua sắm thiết bị công trình và thiết bị công nghệ; chi phí gia công, chế tạo thiết bị phi tiêu chuẩn (nếu có); chi phí đào tạo, chuyển giao công nghệ; chi phí vận chuyển, bảo hiểm của gói thầu mua sắm vật tư, thiết bị công trình thực hiện trong khoảng thời gian thứ t.
Thời gian để tính chi phí dự phòng cho yếu tố trượt giá trong dự toán gói thầu mua sắm thiết bị là thời gian thực hiện gói thầu.
Tổng hợp nội dung của dự toán gói thầu mua sắm thiết bị theo Bảng 2.5 Phụ lục này.