Chuyên mục:

CHI PHÍ LẬP ĐỒ ÁN QUY HOẠCH CHUYÊN NGÀNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT

 

Chi phí lập đồ án quy hoạch chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật được xác định theo Thông tư 20/2019/TT-BXD điều 5 khoản 4 như sau:

C = S x ĐM x K

·     C là chi phí lập đồ án quy hoạch chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật (chưa VAT)

·     S chi phí lập đồ án quy hoạch chung đô thị

·     ĐM là định mức chi phí xác định theo Thông tư 20/2019/TT-BXD Phụ lục số 1 Bảng số 5 như sau:

- Quy hoạch chuyên ngành giao thông đô thị: ĐM = 0,5

- Quy hoạch cao độ nền và thoát nước mặt đô thị: ĐM = 0,46

- Quy hoạch cấp nước đô thị: ĐM = 0,25

- Quy hoạch thoát nước thải đô thị: ĐM = 0,35

- Quy hoạch xử lý chất thải rắn đô thị: ĐM = 0,19

- Quy hoạch nghĩa trang đô thị và cơ sở hỏa táng đô thị: ĐM = 0,11

- Quy hoạch chiếu sáng đô thị: ĐM = 0,12

- Quy hoạch cấp điện đô thị: ĐM = 0,15

- Quy hoạch thông tin liên lạc đô thị: ĐM = 0,17

·     K là hệ số điều chỉnh theo Thông tư 20/2019/TT-BXD điều 8 khoản 1 như sau:

- Nếu thuê tư vấn trong nước chủ trì phối hợp với chuyên gia tư vấn nước ngoài thì K = 1,5

- Nếu thuê tư vấn trong nước phối hợp với tư vấn nước ngoài thì K = 2,5

- Nếu thuê tư vấn nước ngoài thì K = 3,5

-1