CHI PHÍ LẬP HỒ SƠ MỜI
ĐÀM PHÁN NHÀ ĐẦU TƯ DỰ ÁN PPP
1. Trường hợp bên mời thầu
trực tiếp lập hồ sơ
Chi
phí lập hồ sơ mời đàm phán xác định theo
Nghị định 35/2021/NĐ-CP điều
32 khoản 3a như sau:
C
= Tổng mức đầu tư dự án x 0,05%
C tính theo công thức
trên nhưng tối thiểu là 10 triệu đồng và tối
đa là 200 triệu đồng
2. Trường hợp thuê tư vấn
lập hồ sơ
Chi
phí lập hồ sơ mời đàm phán xác định bằng
cách lập dự toán theo theo Thông tư 16/2019/TT-BXD Phụ lục số 3,
cụ thể như sau:
Ctv = Ccg
+ Cql + Ck + TN + VAT + Cdp
Trong đó:
· Ctv là Chi phí cần xác định
· Ccg là Chi phí chuyên gia được xác định
như sau:
Ccg = (Scg1
x Tcg1 x Lcg1) + (Scg2 x Tcg2
x Lcg2) + … + (Scgn x Tcgn x Lcgn)
+ Scg1, Scg2, …, Scgn
là số lượng chuyên gia các loại 1, 2, …n cần thiết
để thực hiện công việc
+ Tcg1, Tcg2, …, Tcgn
là thời gian làm việc của chuyên gia các loại 1, 2, …n
+ Lcg1, Lcg2, …, Lcgn
là tiền lương của chuyên gia các loại 1, 2, …n;
đối với chuyên gia trong nước được
xác định theo Thông tư 02/2015/TT-BLĐTBXH điều 3,4;
đối với chuyên gia nước ngoài được
xác định theo thông lệ quốc tế
· Cql là Chi phí quản lý được xác
định như sau:
+ Nếu Ccg < 1 tỷ đồng
thì Cql = Ccg x
55%
+ Nếu Ccg từ 1 ÷ < 5
tỷ đồng thì Cql =
Ccg x 50%
+ Nếu Ccg ≥ 5 tỷ
đồng thì Cql = Ccg
x 45%
· Ck là Chi phí khác (văn phòng phẩm; chi phí khấu
hao thiết bị; phân bổ chi phí mua phần mềm ứng
dụng;…) được xác định bằng cách dự
trù từ 5 ÷ 10%
· TN là Thu nhập chịu thuế tính trước
= (Ccg + Cql) x 6%
· VAT là Thuế giá trị gia tăng = 10%
· Cdp là Chi phí dự phòng = 5 ÷ 10%