QUY TRÌNH ĐÀM
PHÁN CẠNH TRANH DỰ ÁN PPP (Dự án ứng dụng công
nghệ cao, công nghệ mới)
I. MỜI ĐÀM PHÁN CẠNH
TRANH
1. Lập, thẩm định và phê duyệt hồ
sơ mời đàm phán
Quy trình thực hiện theo Nghị
định 35/2021/NĐ-CP
điều 43
1.1. Lựa chọn đơn vị
lập hồ sơ mời đàm phán và đánh giá hồ
sơ dự đàm phán; đơn vị thẩm định
hồ sơ mời đàm phán
- Bên mời thầu trực tiếp thực hiện
hoặc lựa chọn tư vấn thực hiện lập
hồ sơ mời đàm phán và đánh giá hồ sơ
dự đàm phán
- Cơ quan có
thẩm quyền giao đơn vị trực thuộc
hoặc lựa chọn tư vấn thực hiện thẩm
định hồ sơ mời đàm phán (trường
hợp cơ quan có thẩm quyền ủy quyền cho bên
mời thầu phê duyệt hồ sơ mời đàm phán thì
bên mời thầu trực tiếp thực hiện hoặc
lựa chọn tư vấn thẩm định)
- Trường
hợp lựa chọn tư vấn thực hiện: xem Các quy trình lựa chọn nhà thầu
tư vấn
1.2. Lập và trình duyệt hồ
sơ mời sơ tuyển
1.2.1. Lập hồ sơ
mời đàm phán:
- Căn
cứ lập hồ sơ mời đàm phán: theo Nghị định 35/2021/NĐ-CP điều 43
khoản 1
- Nội dung
hồ sơ mời đàm phán: theo Nghị định 35/2021/NĐ-CP điều 43
khoản 2
- Xem mẫu Hồ sơ mời
đàm phán dự án PPP
1.2.2. Trình duyệt hồ sơ
mời đàm phán:
- Bên mời thầu lập hồ sơ trình duyệt theo Nghị
định 35/2021/NĐ-CP điều 71 khoản 1 gồm:
+ Tờ trình
đề nghị phê duyệt (xem mẫu Tờ
trình đề nghị phê duyệt hồ sơ mời đàm
phán dự án PPP)
+ Dự
thảo hồ sơ mời đàm phán
+ Bản chụp các tài liệu: Quyết định
chủ trương đầu tư; quyết định
phê duyệt dự án (nếu có)
+ Tài liệu khác liên quan
- Bên mời thầu gửi hồ sơ đến cơ quan có thẩm
quyền và đơn vị thẩm định (theo Nghị định 35/2021/NĐ-CP điều 43
khoản 3a)
1.3. Thẩm định hồ
sơ mời đàm phán
- Đơn vị thẩm định thực
hiện thẩm định các nội dung theo Nghị định 35/2021/NĐ-CP
điều 71 khoản 3
- Trong quá trình thẩm định, trường
hợp cần thiết, đơn vị thẩm
định tổ chức họp giữa các bên để
làm rõ (theo Nghị định
35/2021/NĐ-CP điều 71 khoản 5)
- Đơn vị thẩm định lập Báo cáo
thẩm định theo Nghị
định 35/2021/NĐ-CP điều 71 khoản 4CDPL(xem mẫu Báo cáo thẩm định hồ sơ
mời đàm phán dự án PPP)1.4. Phê duyệt hồ sơ mời
đàm phán
- Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt theo Nghị định 35/2021/NĐ-CP
điều 43 khoản 3c hoặc ủy quyền cho bên mời
thầu phê duyệt theo Nghị
định 35/2021/NĐ-CP điều 43 khoản 3d
- Xem mẫu Quyết
định phê duyệt hồ sơ mời đàm phán
dự án PPP
2. Thông báo mời thầu, phát hành hồ sơ mời
đàm phán
Nội dung
thực hiện theo Nghị định 35/2021/NĐ-CP
điều 44CDPL
- Bên mời thầu đăng tải thông báo mời
thầu và hồ sơ mời đàm phán trên Hệ
thống mạng đấu thầu quốc gia
- Quy trình đăng tải theo Thông tư 11/2019/TT-BKHĐT điều
19
3. Chuẩn bị, nộp, tiếp nhận, quản lý, sửa
đổi, rút hồ sơ dự đàm phán
Nội dung
thực hiện theo Nghị định 35/2021/NĐ-CP
điều 45
