QUY TRÌNH ĐÀM
PHÁN CẠNH TRANH DỰ ÁN PPP (Trường hợp có ≤ 3
nhà đầu tư tham dự)
I. CHUẨN BỊ LỰA CHỌN
NHÀ ĐẦU TƯ
1. Tổ chức đàm phán, trao đổi về nội
dung hồ sơ mời thầu
- Bên mời
thầu mời các nhà đầu
tư trong danh sách ngắn đã được phê duyệt
tại quyết định phê duyệt dự án
đến đàm phán, trao đổi theo Nghị định 35/2021/NĐ-CP điều 48
khoản 2 (xem mẫu Văn bản mời đàm phán, trao đổi
về nội dung hồ sơ mời thầu dự án PPP)
- Bên mời
thầu lập Biên bản
đàm phán, trao đổi và gửi cho các nhà đầu
tư theo Nghị định 35/2021/NĐ-CP
điều 48 khoản 3
(xem mẫu Biên bản đàm phán,
trao đổi về nội dung hồ sơ mời
thầu dự án PPP)
2. Lựa chọn đơn vị lập hồ sơ mời
thầu và đánh giá hồ sơ dự thầu; đơn
vị thẩm định hồ sơ mời thầu và kết
quả lựa chọn nhà đầu tư
- Bên mời thầu trực tiếp thực hiện
hoặc lựa chọn tư vấn thực hiện lập hồ
sơ mời thầu và đánh
giá hồ sơ dự thầu
- Cơ quan có thẩm quyền giao đơn
vị trực thuộc hoặc lựa chọn tư vấn thực
hiện thẩm định hồ sơ mời thầu và kết quả lựa chọn nhà đầu
tư
- Trường hợp lựa chọn tư vấn thực
hiện: xem Các quy trình lựa chọn nhà thầu tư vấn
3. Lập và trình duyệt hồ sơ mời thầu
3.1. Lập hồ sơ mời thầu
- Căn
cứ lập hồ sơ mời thầu: theo Nghị định 35/2021/NĐ-CP điều 49 khoản 1
- Nội dung
hồ sơ mời thầu: theo Nghị định
35/2021/NĐ-CP điều 49 khoản 3CDPL(trường
hợp dự án PPP hình thành tiểu dự án sử dụng
vốn đầu tư công thì thực hiện bổ sung
thêm nội dung theo Nghị định
35/2021/NĐ-CP điều 49 khoản 4)
- Xem Mẫu hồ sơ
mời thầu dự án PPP
3.2. Trình duyệt hồ sơ mời thầu
- Bên mời thầu lập hồ sơ trình duyệt theo Nghị định
35/2021/NĐ-CP điều 71 khoản 2 gồm:
+ Tờ trình đề nghị phê duyệt (xem mẫu Tờ trình đề nghị phê duyệt hồ
sơ mời thầu dự án PPP)
+ Dự thảo hồ sơ mời thầu
+ Bản chụp các tài liệu: Quyết định chủ
trương đầu tư; quyết định phê
duyệt dự án
+ Văn bản phê duyệt kết quả
sơ tuyển (nếu có)
+ Tài liệu khác liên quan
- Bên mời thầu gửi hồ sơ đến
cơ quan có thẩm quyền và đơn vị thẩm
định (theo Nghị định 35/2021/NĐ-CP điều 49
khoản 5a)
4. Thẩm định hồ sơ mời thầu
- Đơn vị thẩm định thực
hiện thẩm định các nội dung theo Nghị định 35/2021/NĐ-CP điều 71
khoản 3
- Trong quá trình thẩm định, trường
hợp cần thiết, đơn vị thẩm
định tổ chức họp giữa các bên để
làm rõ (theo Nghị định
35/2021/NĐ-CP điều 71 khoản 5)
- Đơn vị thẩm định lập
Báo cáo thẩm định theo Nghị
định 35/2021/NĐ-CP điều 71 khoản 4CDPL(xem mẫu Báo cáo thẩm định hồ sơ mời thầu
dự án PPP)
5. Phê duyệt hồ sơ mời thầu
- Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt theo Nghị định 35/2021/NĐ-CP điều 49
khoản 5c
- Xem mẫu Quyết định phê
duyệt hồ sơ mời thầu dự án PPP
II. TỔ CHỨC LỰA CHỌN
NHÀ ĐẦU TƯ
1. Mời thầu, phát hành, sửa đổi, làm rõ hồ
sơ mời thầu; gia hạn thời gian nộp hồ
sơ dự thầu
Nội dung thực hiện theo Nghị định 35/2021/NĐ-CP điều 51CDPL
1.1. Mời thầu
