Chuyên mục:

QUY TRÌNH ĐÀM PHÁN CẠNH TRANH DỰ ÁN PPP (Dự án ứng dụng công nghệ cao, công nghệ mới)

I. MỜI ĐÀM PHÁN CẠNH TRANH

1.    Lập, thẩm định và phê duyệt hồ sơ mời đàm phán

Quy trình thực hiện theo Nghị định 35/2021/NĐ-CP điều 43

1.1.   Lựa chọn đơn vị lập hồ sơ mời đàm phán và đánh giá hồ sơ dự đàm phán; đơn vị thẩm định hồ sơ mời đàm phán

- Bên mời thầu trực tiếp thực hiện hoặc lựa chọn tư vấn thực hiện lập hồ sơ mời đàm phán và đánh giá hồ sơ dự đàm phán

- Cơ quan có thẩm quyền giao đơn vị trực thuộc hoặc lựa chọn tư vấn thực hiện thẩm định hồ sơ mời đàm phán (trường hợp cơ quan có thẩm quyền ủy quyền cho bên mời thầu phê duyệt hồ sơ mời đàm phán thì bên mời thầu trực tiếp thực hiện hoặc lựa chọn tư vấn thẩm định)

- Trường hợp lựa chọn tư vấn thực hiện: xem Các quy trình lựa chọn nhà thầu tư vấn

1.2.   Lập và trình duyệt hồ sơ mời sơ tuyển

1.2.1. Lập hồ sơ mời đàm phán:

- Căn cứ lập hồ sơ mời đàm phán: theo Nghị định 35/2021/NĐ-CP điều 43 khoản 1

- Nội dung hồ sơ mời đàm phán: theo Nghị định 35/2021/NĐ-CP điều 43 khoản 2

- Xem mẫu Hồ sơ mời đàm phán dự án PPP

1.2.2. Trình duyệt hồ sơ mời đàm phán:

- Bên mời thầu lập hồ sơ trình duyệt theo Nghị định 35/2021/NĐ-CP điều 71 khoản 1 gồm:

+ Tờ trình đề nghị phê duyệt (xem mẫu Tờ trình đề nghị phê duyệt hồ sơ mời đàm phán dự án PPP)

+ Dự thảo hồ sơ mời đàm phán

+ Bản chụp các tài liệu: Quyết định chủ trương đầu tư; quyết định phê duyệt dự án (nếu có)

+ Tài liệu khác liên quan

- Bên mời thầu gửi hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền và đơn vị thẩm định (theo Nghị định 35/2021/NĐ-CP điều 43 khoản 3a)

1.3.   Thẩm định hồ sơ mời đàm phán

- Đơn vị thẩm định thực hiện thẩm định các nội dung theo Nghị định 35/2021/NĐ-CP điều 71 khoản 3

- Trong quá trình thẩm định, trường hợp cần thiết, đơn vị thẩm định tổ chức họp giữa các bên để làm rõ (theo Nghị định 35/2021/NĐ-CP điều 71 khoản 5)

- Đơn vị thẩm định lập Báo cáo thẩm định theo Nghị định 35/2021/NĐ-CP điều 71 khoản 4CDPL(xem mẫu Báo cáo thẩm định hồ sơ mời đàm phán dự án PPP)1.4.   Phê duyệt hồ sơ mời đàm phán

- Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt theo Nghị định 35/2021/NĐ-CP điều 43 khoản 3c hoặc ủy quyền cho bên mời thầu phê duyệt theo Nghị định 35/2021/NĐ-CP điều 43 khoản 3d

- Xem mẫu Quyết định phê duyệt hồ sơ mời đàm phán dự án PPP

2.    Thông báo mời thầu, phát hành hồ sơ mời đàm phán

Nội dung thực hiện theo Nghị định 35/2021/NĐ-CP điều 44CDPL

- Bên mời thầu đăng tải thông báo mời thầu và hồ sơ mời đàm phán trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia

- Quy trình đăng tải theo Thông tư 11/2019/TT-BKHĐT điều 19

3.    Chuẩn bị, nộp, tiếp nhận, quản lý, sửa đổi, rút hồ sơ dự đàm phán

Nội dung thực hiện theo Nghị định 35/2021/NĐ-CP điều 45

- Nhà đầu tư chuẩn bị và nộp hồ sơ dự đàm phán theo Nghị định 35/2021/NĐ-CP điều 45 khoản 1