- Nhà đầu tư chuẩn bị và nộp hồ
sơ dự đàm phán theo Nghị
định 35/2021/NĐ-CP điều 45 khoản 1
+ Xem Quy trình lập hồ
sơ dự đàm phán dự án PPP
+ Thời gian chuẩn bị và nộp hồ sơ:
theo Nghị định 35/2021/NĐ-CP
điều 31 khoản 7a
- Bên mời thầu tiếp nhận và quản lý
hồ sơ dự đàm phán theo Nghị định 35/2021/NĐ-CP điều 45
khoản 2
4. Mở thầu
- Nội dung thực hiện theo Nghị định 35/2021/NĐ-CP điều 46
khoản 1
- Trường hợp có < 3 nhà đầu tư
nộp hồ sơ dự đàm
phán thì xử lý theo Nghị định
35/2021/NĐ-CP điều 83 khoản 3
5. Đánh giá hồ sơ dự đàm phán
Nội dung
thực hiện theo Nghị định 35/2021/NĐ-CP
điều 46 khoản 2
5.1. Thành lập Tổ chuyên gia
- Bên mời thầu thành lập Tổ chuyên gia theo Nghị định 35/2021/NĐ-CP điều 33
- Xem mẫu Quyết định
thành lập Tổ chuyên gia đấu thầu dự án PPP
5.2. Thực hiện đánh giá
- Tổ chuyên gia thực hiện đánh giá hồ
sơ về năng lực, kinh nghiệm theo Nghị định 35/2021/NĐ-CP điều 46
khoản 2
- Tổ chuyên gia lập Báo cáo kết quả đánh
giá gửi bên mời thầu (xem mẫu Báo cáo kết quả đánh giá hồ sơ dự đàm
phán dự án PPP)
5.3. Xử lý tình huống
- Trường hợp có < 3 nhà đầu tư
đáp ứng yêu cầu của hồ sơ mời đàm
phán thì xử lý theo Nghị định 35/2021/NĐ-CP điều 83 khoản 2
- Trường hợp khác thì xử lý theo Nghị định 35/2021/NĐ-CP điều 83
khoản 12
6. Giải quyết kiến nghị của nhà đầu
tư (nếu có)
- Quy trình giải quyết: theo Luật Đầu tư PPP điều 96 khoản 1
- Điều kiện xem xét giải quyết: theo Nghị định 35/2021/NĐ-CP điều 73
khoản 1
- Nội dung giải quyết: theo Nghị định 35/2021/NĐ-CP điều 75
7. Phê duyệt, công khai danh sách ngắn, mời đàm phán
cạnh tranh
7.1. Phê duyệt danh sách ngắn
Bên mời
thầu thực hiện theo Nghị
định 35/2021/NĐ-CP
điều 46 khoản 3
7.2. Công khai danh sách ngắn
- Bên mời thầu đăng tải danh sách
ngắn trên Hệ thống mạng đấu thầu
quốc gia theo Nghị định
35/2021/NĐ-CP điều 46 khoản 4
- Quy trình đăng tải: theo Thông tư 11/2019/TT-BKHĐT điều 19
- Thời gian đăng tải: theo Nghị định 35/2021/NĐ-CP điều 4
khoản 2c
8. Tổ chức đàm phán cạnh tranh
Nguyên tắc
đàm phán theo Nghị định 35/2021/NĐ-CP
điều 47 khoản 1
Nội dung
thực hiện theo Nghị định 35/2021/NĐ-CP
điều 47 khoản 2
8.1. Đàm phán vòng 1
- Bên mời thầu thực hiện theo Nghị định 35/2021/NĐ-CP điều 47 khoản 2bCDPLđối với
từng nhà đầu tư như sau:
+ Mở hồ sơ đề xuất về kỹ
thuật, tài chính - thương mại và trao
đổi với nhà đầu tư
+ Lập Biên bản đàm phán có chữ ký xác nhận
của đại diện của bên mời thầu và nhà
đầu tư
+ Lưu trữ Biên bản đàm phán và tệp dữ
liệu (file) ghi âm của phiên trao đổi
+ Gửi Biên bản đàm phán cho nhà đầu tư
- Trường hợp cần sửa đổi yêu
cầu về mặt kỹ thuật, tài chính - thương
mại của dự án thì:
+ Bên mời thầu tiến hành sửa đổi và
thông báo cho các nhà đầu tư
