MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ KHẢO
SÁT XÂY DỰNG
(theo Nghị định 15/2021/NĐ-CP)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM Độc
lập – Tự do – Hạnh phúc ----------------------------- BÁO CÁO KẾT QUẢ KHẢO SÁT XÂY DỰNG Công trình: [tên công trình] Thuộc dự
án: [tên dự án] Địa
điểm xây dựng: ................... Chủ đầu
tư: ................................ [ĐỊA DANH], năm ……….. |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc
lập – Tự do – Hạnh phúc
-----------------------------
BÁO
CÁO KẾT QUẢ KHẢO SÁT XÂY DỰNG
Công trình: [tên công trình]
Thuộc dự
án: [tên dự án]
Địa điểm
xây dựng: ...................
Chủ đầu
tư: ................................
Đơn vị
khảo sát: ....................
|
[Địa danh], ngày ...... tháng ..... năm ....... |
CHỦ ĐẦU TƯ |
ĐƠN VỊ KHẢO SÁT |
BÁO
CÁO KẾT QUẢ KHẢO SÁT XÂY DỰNG
Công trình: [tên công trình]
Thuộc dự
án: [tên dự án]
Địa điểm
xây dựng: ...................
Chủ đầu
tư: ................................
I. CĂN CỨ PHÁP LÝ
Căn cứ Luật Xây dựng 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014 của
Quốc hội;
Căn cứ Nghị định số
06/2021/NĐ-CP ngày 26/01/2021 của Chính phủ về quản
lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công
trình xây dựng;
Căn cứ Nghị định số
15/2021/NĐ-CP ngày 03/03/2021 của Chính phủ về quản
lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ hợp đồng
số ......... ngày ........ ký giữa [tên
chủ đầu tư] và [tên
đơn vị khảo sát];
Căn cứ Nhiệm vụ
khảo sát và Phương án kỹ thuật khảo sát
đã được phê duyệt,
II. QUY TRÌNH VÀ
PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT
1.
Đối với khảo sát địa hình:
- Tiến hành đo vẽ lập bình đồ tỷ lệ
1/500 đường đồng mức 0,5m. Phạm vi lập
bình đồ bao gồm khu vực xây dựng công trình, các
công trình lân cận và xung quanh.
- Việc đo vẽ chi tiết
được thực hiện bằng máy toàn đạc
điện tử, dùng hệ thống mốc định vị
làm cơ sở để đo vẽ bình đồ. Các dữ
liệu đo được xử lý, biên tập trên máy
tính bằng phần mềm chuyên dụng như AutoCAD,
Harmony Software Check Active Module, Microstation Station.
- Toạ độ, độ cao
điểm chi tiết được xác định đồng
thời bằng phương pháp toạ độ cực.
- Bình đồ vẽ tỷ lệ
1/500 đường đồng mức 0,5m, các ký hiệu
bình đồ theo quy định của quy phạm, các ký hiệu
ngoài quy định có bảng ghi chú kèm theo. Nội dung bình
đồ thể hiện đầy đủ các yếu tố
như: điểm khống chế trắc địa,
điểm dân cư, địa vật kinh tế xã hội,
đường giao thông, thuỷ hệ và các công trình phụ
thuộc, dáng đất, chất đất, hệ thực
vật, địa danh và các ghi chú khác. Tuân thủ các qui
định cụ thể, chi tiết trong Qui phạm 96 TCN
43 - 90 và các tiêu chuẩn khảo sát xây dựng.
- Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500 phục vụ
lập dự án đầu tư và thiết kế bản
vẽ thi công dự án, sau khi hoàn thành được lưu
trữ trên đĩa CD để phục vụ cho các công
tác tiếp theo.
2.
Đối với khảo sát địa chất:
2.1. Xác định vị trí khảo sát:
- Trên cơ sở mặt
bằng bố trí công trình do Chủ đầu tư
cung cấp, tiến hành xác định vị trí các hố
khoan ngoài thực địa.
- Tiến hành xác định vị trí hố khoan dựa trên
cơ sở các mốc đo vẽ.
- Xác định vị trí hố
khoan theo phương pháp toạ độ cực với
độ chính xác theo quy định.
- Cao độ được xác định bằng
phương pháp đo cao lượng giác.