+ Xem Quy trình lập hồ sơ dự đàm phán dự án PPP

+ Thời gian chuẩn bị và nộp hồ sơ: theo Nghị định 35/2021/NĐ-CP điều 31 khoản 7a

- Bên mời thầu tiếp nhận và quản lý hồ sơ dự đàm phán theo Nghị định 35/2021/NĐ-CP điều 45 khoản 2

4.    Mở thầu

- Nội dung thực hiện theo Nghị định 35/2021/NĐ-CP điều 46 khoản 1

- Trường hợp có < 3 nhà đầu tư nộp hồ sơ dự đàm phán thì xử lý theo Nghị định 35/2021/NĐ-CP điều 83 khoản 3

5.    Đánh giá hồ sơ dự đàm phán

Nội dung thực hiện theo Nghị định 35/2021/NĐ-CP điều 46 khoản 2

5.1.   Thành lập Tổ chuyên gia

- Bên mời thầu thành lập Tổ chuyên gia theo Nghị định 35/2021/NĐ-CP điều 33

- Xem mẫu Quyết định thành lập Tổ chuyên gia đấu thầu dự án PPP

5.2.   Thực hiện đánh giá

- Tổ chuyên gia thực hiện đánh giá hồ sơ về năng lực, kinh nghiệm theo Nghị định 35/2021/NĐ-CP điều 46 khoản 2

- Tổ chuyên gia lập Báo cáo kết quả đánh giá gửi bên mời thầu (xem mẫu Báo cáo kết quả đánh giá hồ sơ dự đàm phán dự án PPP)

5.3.   Xử lý tình huống

- Trường hợp có < 3 nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu của hồ sơ mời đàm phán thì xử lý theo Nghị định 35/2021/NĐ-CP điều 83 khoản 2

- Trường hợp khác thì xử lý theo Nghị định 35/2021/NĐ-CP điều 83 khoản 12

6.    Giải quyết kiến nghị của nhà đầu tư (nếu có)

- Quy trình giải quyết: theo Luật Đầu tư PPP điều 96 khoản 1

- Điều kiện xem xét giải quyết: theo Nghị định 35/2021/NĐ-CP điều 73 khoản 1

- Nội dung giải quyết: theo Nghị định 35/2021/NĐ-CP điều 75

7.    Phê duyệt, công khai danh sách ngắn, mời đàm phán cạnh tranh

7.1.   Phê duyệt danh sách ngắn

Bên mời thầu thực hiện theo Nghị định 35/2021/NĐ-CP điều 46 khoản 3

7.2.   Công khai danh sách ngắn

- Bên mời thầu đăng tải danh sách ngắn trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia theo Nghị định 35/2021/NĐ-CP điều 46 khoản 4

- Quy trình đăng tải: theo Thông tư 11/2019/TT-BKHĐT điều 19

- Thời gian đăng tải: theo Nghị định 35/2021/NĐ-CP điều 4 khoản 2c  

8.    Tổ chức đàm phán cạnh tranh

Nguyên tắc đàm phán theo Nghị định 35/2021/NĐ-CP điều 47 khoản 1

Nội dung thực hiện theo Nghị định 35/2021/NĐ-CP điều 47 khoản 2

8.1.   Đàm phán vòng 1

- Bên mời thầu thực hiện theo Nghị định 35/2021/NĐ-CP điều 47 khoản 2bCDPLđối với từng nhà đầu tư như sau:

+ Mở hồ sơ đề xuất về kỹ thuật, tài chính - thương mại và trao đổi với nhà đầu tư

+ Lập Biên bản đàm phán có chữ ký xác nhận của đại diện của bên mời thầu và nhà đầu tư

+ Lưu trữ Biên bản đàm phán và tệp dữ liệu (file) ghi âm của phiên trao đổi

+ Gửi Biên bản đàm phán cho nhà đầu tư

- Trường hợp cần sửa đổi yêu cầu về mặt kỹ thuật, tài chính - thương mại của dự án thì:

+ Bên mời thầu tiến hành sửa đổi và thông báo cho các nhà đầu tư

+ Các nhà đầu tư hoàn thiện hồ sơ đề xuất về kỹ thuật, tài chính - thương mại và nộp cho bên mời thầu

8.2.   Đàm phán vòng 2

Bên mời thầu thực hiện theo Nghị định 35/2021/NĐ-CP điều 47 khoản 2c đối với từng nhà đầu tư như sau:

- Tiếp nhận, mở hồ sơ đề xuất về kỹ thuật, tài chính - thương mại và trao đổi với nhà đầu tư

- Lập Biên bản đàm phán có chữ ký xác nhận của đại diện của bên mời thầu và nhà đầu tư

- Lưu trữ Biên bản đàm phán và tệp dữ liệu (file) ghi âm của phiên trao đổi

- Gửi Biên bản đàm phán cho nhà đầu tư

II. CHUẨN BỊ LỰA CHỌN NHÀ ĐẦU TƯ

Nội dung thực hiện theo Nghị định 35/2021/NĐ-CP điều 49CDPL

1.    Lựa chọn đơn vị lập hồ sơ mời thầu và đánh giá hồ sơ dự thầu; đơn vị thẩm định hồ sơ mời thầu và kết quả lựa chọn nhà đầu tư

- Bên mời thầu trực tiếp thực hiện hoặc lựa chọn tư vấn thực hiện lập hồ sơ mời thầu và đánh giá hồ sơ dự thầu

- Cơ quan có thẩm quyền giao đơn vị trực thuộc hoặc lựa chọn tư vấn thực hiện thẩm định hồ sơ mời thầu và kết quả lựa chọn nhà đầu tư

- Trường hợp lựa chọn tư vấn thực hiện: xem Các quy trình lựa chọn nhà thầu tư vấn

2.    Lập và trình duyệt hồ sơ mời thầu

2.1. Lập hồ sơ mời thầu:

- Căn cứ lập hồ sơ mời thầu: theo Nghị định 35/2021/NĐ-CP điều 49 khoản 1

- Nội dung hồ mời thầu: theo Nghị định 35/2021/NĐ-CP điều 49 khoản 3 (trường hợp dự án PPP hình thành tiểu dự án sử dụng vốn đầu tư công thì thực hiện bổ sung thêm nội dung theo Nghị định 35/2021/NĐ-CP điều 49 khoản 4)

- Xem Mẫu hồ sơ mời thầu dự án PPP

2.2. Trình duyệt hồ sơ mời thầu:

- Bên mời thầu lập hồ sơ trình duyệt theo Nghị định 35/2021/NĐ-CP điều 71 khoản 2 gồm:

+ Tờ trình đề nghị phê duyệt (xem mẫu Tờ trình đề nghị phê duyệt hồ sơ mời thầu dự án PPP)

+ Dự thảo hồ sơ mời thầu

+ Bản chụp các tài liệu: Quyết định chủ trương đầu tư; quyết định phê duyệt dự án

+ Tài liệu khác liên quan

- Bên mời thầu gửi hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền và đơn vị thẩm định (theo Nghị định 35/2021/NĐ-CP điều 49 khoản 5a)

3.    Thẩm định hồ sơ mời thầu

- Đơn vị thẩm định thực hiện thẩm định các nội dung theo Nghị định 35/2021/NĐ-CP điều 71 khoản 3

- Trong quá trình thẩm định, trường hợp cần thiết, đơn vị thẩm định tổ chức họp giữa các bên để làm rõ (theo Nghị định 35/2021/NĐ-CP điều 71 khoản 5)

- Đơn vị thẩm định lập Báo cáo thẩm định theo Nghị định 35/2021/NĐ-CP điều 71 khoản 4CDPL(xem mẫu Báo cáo thẩm định hồ sơ mời thầu dự án PPP)4.    Phê duyệt hồ sơ mời thầu

- Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt theo Nghị định 35/2021/NĐ-CP điều 49 khoản 5c