+ Các nhà đầu tư hoàn thiện hồ sơ
đề xuất về kỹ thuật, tài
chính - thương mại và nộp cho bên mời
thầu
8.2. Đàm phán vòng 2
Bên mời
thầu thực hiện theo Nghị
định 35/2021/NĐ-CP
điều 47 khoản 2c
đối với từng
nhà đầu tư như sau:
- Tiếp nhận, mở hồ sơ đề
xuất về kỹ thuật, tài
chính - thương mại và trao đổi với
nhà đầu tư
- Lập Biên bản đàm phán có chữ ký xác nhận
của đại diện của bên mời thầu và nhà
đầu tư
- Lưu trữ Biên bản đàm phán và tệp dữ
liệu (file) ghi âm của phiên trao đổi
- Gửi Biên bản đàm phán cho nhà đầu tư
II. CHUẨN BỊ LỰA CHỌN
NHÀ ĐẦU TƯ
Nội dung thực hiện theo Nghị định 35/2021/NĐ-CP điều 49CDPL
1. Lựa chọn đơn vị lập hồ sơ mời
thầu và đánh giá hồ sơ dự thầu; đơn
vị thẩm định hồ sơ mời thầu và kết
quả lựa chọn nhà đầu tư
- Bên mời thầu trực tiếp thực hiện
hoặc lựa chọn tư vấn thực hiện lập hồ
sơ mời thầu và đánh
giá hồ sơ dự thầu
- Cơ quan có thẩm quyền giao đơn vị
trực thuộc hoặc lựa chọn tư vấn thực
hiện thẩm định hồ sơ mời thầu và kết quả lựa chọn nhà đầu
tư
- Trường hợp lựa chọn tư vấn thực hiện: xem Các quy trình lựa chọn nhà thầu
tư vấn
2. Lập và trình duyệt hồ sơ mời thầu
2.1. Lập hồ sơ
mời thầu:
- Căn
cứ lập hồ sơ mời thầu: theo Nghị định 35/2021/NĐ-CP điều 49 khoản 1
- Nội dung
hồ sơ mời thầu: theo Nghị định 35/2021/NĐ-CP điều 49 khoản 3 (trường hợp dự án PPP hình thành tiểu
dự án sử dụng vốn đầu tư công thì
thực hiện bổ sung thêm nội dung theo Nghị định 35/2021/NĐ-CP điều 49 khoản 4)
- Xem Mẫu hồ sơ
mời thầu dự án PPP
2.2. Trình duyệt hồ sơ
mời thầu:
- Bên mời thầu lập hồ sơ trình duyệt theo Nghị định 35/2021/NĐ-CP điều 71 khoản 2 gồm:
+ Tờ trình
đề nghị phê duyệt (xem mẫu Tờ
trình đề nghị phê duyệt hồ sơ mời
thầu dự án PPP)
+ Dự thảo
hồ sơ mời thầu
+ Bản chụp các tài liệu: Quyết định chủ
trương đầu tư; quyết định phê
duyệt dự án
+ Tài liệu
khác liên quan
- Bên mời thầu gửi hồ sơ đến cơ quan có thẩm
quyền và đơn vị thẩm định (theo Nghị định 35/2021/NĐ-CP điều 49
khoản 5a)
3. Thẩm định hồ sơ mời thầu
- Đơn vị thẩm định thực
hiện thẩm định các nội dung theo Nghị định 35/2021/NĐ-CP điều 71
khoản 3
- Trong quá trình thẩm định, trường
hợp cần thiết, đơn vị thẩm
định tổ chức họp giữa các bên để
làm rõ (theo Nghị định
35/2021/NĐ-CP điều 71 khoản 5)
- Đơn vị thẩm định lập Báo cáo
thẩm định theo Nghị định
35/2021/NĐ-CP điều 71 khoản 4CDPL(xem mẫu Báo cáo thẩm định hồ sơ mời thầu
dự án PPP)4. Phê duyệt hồ sơ mời thầu
- Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt theo Nghị định 35/2021/NĐ-CP điều 49
khoản 5c
- Xem mẫu Quyết định phê duyệt hồ sơ mời thầu dự án PPP
III. TỔ CHỨC LỰA CHỌN
NHÀ ĐẦU TƯ
1. Mời thầu, phát hành, sửa đổi, làm rõ hồ
sơ mời thầu; gia hạn thời gian nộp hồ
sơ dự thầu
Nội dung thực hiện theo Nghị