+ Thiết bị sử dụng: Máy
đo đạc điện tử.
+ Khối lượng dự kiến:
khoan ….. hố, chiều sâu ………..m.
2.2. Khoan khảo sát địa chất:
Công tác khoan địa chất được
thực hiện tuân theo TCVN 9437:2012, sử dụng
phương pháp khoan xoay bơm rửa bằng dung dịch
sét, sử dụng ống khoan nòng đơn có đầu
mũi khoan làm bằng hợp kim khi khoan trong đất và
kim cương khi khoan trong đá. Máy khoan địa chất được
vận hành đặt thẳng.
Quá trình khoan kết thúc khi đảm
bảo các yêu cầu sau:
- Lớp đất dừng khoan có
chiều dày tối thiểu 5.0 m, trong 5.0 m này lớp đất
là đồng nhất, không bị xen kẹp các thấu kính hoặc dải đất yếu.
- Lớp đất dừng khoan yêu cầu khoan sâu vào lớp đất
có giá trị xuyên tiêu chuẩn N30 ≥ 15 đối
với đất sét và N30 ≥ 20 đối với đất
cát.
- Trường hợp đã đảm
bảo yêu cầu dừng khoan mà chiều sâu khoan chưa
đến chiều sâu dự kiến thì khoan tiếp đến
chiều sâu dự kiến.
Trong quá trình khoan tiến hành theo dõi
và ghi chép mô tả đầy đủ vào nhật ký ghi chép
hố khoan, bao gồm:
- Tên công trình, hạng mục công
trình, số hiệu hố khoan, ngày bắt đầu, ngày
kết thúc, thời tiết, tổ khoan thi công, tên tổ
trưởng, tên cán bộ ghi chép, tên kỹ sư kiểm
tra kỹ thuật v.v...
- Tình hình khoan: Loại thiết bị, đường
kính khoan, phương pháp khoan, độ sâu khoan, độ
sâu chống ống.
- Mô tả đất đá: Độ sâu
gặp, độ sâu kết thúc và chiều dày của các lớp
đất đá, tên đất đá, màu sắc, thành phần
vật chất, trạng thái của đất đá,
tỷ lệ lấy mẫu.
- Các loại mẫu đất đá lấy trong hố khoan.
- Kết quả thí nghiệm xuyên
tiêu chuẩn (SPT).
- Mực nước
dưới đất được theo dõi trong quá
trình khoan và sau 24 giờ khi kết thúc hố khoan.
2.3. Công tác lấy mẫu và vận
chuyển mẫu:
- Mẫu đất:
+ Công tác lấy
mẫu đất khoan địa chất tuân theo
TCVN 2683 - 2012
+ Mẫu nguyên dạng được lấy
từ ống mẫu thành mỏng, thành dày có các thông số
phù hợp theo tiêu chuẩn TCVN 2683 - 2012. Phương pháp lấy
bằng ống tạ hoặc phương pháp nén ép. Chiều
dài mẫu nguyên dạng tối thiểu 40cm.
+ Mẫu đất không nguyên dạng
được lấy từ lõi khoan hoặc lõi ống mẫu
thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn.
+ Công tác lấy mẫu thí nghiệm được
thực hiện trung bình khoảng 2m/mẫu.
+ Sau khi mẫu được lấy lên mặt
đất, mẫu được bọc kín cẩn thận
và được dán nhãn, ghi số hiệu mẫu, độ
sâu lấy mẫu.
+ Mẫu được bảo quản nơi râm
mát, sau đó được khẩn trương vận
chuyển kịp thời, tránh va chạm về phòng thí nghiệm
cơ lý để thí nghiệm.
- Mẫu nước:
+ Mẫu nước
được lấy trong hố khoan ở độ sâu
dưới mực nước ổn định không nhỏ
hơn 1.0 m.
+ Dụng cụ dùng đựng mẫu nước
là can nhựa, mỗi mẫu lấy 2.0 lít. Khi lấy mẫu
phải dùng chính loại nước đó để tráng
2-3 lần
+ Mẫu nước được lấy tại
độ sâu định trước sau khi kết thúc hố
khoan ít nhất 24 giờ. Khi cần lấy mẫu nước
ở độ sâu tay
không thể với tới được, dùng 1 loại dụng
cụ làm bằng một cần dài nối vào chai đựng
mẫu nước vào một đầu. Một sợi dây
buộc vào nút chai để có thể mở nút dưới
nước được. Khi lấy mẫu, ấn chai xuống
độ sâu cần thiết rồi giật dây để
mở nút cho nước tràn vào chai).