- Xem mẫu Quyết định phê duyệt hồ sơ mời thầu dự án PPP

III. TỔ CHỨC LỰA CHỌN NHÀ ĐẦU TƯ

1.    Mời thầu, phát hành, sửa đổi, làm rõ hồ sơ mời thầu; gia hạn thời gian nộp hồ sơ dự thầu

Nội dung thực hiện theo Nghị định 35/2021/NĐ-CP điều 51

1.1.   Mời thầu

Bên mời thầu thực hiện theo Nghị định 35/2021/NĐ-CP điều 51 khoản 1aCDPLnhư sau:CDPL

- Đăng tải thông báo mời thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia (Quy trình đăng tải theo Thông tư 11/2019/TT-BKHĐT điều 19). Trường hợp đấu thầu quốc tế đăng tải theo Nghị định 35/2021/NĐ-CP điều 4 khoản 4)

- Gửi thư mời thầu đến các nhà đầu tư có tên trong danh sách ngắn

1.2.   Phát hành hồ sơ mời thầu

Nội dung thực hiện theo Nghị định 35/2021/NĐ-CP điều 51 khoản 2aCDPLnhư sau:CDPL

- Bên mời thầu phát hành hồ sơ mời thầu cho các nhà đầu tư có tên trong danh sách ngắn

- Nhà đầu tư nộp tiền mua hồ sơ mời thầu theo Nghị định 35/2021/NĐ-CP điều 32 khoản 1

1.3.   Trường hợp sửa đổi hồ sơ mời thầu sau khi phát hành

Nội dung thực hiện theo Nghị định 35/2021/NĐ-CP điều 51 khoản 3

- Đơn vị lập hồ sơ mời thầu tiến hành sửa đổi hồ sơ mời thầu, trình bên mời thầu

- Đơn vị thẩm định hồ sơ mời thầu lập báo cáo thẩm định các nội dung sửa đổi hồ sơ mời thầu

- Bên mời thầu trình người có thẩm quyền phê duyệt hồ sơ mời thầu sửa đổi

- Bên mời thầu gửi văn bản thông báo những nội dung sửa đổi hồ sơ mời thầu kèm theo quyết định sửa đổi đến các nhà đầu tư trong danh sách ngắn

1.4.   Trường hợp nhà thầu cần làm rõ hồ sơ mời thầu

Nội dung thực hiện theo Nghị định 35/2021/NĐ-CP điều 51 khoản 4

- Nhà đầu tư gửi văn bản đề nghị làm rõ theo Nghị định 35/2021/NĐ-CP điều 51 khoản 4a (xem mẫu Văn bản đề nghị làm rõ hồ sơ mời thầu dự án PPP)

- Bên mời thầu gửi văn bản làm cho các nhà đầu tư trong danh sách ngắn (xem mẫu Văn bản làm rõ hồ sơ mời thầu dự án PPP)

- Trường hợp cần thiết, bên mời thầu tổ chức hội nghị tiền đấu thầu để trao đổi làm rõ. Nội dung trao đổi được lập thành văn bản và gửi cho các nhà đầu tư trong danh sách ngắn  

1.5.   Trường hợp gia hạn thời gian nộp hồ sơ dự thầu

Nội dung thực hiện theo Nghị định 35/2021/NĐ-CP điều 51 khoản 6

- Bên mời thầu gửi thông báo gia hạn kèm theo quyết định gia hạn đến các nhà đầu tư trong danh sách ngắn

- Xem mẫu Văn bản thông báo gia hạn thời gian nộp hồ sơ dự thầu dự án PPP

2.    Chuẩn bị, nộp, tiếp nhận, quản lý, sửa đổi, thay thế, rút hồ sơ dự thầu

Nội dung thực hiện theo Nghị định 35/2021/NĐ-CP điều 52

2.1.   Chuẩn bị và nộp hồ sơ dự thầu

Nhà đầu tư thực hiện theo Nghị định 35/2021/NĐ-CP điều 52 khoản 1cCDPL

2.2.   Tiếp nhận và quản lý hồ sơ dự thầu

Bên mời thầu thực hiện theo Nghị định 35/2021/NĐ-CP điều 52 khoản 2 Nghị định 35/2021/NĐ-CP điều 52 khoản 4CDPL