Nội dung thực hiện theo Nghị định 35/2021/NĐ-CP điều 51 khoản 1CDPL
- Bên mời thầu đăng
tải thông báo mời thầu trên Hệ thống mạng
đấu thầu quốc gia
(Quy trình đăng tải theo Thông tư
11/2019/TT-BKHĐT điều 19). Trường hợp đấu thầu quốc
tế đăng tải theo Nghị định
35/2021/NĐ-CP điều 4 khoản 4)
- Gửi thông báo mời thầu đến các nhà
đầu tư đã đăng ký quan tâm thực hiện
dự án trong thời gian lập Báo cáo nghiên cứu khả
thi
1.2. Phát hành hồ sơ mời
thầu
Nội dung thực hiện theo Nghị
định 35/2021/NĐ-CP
điều 51 khoản 2
- Bên mời thầu đăng
tải hồ sơ mời thầu trên Hệ thống
mạng đấu thầu quốc gia theo Nghị
định 35/2021/NĐ-CP điều 51 khoản 2a
- Quy trình đăng
tải theo Thông tư 11/2019/TT-BKHĐT
điều 19
- Thời gian đăng tải theo Nghị định 35/2021/NĐ-CP điều 31 khoản 2CDPL
1.3. Trường hợp sửa
đổi hồ sơ mời thầu sau khi phát hành
Nội dung thực hiện theo Nghị
định 35/2021/NĐ-CP
điều 51 khoản 3
- Đơn vị lập hồ
sơ mời thầu tiến hành sửa đổi hồ
sơ mời thầu, trình bên mời thầu
- Đơn vị thẩm
định hồ sơ mời thầu lập báo cáo
thẩm định các nội dung sửa đổi hồ
sơ mời thầu
- Bên mời thầu trình
người có thẩm quyền phê duyệt hồ sơ
mời thầu sửa đổi
- Bên mời thầu đăng
tải thông báo những nội dung sửa đổi
hồ sơ mời thầu kèm theo quyết định
sửa đổi trên Hệ thống mạng đấu
thầu quốc gia
+ Thời gian đăng
tải theo Nghị định
35/2021/NĐ-CP điều 31 khoản 10
+ Xem mẫu Văn bản
thông báo sửa đổi hồ sơ mời thầu dự
án PPP
1.4. Trường hợp nhà thầu
cần làm rõ hồ sơ mời thầu
Nội dung thực hiện theo Nghị
định 35/2021/NĐ-CP
điều 51 khoản 4
- Nhà đầu tư gửi văn
bản đề nghị làm rõ theo
Nghị
định 35/2021/NĐ-CP điều 51 khoản 4bCDPL(xem mẫu Văn bản đề nghị làm rõ hồ
sơ mời thầu dự án PPP- Bên mời thầu đăng tải văn bản làm
rõ lên
Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia (xem mẫu Văn bản làm rõ hồ sơ mời
thầu dự án PPP)
- Trường hợp cần
thiết, bên mời thầu tổ chức hội nghị
tiền đấu thầu để trao đổi làm rõ. Nội
dung trao đổi được lập thành văn
bản và đăng tải lên Hệ thống mạng
đấu thầu quốc gia.
1.5. Trường hợp gia hạn
thời gian nộp hồ sơ dự thầu
Nội dung thực hiện theo Nghị
định 35/2021/NĐ-CP
điều 51 khoản 6
- Bên mời thầu
đăng tải thông báo gia hạn kèm theo quyết
định phê duyệt gia hạn trên Hệ thống mạng
đấu thầu quốc gia
- Xem mẫu Văn bản thông báo gia hạn thời gian
nộp hồ sơ dự thầu dự án PPP
2. Chuẩn bị, nộp, tiếp nhận, quản lý, sửa
đổi, thay thế, rút hồ sơ dự thầu
Nội dung thực hiện theo Nghị
định 35/2021/NĐ-CP
điều 52
2.1. Chuẩn bị và nộp hồ
sơ dự thầu
Nhà đầu tư thực
hiện theo Nghị định 35/2021/NĐ-CP
điều 52 khoản 1a
2.2. Tiếp nhận và quản
lý hồ sơ dự thầu
Bên mời thầu thực hiện theo Nghị định 35/2021/NĐ-CP điều 52 khoản 2 và Nghị định 35/2021/NĐ-CP điều 52 khoản 4CDPL
2.3. Trường hợp sửa
đổi hoặc rút hồ sơ dự thầu
Nội
dung thực hiện
theo Nghị
định 35/2021/NĐ-CP điều 52 khoản 3
3. Đóng thầu
- Đến thời điểm