định 35/2021/NĐ-CP
điều 51
1.1. Mời thầu
Bên mời thầu thực hiện theo Nghị định 35/2021/NĐ-CP điều 51 khoản 1aCDPLnhư sau:CDPL
- Đăng tải thông báo mời
thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu
quốc gia (Quy trình đăng tải theo Thông tư 11/2019/TT-BKHĐT điều
19). Trường
hợp đấu thầu quốc tế đăng
tải theo Nghị định 35/2021/NĐ-CP
điều 4 khoản 4)
- Gửi thư mời thầu đến các nhà đầu tư có tên trong danh
sách ngắn
1.2. Phát hành hồ sơ mời
thầu
Nội dung thực hiện theo Nghị định 35/2021/NĐ-CP điều 51 khoản 2aCDPLnhư sau:CDPL
- Bên mời thầu phát hành hồ sơ mời thầu cho các
nhà đầu tư có tên trong danh sách ngắn
- Nhà đầu
tư nộp tiền mua
hồ sơ mời thầu theo Nghị
định 35/2021/NĐ-CP
điều 32 khoản 1
1.3. Trường hợp sửa
đổi hồ sơ mời thầu sau khi phát hành
Nội dung thực hiện theo Nghị
định 35/2021/NĐ-CP
điều 51 khoản 3
- Đơn vị lập hồ
sơ mời thầu tiến hành sửa đổi hồ
sơ mời thầu, trình bên mời thầu
- Đơn vị thẩm định hồ sơ
mời thầu lập báo cáo thẩm định các nội
dung sửa đổi hồ sơ mời thầu
- Bên mời thầu trình người có thẩm
quyền phê duyệt hồ sơ mời thầu sửa
đổi
- Bên mời thầu gửi văn bản thông báo
những nội dung sửa đổi hồ sơ mời thầu kèm theo quyết định sửa
đổi đến các nhà đầu tư trong danh sách
ngắn
1.4. Trường hợp nhà thầu
cần làm rõ hồ sơ mời thầu
Nội dung thực hiện theo Nghị
định 35/2021/NĐ-CP
điều 51 khoản 4
- Nhà đầu tư gửi văn
bản đề nghị làm rõ theo Nghị định 35/2021/NĐ-CP điều 51 khoản 4a (xem mẫu Văn bản đề
nghị làm rõ hồ sơ mời thầu dự án PPP)
- Bên mời thầu gửi văn bản làm
rõ cho
các nhà đầu tư trong danh sách ngắn (xem mẫu Văn bản làm rõ
hồ sơ mời thầu dự án PPP)
- Trường hợp cần
thiết, bên mời thầu tổ chức hội nghị
tiền đấu thầu để trao đổi làm rõ. Nội
dung trao đổi được lập thành văn bản và gửi cho các nhà
đầu tư trong danh sách ngắn
1.5. Trường hợp gia hạn
thời gian nộp hồ sơ dự thầu
Nội dung thực hiện theo Nghị
định 35/2021/NĐ-CP
điều 51 khoản 6
- Bên mời thầu
gửi thông báo gia hạn kèm theo quyết định gia hạn đến các nhà
đầu tư trong danh sách ngắn
- Xem mẫu Văn bản thông báo gia
hạn thời gian nộp hồ sơ dự thầu
dự án PPP
2. Chuẩn bị, nộp, tiếp nhận, quản lý, sửa
đổi, thay thế, rút hồ sơ dự thầu
Nội dung thực hiện theo Nghị
định 35/2021/NĐ-CP
điều 52
2.1. Chuẩn bị và nộp hồ
sơ dự thầu
Nhà đầu tư thực hiện theo Nghị định 35/2021/NĐ-CP điều 52 khoản 1cCDPL
2.2. Tiếp nhận và quản
lý hồ sơ dự thầu
Bên mời thầu thực hiện theo Nghị định 35/2021/NĐ-CP điều 52 khoản 2 và Nghị định 35/2021/NĐ-CP điều 52 khoản 4CDPL
2.3. Trường hợp sửa
đổi hoặc rút hồ sơ dự thầu
Nội
dung thực hiện
theo Nghị định 35/2021/NĐ-CP
điều 52 khoản 3
3. Đóng thầu
- Đến thời điểm
đóng thầu, Bên mời thầu