2.3.   Trường hợp sửa đổi hoặc rút hồ sơ dự thầu

Nội dung thực hiện theo Nghị định 35/2021/NĐ-CP điều 52 khoản 3

3.    Đóng thầu

- Đến thời điểm đóng thầu, Bên mời thầu lập Biên bản đóng thầu (xem mẫu Biên bản đóng thầu dự án PPP)

- Nếu số lượng nhà đầu tư nộp hồ sơ dự thầu ít hơn số lượng phê duyệt trong danh sách ngắn thì xử lý theo Nghị định 35/2021/NĐ-CP điều 83 khoản 4

4.    Mở hồ sơ dự thầu

Bên mời thầu thực hiện:

- Mở hồ sơ theo Nghị định 35/2021/NĐ-CP điều 60 khoản 1

- Ký xác nhận vào các tài liệu theo Nghị định 35/2021/NĐ-CP điều 60 khoản 2

- Lập Biên bản mở thầu và gửi cho các nhà đầu tư trong danh sách ngắn (xem mẫu Biên bản mở thầu dự án PPP)

5.    Đánh giá hồ sơ dự thầu

Nội dung thực hiện theo Nghị định 35/2021/NĐ-CP điều 61

5.1.   Thành lập Tổ chuyên gia

- Bên mời thầu thành lập Tổ chuyên gia theo Nghị định 35/2021/NĐ-CP điều 33

- Xem mẫu Quyết định thành lập Tổ chuyên gia đấu thầu dự án PPP

5.2.   Nhà đầu tư lập văn bản cam kết

Nội dung thực hiện theo Nghị định 35/2021/NĐ-CP điều 61 khoản 1

5.3.   Đánh giá về năng lực

- Nhà đầu tư lập văn bản cam kết vẫn đáp ứng yêu cầu về năng lực thực hiện dự án

- Tổ chuyên gia đánh giá theo Nghị định 35/2021/NĐ-CP điều 61 khoản 2CDPL

- Hồ sơ đáp ứng yêu cầu về năng lực được xem xét đánh giá tiếp, hồ sơ không đáp ứng bị loại

5.4.   Đánh giá chi tiết

- Tổ chuyên gia đánh giá theo Nghị định 35/2021/NĐ-CP điều 61 khoản 3

- Trường hợp cần làm rõ hồ sơ dự thầu thì thực hiện theoCDPLNghị định 35/2021/NĐ-CP điều 54

- Tổ chuyên gia lập Báo cáo kết quả đánh giá gửi bên mời thầu theo Nghị định 35/2021/NĐ-CP điều 61 khoản 4 (xem mẫu Báo cáo kết quả đánh giá hồ sơ dự thầu dự án PPP)

5.5.   Xử lý tình huống

- Trường hợp tất cả nhà đầu tư được đánh giá tốt ngang nhau thì xử lý theo Nghị định 35/2021/NĐ-CP điều 83 khoản 8

- Trường hợp khác thì xử lý theo Nghị định 35/2021/NĐ-CP điều 83 khoản 12

6.    Giải quyết kiến nghị của nhà đầu tư (nếu có)

- Quy trình giải quyết: theo Luật Đầu tư PPP điều 96 khoản 2

- Điều kiện xem xét giải quyết: theo Nghị định 35/2021/NĐ-CP điều 73 khoản 2

- Nội dung giải quyết: theo Nghị định 35/2021/NĐ-CP điều 75

7.    Trình, thẩm định, phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư

Nội dung thực hiện theo Nghị định 35/2021/NĐ-CP điều 62

7.1.   Trình duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư

- Bên mời thầu trình duyệt theo Nghị định 35/2021/NĐ-CP điều 62 khoản 1

- Hồ sơ trình duyệt theo Nghị định 35/2021/NĐ-CP điều 72 khoản 3

7.2.   Thẩm định kết quả lựa chọn nhà đầu tư

- Đơn vị thẩm định thực hiện thẩm định các nội dung theo Nghị định 35/2021/NĐ-CP điều 72 khoản 4

- Đơn vị thẩm định lập Báo cáo thẩm định theo Nghị định 35/2021/NĐ-CP điều 72 khoản 5CDPL(xem mẫu Báo cáo thẩm định kết quả lựa chọn nhà đầu tư PPP)

