Chuyên mục:

CHI PHÍ THẨM ĐỊNH HỒ SƠ MỜI ĐÀM PHÁN NHÀ ĐẦU TƯ PPP

Thẩm định hồ sơ mời đàm phán (HSMĐP) là công việc thực hiện đối với trường hợp lựa chọn nhà đầu tư theo hình thức đàm phán cạnh tranh

Chi phí thẩm định HSMĐP xác định như sau:

1. Xác định chi phí thẩm định HSMĐP trong dự toán chuẩn bị đầu tư

Chi phí thẩm định HSMĐP xác định theo Nghị định 35/2021/NĐ-CP điều 32 khoản 3 điểm b như sau: C = G x 0,02%, trong đó

- G là tổng mức đầu tư dự kiến

- C không < 10 triệu đồng và không > 100 triệu đồng

2. Xác định chi phí thẩm định HSMĐP trong trong tổng mức đầu tư

Khi lập tổng mức đầu tư, chi phí thẩm định HSMĐP xác định như sau:

1) Đối với dự án ứng dụng công nghệ cao, công nghệ mới (đã lựa chọn nhà đầu tư):

- Trường hợp bên mời thầu trực tiếp thẩm định HSMĐP thì chi phí thẩm định HSMĐP xác định như mục 1

- Trường hợp thuê tư vấn thẩm định HSMĐP thì chi phí thẩm định HSMĐP xác định theo Thông tư 11/2021/TT-BXD điều 13 khoản 1 điểm c như sau:

+ Theo giá trị hợp đồng tư vấn thẩm định HSMĐP đã ký kết, hoặc

+ Theo giá trị dự toán gói thầu tư vấn thẩm định HSMĐP được phê duyệt

2) Đối với dự án khác (chưa lựa chọn nhà đầu tư): chi phí thẩm định HSMĐP xác định như mục 1

3. Xác định giá trị dự toán gói thầu tư vấn thẩm định HSMĐP

Dự toán gói thầu tư vấn thẩm định HSMĐP được xác định theo Thông tư 11/2021/TT-BXD điều 6 khoản 4

Phương pháp xác định dự toán theo Thông tư 11/2021/TT-BXD Phụ lục VI  như sau:

Công thức tính C = CG + QL + K + TL + T + DP trong đó:

1)   CG là chi phí chuyên gia tính theo công thức CG = Scg x Tcg x Lcg

- Scg là số lượng chuyên gia cần thiết, tùy thuộc nội dung và khối lượng công việc để dự tính như sau:

+ Chuyên gia nhóm I (chủ trì công việc): 01 người

+ Chuyên gia nhóm II (chủ trì hạng mục): 03 người

+ Chuyên gia nhóm III (cán bộ chuyên môn): 03 người

- Tcg là thời gian làm việc: dự tính

- Lcg là tiền lương chuyên gia:

+ Đối với chuyên gia nước ngoài: tính theo thông lệ quốc tế

+ Đối với chuyên gia trong nước: nhóm I là 1.500.000VNĐ/ngày, nhóm II là 1.150.000VNĐ/ngày, nhóm III là 770.000VNĐ/ngày

2)   QL là chi phí quản lý:

- Đối với tư vấn trong nước thì tính theo định mức tỷ lệ (%) như sau:

+ Nếu CG < 1 tỷ đồng thì QL = 55% x CG

+ Nếu CG từ 1 ÷ < 5 tỷ đồng thì QL = 50% x CG

+ Nếu CG từ ≥ 5 tỷ đồng thì QL = 45% x CG

- Đối với tư vấn nước ngoài thì tính theo thông lệ quốc tế

3)   K là chi phí khác (đi lại, lưu trú, văn phòng phẩm, thông tin liên lạc, khấu hao thiết bị, công nghệ thông tin, hội nghị hội thảo,…)

4)   TL là thu nhập chịu thuế tính trước, TL = 6% x (CG + QL)

5)   T là thuế VAT

- Đối với tư vấn trong nước thì tính bằng 10% x (CG + QL + K + TL)

- Đối với tư vấn nước ngoài thì tính theo chế độ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân người nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam

6)   DP là chi phí dự phòng, tính bằng 5% x (CG + QL + K + TL + T)

-1