- Bảo quản và vận chuyển mẫu về
phòng thí nghiệm: Các mẫu đất đá được
xếp vào thùng gỗ hoặc nhựa, chèn kỹ bằng
rơm hoặc xốp để tránh va động mạnh
trong quá trình vận chuyển về phòng thí nghiệm.
2.4. Phương pháp thí nghiệm SPT:
* Trong quá trình khoan địa
chất tiến hành xuyên SPT, việc xuyên SPT tiến hành
theo tiêu chuẩn xây dựng TCVN 9351-2012 “Đất xây dựng
-phương pháp thí nghiệm hiện trường - thí nghiệm
xuyên tiêu chuẩn”, cứ trung bình 2m xuyên SPT một lần.
* Thí
nghiệm được tiến
hành tại độ sâu thí nghiệm khi đã được
vét sạch đáy lỗ khoan và mũi xuyên đã được
tới đáy lỗ khoan đúng độ sâu yêu cầu. Trong quá trình thí
nghiệm phải đóng ống mẫu ngập 45cm với
3 khoảng, mỗi khoảng 15 cm. Đếm và ghi số
búa cần thiết khi mũi xuyên vào đất mỗi
đoạn 15cm đã vạch trước trên cần khoan.
Giá trị N30 được sử dụng là số lần
tạ rơi để ống mẫu ngập 30cm cuối.
* Thí nghiệm SPT kết thúc khi đảm bảo
một trong các điều kiện sau:
- Đóng hết
chiều dài ống mẫu (45cm)
- Số búa đóng cần thiết cho 15cm
vượt quá 50
- Thông số
kỹ thuật của bộ dụng cụ thí nghiệm
SPT:
+ Đường kính ngoài ống
mẫu chẻ : DN = 51,0 ± 1,5 mm
+ Đường kính trong ống
mẫu chẻ : DT = 35,0
± 0,15mm
+ Chiều dài ống mẫu
chẻ
: L = 457 ÷ 762mm.
+ Chiều dài mũi
đóng : L = 25 ÷ 50mm.
+ Chiều dày lưỡi
đóng : d = 2,5 ± 0,25mm
+ Góc vát lưỡi đóng : G = 16 ÷ 230
+ Trọng lượng quả tạ : QT = 63,5 ± 1,0 kg.
+ Chiều cao tạ
rơi
: H =76 ± 2,5cm
2.5. Chụp ảnh lưu trữ
* Mỗi lỗ khoan đều
tiến hành công tác chụp ảnh màu để phục vụ
lưu trữ tài liệu gồm:
- 01 ảnh toàn cảnh
vị trí khoan;
- 01 ảnh tiến hành công tác thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn (SPT)
và mẫu SPT;
- 01 ảnh tổng số mét cần khoan sau
khi kết thúc lỗ khoan;
- 01 ảnh toàn bộ mẫu thí nghiệm đất, đá.
* Trên mỗi bức ảnh phải
có bảng ghi rõ:
- Tên dự án;
- Ký hiệu lỗ khoan;
- Độ sâu kết thúc;
- Ngày khởi
công, ngày kết thúc.