7.3.   Phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư

- Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt theo Nghị định 35/2021/NĐ-CP điều 62 khoản 3

- Trường hợp lựa chọn được nhà đầu tư thì văn bản phê duyệt theo Nghị định 35/2021/NĐ-CP điều 62 khoản 4CDPL(xem mẫu Quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư PPP- Trường hợp hủy thầu thì văn bản hủy thầu theo Nghị định 35/2021/NĐ-CP điều 62 khoản 5

7.4.   Bố trí vốn nhà nước trong dự án (đối với dự án có sử dụng vốn nhà nước)

Nội dung thực hiện theo Nghị định 35/2021/NĐ-CP điều 62 khoản 6

7.5.   Công khai kết quả lựa chọn nhà đầu tư

- Bên mời thầu đăng tải kết quả lựa chọn nhà đầu tư trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia theo Nghị định 35/2021/NĐ-CP điều 63 khoản 1

+ Quy trình đăng tải theo Thông tư 11/2019/TT-BKHĐT điều 19

+ Thời hạn đăng tải theo Nghị định 35/2021/NĐ-CP điều 4 khoản 2

- Bên mời thầu thông báo kết quả lựa chọn nhà đầu tư theo Nghị định 35/2021/NĐ-CP điều 63 khoản 2

+ Thời hạn thông báo theo Nghị định 35/2021/NĐ-CP điều 31 khoản 11

+ Xem mẫu Văn bản thông báo kết quả lựa chọn nhà đầu tư

8.    Đàm phán, hoàn thiện hợp đồng

- Bên mời thầu gửi văn bản mời nhà đầu tư trúng thầu đến đàm phán hợp đồng theo Nghị định 35/2021/NĐ-CP điều 64 khoản 1

- Cơ sở đàm phán theo Nghị định 35/2021/NĐ-CP điều 64 khoản 2

- Nguyên tắc đàm phán theo Nghị định 35/2021/NĐ-CP điều 64 khoản 3

- Nội dung đàm phán theo Nghị định 35/2021/NĐ-CP điều 64 khoản 4

- Trường hợp n đầu tư thay đổi nội dung cơ bản đề xuất trong hồ sơ dự thầu thì xử lý theo Nghị định 35/2021/NĐ-CP điều 64 khoản 5

- Trường hợp đàm phán không thành công, bên mời thầu xử lý theo Nghị định 35/2021/NĐ-CP điều 64 khoản 7

9.    Ký kết hợp đồng

Nội dung thực hiện theo Nghị định 35/2021/NĐ-CP điều 65

- Căn cứ quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư kết quả đàm phán hoàn thiện hợp đồng, cơ quan nhà nước có thẩm quyền tổ chức việc ký kết hợp đồng dự án theo Nghị định 35/2021/NĐ-CP điều 65 khoản 1

+ Trường hợp tại thời điểm ký kết hợp đồng, nhà đầu tư trúng thầu không đáp ứng điều kiện về năng lực kỹ thuật và tài chính thì xử lý theo Nghị định 35/2021/NĐ-CP điều 83 khoản 10

+ Trường hợp nhà đầu tư liên danh trúng thầu nhưng có sự điều chỉnh tỷ lệ góp vốn chủ sở hữu trong liên danh thì xử lý theo Nghị định 35/2021/NĐ-CP điều 83 khoản 11

- Cơ quan ký kết hợp đồng công khai thông tin trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia theo Nghị định 35/2021/NĐ-CP điều 65 khoản 2

+ Trường hợp sửa đổi, ký kết bổ sung phụ lục hợp đồng dự án dẫn đến thay đổi thông tin thì phải cập nhật thông tin theo Nghị định 35/2021/NĐ-CP điều 65 khoản 3

+ Khuyến khích đăng tải thông tin theo Nghị định 35/2021/NĐ-CP điều 65 khoản 4

10.    Lưu trữ hồ sơ lựa chọn nhà đầu tư

- Bên mời thầu lưu trữ hồ sơ theo Nghị định 35/2021/NĐ-CP điều 3 khoản 2

- Thời hạn lưu trữ hồ sơ theo Nghị định 35/2021/NĐ-CP điều 3 khoản 3

-1