lập Biên bản đóng thầu (xem mẫu Biên bản đóng thầu dự án PPP)
- Nếu số lượng nhà đầu tư nộp
hồ sơ dự thầu ít hơn số lượng phê
duyệt trong danh sách ngắn
thì xử lý theo
Nghị định 35/2021/NĐ-CP
điều 83 khoản 4
4. Mở hồ sơ dự thầu
Bên
mời thầu thực hiện:
- Mở hồ
sơ theo Nghị định
35/2021/NĐ-CP điều 60 khoản 1
- Ký xác nhận vào
các tài liệu theo Nghị định
35/2021/NĐ-CP điều 60 khoản 2
- Lập Biên
bản mở thầu và gửi cho các nhà đầu tư trong
danh sách ngắn (xem mẫu Biên
bản mở thầu dự án PPP)
5. Đánh giá hồ sơ dự thầu
Nội dung thực hiện theo Nghị
định 35/2021/NĐ-CP
điều 61
5.1. Thành lập Tổ chuyên gia
- Bên mời thầu thành lập Tổ chuyên gia theo Nghị định 35/2021/NĐ-CP điều 33
- Xem mẫu Quyết định
thành lập Tổ chuyên gia đấu thầu dự án PPP
5.2. Nhà đầu tư lập
văn bản cam kết
Nội dung thực hiện theo Nghị
định 35/2021/NĐ-CP
điều 61 khoản 1
5.3. Đánh giá về năng lực
- Nhà đầu tư lập văn bản
cam kết vẫn đáp ứng yêu cầu về năng lực
thực hiện dự án
- Tổ chuyên gia đánh giá theo Nghị định 35/2021/NĐ-CP điều 61 khoản 2CDPL
- Hồ sơ đáp ứng yêu cầu về năng
lực được xem xét đánh giá tiếp, hồ
sơ không đáp ứng bị loại
5.4. Đánh giá chi tiết
- Tổ chuyên gia đánh giá theo
Nghị định 35/2021/NĐ-CP điều 61 khoản 3
- Trường hợp cần làm rõ hồ sơ
dự thầu thì thực hiện theoCDPLNghị
định 35/2021/NĐ-CP điều 54
- Tổ chuyên gia lập Báo cáo
kết quả đánh giá gửi bên mời thầu theo Nghị định 35/2021/NĐ-CP điều 61
khoản 4 (xem mẫu Báo cáo kết quả đánh giá hồ sơ dự
thầu dự án PPP)
5.5. Xử lý tình huống
- Trường hợp tất cả nhà đầu
tư được đánh giá tốt ngang nhau thì xử lý
theo Nghị định 35/2021/NĐ-CP
điều 83 khoản 8
- Trường hợp khác thì xử lý theo Nghị định 35/2021/NĐ-CP điều 83
khoản 12
6. Giải quyết kiến nghị của nhà đầu
tư (nếu có)
- Quy trình giải quyết: theo Luật Đầu tư PPP điều 96 khoản 2
- Điều kiện xem xét giải quyết: theo Nghị định 35/2021/NĐ-CP điều 73
khoản 2
- Nội dung giải quyết: theo Nghị định 35/2021/NĐ-CP điều 75
7. Trình, thẩm định, phê duyệt kết quả lựa
chọn nhà đầu tư
Nội dung thực hiện theo Nghị
định 35/2021/NĐ-CP
điều 62
7.1. Trình duyệt kết quả
lựa chọn nhà đầu tư
- Bên mời thầu trình duyệt theo Nghị định 35/2021/NĐ-CP điều 62
khoản 1
-
Hồ sơ trình duyệt theo Nghị định 35/2021/NĐ-CP điều 72
khoản 3
7.2. Thẩm định kết
quả lựa chọn nhà đầu tư
- Đơn vị thẩm định thực
hiện thẩm định các nội dung theo Nghị định 35/2021/NĐ-CP điều 72
khoản 4
- Đơn vị thẩm định lập Báo cáo
thẩm định theo Nghị định 35/2021/NĐ-CP điều 72 khoản 5CDPL(xem mẫu Báo cáo thẩm
định kết quả lựa chọn nhà đầu
tư PPP)
7.3. Phê duyệt kết quả lựa
chọn nhà đầu tư
- Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt theo Nghị định 35/2021/NĐ-CP điều 62
khoản 3
- Trường hợp lựa chọn được