đóng thầu, Bên mời thầu
lập Biên bản đóng thầu (xem mẫu Biên bản
đóng thầu dự án PPP)
- Nếu số lượng nhà đầu tư nộp
hồ sơ dự thầu ít hơn số lượng phê
duyệt trong danh sách ngắn
thì xử lý theo
Nghị
định 35/2021/NĐ-CP điều 83 khoản 4
4. Mở hồ sơ đề xuất kỹ thuật
Bên
mời thầu thực hiện:
- Mở hồ
sơ theo Nghị định 35/2021/NĐ-CP
điều 55 khoản 1
- Ký xác nhận vào các tài liệu theo
Nghị
định 35/2021/NĐ-CP điều 55 khoản 2
- Niêm phong hồ
sơ đề xuất về tài chính - thương mại
theo Nghị
định 35/2021/NĐ-CP điều 55 khoản 3
- Lập Biên
bản mở thầu và gửi cho các nhà đầu tư
tham dự thầu (xem mẫu Biên bản mở thầu
dự án PPP)
5. Đánh giá hồ sơ đề xuất kỹ thuật
Nội dung thực hiện theo Nghị
định 35/2021/NĐ-CP
điều 56
5.1. Thành lập Tổ chuyên gia
- Bên mời thầu thành lập Tổ chuyên gia theo Nghị định 35/2021/NĐ-CP điều 33
- Xem mẫu Quyết định thành lập Tổ chuyên gia
đấu thầu dự án PPP
5.2. Kiểm tra tính hợp lệ
của hồ sơ đề xuất kỹ thuật
- Tổ chuyên gia kiểm
tra theo Nghị định 35/2021/NĐ-CP
điều 56 khoản 1
- Trường hợp cần làm rõ hồ sơ thì thực hiện theo Nghị định 35/2021/NĐ-CP điều 54
5.3. Đánh giá tính hợp lệ
của hồ sơ đề xuất kỹ thuật
- Tổ chuyên gia đánh giá theo Nghị định 35/2021/NĐ-CP điều 56
khoản 2
- Hồ sơ hợp lệ được xem xét đánh giá tiếp, hồ sơ
không hợp lệ bị loại
5.4. Đánh giá về năng lực
và kinh nghiệm
- Tổ chuyên gia đánh giá theo Nghị định 35/2021/NĐ-CP điều 56
khoản 3
- Hồ sơ đáp ứng yêu cầu về năng lực và kinh nghiệm
được xem xét đánh giá tiếp, hồ sơ không
đáp ứng bị loại
5.5. Đánh giá chi tiết
- Tổ chuyên gia đánh giá theo Nghị định
35/2021/NĐ-CP điều 56 khoản 5
- Tổ chuyên gia lập Báo cáo
kết quả đánh giá gửi bên mời thầu (xem
mẫu Báo cáo kết quả
đánh giá hồ sơ đề xuất về kỹ
thuật dự án PPP)
6. Thẩm định, phê duyệt danh sách nhà đầu
tư đáp ứng yêu cầu về mặt kỹ thuật
6.1. Trình duyệt danh sách nhà
đầu tư đáp ứng yêu cầu về mặt kỹ
thuật
- Bên mời thầu lập hồ sơ trình duyệt theo Nghị định 35/2021/NĐ-CP điều 72 khoản 2
- Bên mời thầu gửi hồ
sơ đến đơn vị thẩm định
6.2. Thẩm định danh sách
nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu về mặt
kỹ thuật
- Đơn vị thẩm định thực hiện thẩm định
các nội dung theo Nghị định
35/2021/NĐ-CP điều 72 khoản 4
- Đơn vị thẩm định lập Báo cáo
thẩm định theo Nghị định
35/2021/NĐ-CP điều 72 khoản 5CDPL(xem mẫu Báo cáo thẩm định danh sách nhà đầu tư
PPP đáp ứng yêu cầu về mặt kỹ thuật6.3. Phê duyệt danh sách nhà đầu
tư đáp ứng yêu cầu về mặt kỹ thuật
- Cơ quan có
thẩm quyền phê duyệt hoặc ủy quyền cho bên
mời thầu phê duyệt theo Nghị định 35/2021/NĐ-CP điều 57
khoản 2
- Xem mẫu Quyết định phê duyệt danh sách nhà
đầu tư PPP đáp ứng yêu cầu về mặt
kỹ thuật
6.4. Thông báo danh sách nhà đầu
tư đáp ứng yêu cầu về mặt kỹ thuật
- Bên mời thầu gửi văn bản thông báo
đến các nhà đầu tư tham dự thầu theo Nghị định 35/2021/NĐ-CP điều 57
khoản 3
