Chuyên mục:

CHI PHÍ THẨM ĐỊNH HỒ SƠ MỜI THẦU NHÀ ĐẦU TƯ

 

1. Trường hợp bên mời thầu trực tiếp thực hiện

1.1. Đối với dự án PPP 

Chi phí thẩm định hồ sơ mời thầu xác định theo Nghị định 35/2021/NĐ-CP điều 32 khoản 3b như sau:

C = Tổng mức đầu tư dự án x 0,02%

C tính theo công thức trên nhưng tối thiểu là 10 triệu đồng và tối đa là 100 triệu đồng

1.2. Đối với dự án đầu tư có sử dụng đất 

Chi phí thẩm định hồ sơ mời thầu xác định theo Nghị định 25/2020/NĐ-CP điều 7 khoản 3b như sau:

C = Tổng mức đầu tư dự án x 0,02%

C tính theo công thức trên nhưng tối thiểu là 10 triệu đồng và tối đa là 100 triệu đồng

2. Trường hợp thuê tư vấn thực hiện

Chi phí thẩm định hồ sơ mời thầu xác định bằng cách lập dự toán theo theo Thông tư 16/2019/TT-BXD Phụ lục số 3, cụ thể như sau:

Ctv = Ccg + Cql + Ck + TN + VAT + Cdp

Trong đó:

·  Ctv là Chi phí cần xác định

·  Ccg là Chi phí chuyên gia được xác định như sau:

Ccg = (Scg1 x Tcg1 x Lcg1) + (Scg2 x Tcg2 x Lcg2) + … + (Scgn x Tcgn x Lcgn)

+ Scg1, Scg2, …, Scgn là số lượng chuyên gia các loại 1, 2, …n cần thiết để thực hiện công việc

+ Tcg1, Tcg2, …, Tcgn là thời gian làm việc của chuyên gia các loại 1, 2, …n

+ Lcg1, Lcg2, …, Lcgn là tiền lương của chuyên gia các loại 1, 2, …n; đối với chuyên gia trong nước được xác định theo Thông tư 02/2015/TT-BLĐTBXH điều 3,4; đối với chuyên gia nước ngoài được xác định theo thông lệ quốc tế

·  Cql là Chi phí quản lý được xác định như sau:

+ Nếu Ccg < 1 tỷ đồng thì Cql = Ccg x 55%

+ Nếu Ccg từ 1 ÷ < 5 tỷ đồng thì Cql = Ccg x 50%

+ Nếu Ccg ≥ 5 tỷ đồng thì Cql = Ccg x 45%

·  Ck là Chi phí khác (văn phòng phẩm; chi phí khấu hao thiết bị; phân bổ chi phí mua phần mềm ứng dụng;…) được xác định bằng cách dự trù từ 5 ÷ 10%

·  TN là Thu nhập chịu thuế tính trước = (Ccg + Cql) x 6%

·  VAT là Thuế giá trị gia tăng = 10%

·  Cdp là Chi phí dự phòng = 5 ÷ 10%

-1