nhà đầu tư thì văn bản phê duyệt theo Nghị định 35/2021/NĐ-CP điều 62
khoản 4CDPL(xem mẫu Quyết định phê duyệt kết quả
lựa chọn nhà đầu tư PPP- Trường hợp hủy thầu thì văn
bản hủy thầu theo Nghị
định 35/2021/NĐ-CP điều 62 khoản 5
7.4. Bố trí vốn nhà nước
trong dự án (đối với dự án có sử dụng
vốn nhà nước)
Nội dung thực hiện theo Nghị
định 35/2021/NĐ-CP
điều 62 khoản 6
7.5. Công khai kết quả lựa
chọn nhà đầu tư
- Bên
mời thầu đăng tải kết quả lựa chọn nhà đầu
tư trên Hệ thống mạng
đấu thầu quốc gia theo Nghị định
35/2021/NĐ-CP điều 63 khoản 1
+ Quy trình đăng
tải theo Thông tư
11/2019/TT-BKHĐT điều 19
+ Thời hạn đăng tải
theo Nghị định 35/2021/NĐ-CP
điều 4 khoản 2
- Bên
mời thầu thông báo kết quả
lựa chọn nhà đầu
tư theo Nghị định 35/2021/NĐ-CP điều 63
khoản 2
+ Thời
hạn thông báo theo Nghị định
35/2021/NĐ-CP điều 31 khoản 11
+ Xem mẫu Văn bản thông báo
kết quả lựa chọn nhà đầu tư
8. Đàm phán, hoàn thiện hợp đồng
- Bên mời thầu gửi văn
bản mời nhà đầu tư trúng thầu
đến đàm phán hợp đồng theo Nghị định 35/2021/NĐ-CP điều 64
khoản 1
- Cơ sở đàm phán theo Nghị định 35/2021/NĐ-CP điều 64
khoản 2
- Nguyên tắc đàm phán theo Nghị định 35/2021/NĐ-CP điều 64
khoản 3
- Nội dung đàm phán theo Nghị định 35/2021/NĐ-CP điều 64
khoản 4
- Trường
hợp nhà đầu tư thay đổi nội
dung cơ bản đề xuất trong hồ sơ dự
thầu thì xử lý theo Nghị định 35/2021/NĐ-CP điều 64
khoản 5
- Trường hợp đàm phán
không thành công, bên mời thầu xử lý theo Nghị định 35/2021/NĐ-CP điều 64
khoản 7
9. Ký kết hợp đồng
Nội dung thực hiện theo Nghị
định 35/2021/NĐ-CP
điều 65
- Căn cứ quyết định
phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu
tư và kết quả
đàm phán hoàn thiện hợp đồng, cơ quan nhà
nước có thẩm quyền tổ chức việc ký
kết hợp đồng dự án theo Nghị định 35/2021/NĐ-CP điều 65
khoản 1
+ Trường hợp tại
thời điểm ký kết hợp đồng, nhà
đầu tư trúng thầu không đáp ứng
điều kiện về năng lực kỹ thuật và
tài chính thì xử lý theo Nghị định
35/2021/NĐ-CP điều 83 khoản 10
+ Trường hợp nhà đầu tư liên danh
trúng thầu nhưng có sự điều chỉnh tỷ
lệ góp vốn chủ sở hữu trong liên danh thì xử lý theo Nghị định 35/2021/NĐ-CP điều 83
khoản 11
- Cơ quan ký kết hợp
đồng công khai thông tin trên Hệ
thống mạng đấu thầu quốc gia theo Nghị định 35/2021/NĐ-CP điều 65
khoản 2
+ Trường
hợp sửa đổi, ký kết bổ sung phụ
lục hợp đồng dự án dẫn đến thay
đổi thông tin thì phải cập nhật thông tin theo Nghị định
35/2021/NĐ-CP điều 65 khoản 3
+ Khuyến khích đăng tải thông tin theo Nghị định
35/2021/NĐ-CP điều 65 khoản 4
10. Lưu trữ hồ sơ lựa chọn nhà đầu
tư
- Bên mời thầu lưu trữ hồ sơ theo Nghị định 35/2021/NĐ-CP
điều 3 khoản 2
- Thời
hạn lưu
trữ hồ sơ theo Nghị
định 35/2021/NĐ-CP
điều 3 khoản 3