- Xem mẫu Văn bản thông báo danh sách nhà đầu tư PPP
đáp ứng yêu cầu về mặt kỹ thuật
7. Giải quyết kiến nghị của nhà đầu
tư (nếu có)
- Quy trình giải quyết: theo Luật Đầu tư PPP điều 96 khoản 2CDPL
- Điều kiện xem xét giải quyết: theo Nghị định 35/2021/NĐ-CP điều 73
khoản 2
- Nội dung giải quyết: theo Nghị định 35/2021/NĐ-CP điều 75
8. Mở hồ sơ đề xuất về tài chính -
thương mại
Bên
mời thầu thực hiện:
- Mở hồ sơ
theo Nghị định 35/2021/NĐ-CP
điều 58 khoản 1
- Ký xác nhận
vào các tài liệu theo Nghị định
35/2021/NĐ-CP điều 58 khoản 2
- Lập Biên
bản mở thầu và gửi cho các nhà đầu tư
tham dự thầu (xem mẫu Biên
bản mở thầu dự án PPP)
9. Đánh giá hồ sơ đề xuất tài chính -
thương mại
Nội dung thực hiện theo Nghị
định 35/2021/NĐ-CP
điều 59
9.1. Kiểm tra tính hợp lệ
của hồ sơ đề xuất tài chính -
thương mại
- Tổ chuyên gia kiểm
tra theo Nghị định 35/2021/NĐ-CP điều 59 khoản 1
- Trường hợp cần làm rõ hồ sơ thì thực hiện theo Nghị định 35/2021/NĐ-CP điều 54
9.2. Đánh giá tính hợp lệ
của hồ sơ đề xuất tài chính -
thương mại
- Tổ chuyên gia đánh giá theo Nghị định 35/2021/NĐ-CP điều 59
khoản 2
- Hồ sơ hợp lệ được xem xét
đánh giá tiếp, hồ sơ không hợp lệ bị
loại
9.3. Đánh giá chi tiết
- Tổ chuyên gia đánh giá theo Nghị định 35/2021/NĐ-CP điều 59 khoản 3CDPL
- Tổ chuyên gia lập Báo cáo
kết quả đánh giá gửi bên mời thầu theo Nghị định 35/2021/NĐ-CP điều 59
khoản 3
- Xem mẫu Báo cáo kết quả
đánh giá hồ sơ dự thầu dự án PPP
9.4. Xử lý tình huống
- Trường hợp tất cả nhà đầu
tư nằm trong danh sách xếp hạng đều
đề xuất giá, phí sản phẩm, dịch vụ công, vốn nhà
nước hỗ trợ xây dựng công trình, hệ
thống cơ sở hạ tầng cao hơn giá trị xác
định tại báo cáo nghiên cứu khả thi
được duyệt thì xử lý theo Nghị định 35/2021/NĐ-CP điều 83
khoản 7
- Trường hợp tất cả nhà đầu tư được đánh giá tốt ngang nhau thì xử lý theo Nghị định 35/2021/NĐ-CP điều 83 khoản 8CDPL
- Trường hợp khác thì xử lý theo Nghị định 35/2021/NĐ-CP điều 83
khoản 12
10. Giải quyết kiến nghị của nhà đầu
tư (nếu có)
- Quy trình giải quyết: theo Luật Đầu tư PPP điều 96 khoản 2
- Điều kiện xem xét giải quyết: theo Nghị định 35/2021/NĐ-CP điều 73
khoản 2
- Nội dung giải quyết: theo Nghị định 35/2021/NĐ-CP điều 75
11. Trình, thẩm định, phê duyệt kết quả lựa
chọn nhà đầu tư
Nội dung thực hiện theo Nghị
định 35/2021/NĐ-CP
điều 62
11.1. Trình duyệt kết quả
lựa chọn nhà đầu tư
- Bên mời thầu trình duyệt
theo Nghị định 35/2021/NĐ-CP
điều 62 khoản 1
-
Hồ sơ trình duyệt theo Nghị định 35/2021/NĐ-CP điều 72
khoản 3
11.2. Thẩm định kết
quả lựa chọn nhà đầu tư
- Đơn vị thẩm định thực
hiện thẩm
định các nội dung theo Nghị
định 35/2021/NĐ-CP điều 72 khoản 4
- Đơn vị thẩm định lập Báo cáo
thẩm định theo Nghị định
35/2021/NĐ-CP điều 72 khoản 5CDPL(xem mẫu Báo cáo thẩm định kết quả lựa
chọn nhà đầu tư PPP)11.3. Phê duyệt kết quả lựa
chọn nhà đầu tư
- Cơ quan có thẩm quyền phê
duyệt theo Nghị định 35/2021/NĐ-CP điều 62 khoản 3
- Trường hợp lựa chọn được
nhà đầu tư thì văn bản phê duyệt theo Nghị định 35/2021/NĐ-CP điều 62
khoản 4CDPL(xem mẫu Quyết định phê duyệt kết quả
lựa chọn nhà đầu tư PPP- Trường hợp hủy thầu thì văn bản hủy thầu theo Nghị định 35/2021/NĐ-CP điều 62
khoản 5
11.4. Bố trí vốn nhà nước
trong dự án (đối với dự án có sử dụng
vốn nhà nước)
Nội dung thực hiện theo Nghị
định 35/2021/NĐ-CP
điều 62 khoản 6
11.5. Công khai kết quả lựa
chọn nhà đầu tư
- Bên
mời thầu đăng tải kết quả lựa chọn nhà đầu
tư trên Hệ thống mạng đấu thầu
quốc gia
theo Nghị định 35/2021/NĐ-CP điều 63
khoản 1
+ Quy trình đăng tải theo Thông tư 11/2019/TT-BKHĐT điều 19
+ Thời hạn đăng tải
theo Nghị định 35/2021/NĐ-CP
điều 4 khoản 2
- Bên
mời thầu thông báo
kết quả lựa chọn nhà đầu tư theo Nghị định
35/2021/NĐ-CP điều 63 khoản 2
+ Thời hạn thông báo theo Nghị định
35/2021/NĐ-CP điều 31 khoản 11
+ Xem mẫu Văn bản thông báo
kết quả lựa chọn nhà đầu tư
12. Đàm phán, hoàn thiện hợp đồng
- Bên mời thầu gửi văn
bản mời nhà đầu tư trúng thầu
đến đàm phán hợp đồng theo Nghị định 35/2021/NĐ-CP điều 64
khoản 1
- Cơ sở đàm phán theo Nghị định 35/2021/NĐ-CP điều 64
khoản 2
- Nguyên tắc đàm phán theo Nghị định 35/2021/NĐ-CP điều 64
khoản 3
- Nội dung đàm phán theo Nghị định 35/2021/NĐ-CP điều 64
khoản 4
- Trường
hợp
nhà đầu tư thay đổi nội
dung cơ bản đề xuất trong hồ sơ dự
thầu thì xử lý theo Nghị định 35/2021/NĐ-CP điều 64
khoản 5
- Trường hợp đàm phán
không thành công, bên mời thầu xử lý theo Nghị định 35/2021/NĐ-CP điều 64
khoản 7
13. Ký kết hợp đồng
Nội dung thực hiện theo Nghị
định 35/2021/NĐ-CP
điều 65
- Căn cứ quyết định
phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu
tư và kết quả đàm phán hoàn thiện hợp
đồng, cơ quan nhà nước có thẩm quyền
tổ chức việc ký kết hợp đồng dự
án theo Nghị
định 35/2021/NĐ-CP
điều 65 khoản 1
+ Trường
hợp tại thời
điểm ký kết hợp đồng, nhà đầu
tư trúng thầu không đáp ứng điều kiện
về năng lực kỹ thuật và tài chính thì xử lý
theo Nghị
định 35/2021/NĐ-CP
điều 83 khoản 10
+ Trường hợp
nhà đầu tư liên danh trúng thầu nhưng có sự
điều chỉnh tỷ lệ góp vốn chủ sở
hữu trong liên danh thì xử
lý theo Nghị định 35/2021/NĐ-CP
điều 83 khoản 11
- Cơ quan ký kết hợp
đồng công khai thông tin trên Hệ thống mạng
đấu thầu quốc gia theo Nghị
định 35/2021/NĐ-CP điều 65 khoản 2
+ Trường
hợp sửa đổi, ký kết bổ sung phụ
lục hợp đồng dự án dẫn đến thay
đổi thông tin thì phải cập nhật thông tin theo Nghị định 35/2021/NĐ-CP
điều 65 khoản 3
+ Khuyến khích
đăng tải thông tin theo Nghị
định 35/2021/NĐ-CP điều 65 khoản 4
14. Lưu trữ hồ sơ lựa chọn nhà đầu
tư
- Bên mời thầu lưu trữ hồ sơ theo Nghị định 35/2021/NĐ-CP
điều 3 khoản 2
- Thời
hạn lưu
trữ hồ sơ theo Nghị
định 35/2021/NĐ-CP điều 3 khoản 3