2.6. Thí nghiệm trong phòng
- Đối với mẫu
đất, công tác thí nghiệm mẫu tuân theo hệ thống
tiêu chuẩn thí nghiệm áp dụng:
ĐỐI VỚI
ĐẤT DÍNH |
ĐỐI VỚI
ĐẤT RỜI |
1. Các chỉ tiêu vật lý -
Thành phần hạt P (%) -
Độ ẩm tự nhiên W (%) -
Dung trọng ướt γw (g/cm3) - Dung trọng khô γd (g/cm3) -
Tỷ trọng Gs -
Hệ số rỗng ε0 -
Độ lỗ rỗng n -
Độ bão hòa Sr -
Giới hạn chảy LL (%) -
Giới hạn dẻo PL (%) -
Chỉ số dẻo PI (%) -
Độ sệt LI 2. Các chỉ tiêu cơ học: - Lực dính đơn vị c (kPa) -
Góc ma sát trong φ (độ) -
Hệ số nén lún av (cm2/kg) -
Mô đun biến dạng E0 (kPa) -
Áp lực tính toán quy ước
R0 (kPa) |
1. Các chỉ tiêu vật lý - Thành phần hạt P (%) - Tỷ trọng Gs 2. Các chỉ tiêu cơ học: - Góc nghỉ khô αk (độ) - Góc nghỉ ướt αu (độ) - Hệ số rỗng lớn nhất
emax - Hệ số rỗng nhỏ nhất
emin - Mô đun biến dạng E0 (kPa) - Áp lực tính toán quy ước R0 |
- Đối với mẫu
nước: phân tích thành phần hóa đơn giản gồm
độ pH, màu sắc, mùi vị; SO42-, Cl- , SO3- v.v… để
đánh giá khả năng ăn mòn của nước đối
với bê tông
1 |
Độ
pH |
|
2 |
Tổng
lượng muối hòa tan |
mg/l |
3 |
Hàm
lượng SO4-2 |
mg/l |
4 |
Hàm
lượng ion Cl- |
mg/l |
5 |
Màu
sắc, mùi vị |
TCU |
6 |
Hàm
lượng Clorua |
mg/l |
7 |
Hàm
lượng Nitrit, Nitrat |
mg/l |
8 |
Hàm
lượng Amôniac |
mg/l |
3. Đối với khảo
sát hiện trạng:
3.1. Thu thập tài liệu do Chủ
đầu tư cung cấp, bao gồm:
- Hồ sơ khảo sát địa
chất
- Hồ sơ thiết kế
thi công của công trình xây dựng;
- Hồ sơ hoàn công công trình
xây dựng;
- Hồ sơ quản lý chất
lượng công trình xây dựng;
- Hồ sơ kết quả các
lần khảo sát trước đó;
- Nhật ký theo dõi tình trạng
kỹ thuật của công trình, hạng mục công trình;
- Các thông tin liên quan khác.
3.2. Thị sát và lập đề
cương chi tiết cho công tác kiểm định công
trình: thị sát công trình được thực hiện nhằm
thu thập thông tin, số liệu phục vụ việc lập
đề cương kiểm định, trực tiếp
quan sát hệ kết cấu chịu lực chính của công
trình, thu thập những hư hỏng dễ thấy như
nghiêng lệch, vết nứt lớn, độ băng phẳng
bề mặt, lún sụt kết cấu móng…Dự kiến
biện pháp tiếp cận các bộ phận cần kiểm
tra, đo đạc…
3.3. Chuẩn bị phương
tiện tiếp cận, trang thiết bị khảo sát.
- Chuẩn bị các phương
tiện tiếp cận đến các bộ phận công
trình
- Chuẩn bị các trang thiết
bị cần sử dụng để đo đạc, thử
nghiệm, kiểm tra hiệu chuẩn các máy đo trong phòng
thí nghiệm.
3.4. Công tác thực hiện:
- Kiểm tra phần móng:
+ Kích thước móng, độ sâu chôn móng, biện pháp xử
lý nền đất.
+ Tính chất vật liệu móng, trạng thái
làm việc của móng công trình.
+ Kiểm tra điều kiện liên kết giữa
phần móng và phần thân công trình.
+ Tình trạng công trình, nền đất xung
quanh, các dấu hiệu hư hỏng như: lún, nghiêng …, biến
dạng nền hiện trạng
+ Đo vẽ kích thước hình học.
+ Khảo sát hiện
trạng các công trình lân cận.
- Kiểm tra phần kết cấu cột, dầm,
sàn, tường chịu lực:
+ Đo vẽ lại hiện trạng công trình, đo độ
nghiêng công trình
+ Dùng thước dây, thước thép đo lại
chính xác kích thước các cấu kiện. Quá trình đo
đạc kích thước, tiết diện các cấu kiện
chịu lực chính của công trình như dầm, cột cần
phải đục tẩy toàn bộ lớp vữa trát, các
lớp hoàn thiện bên ngoài cấu kiện.
+ Kiểm tra bằng phương pháp khoan lấy
mẫu hoặc phương pháp kết hợp siêu âm và súng
bật nẩy.
+ Hoàn trả
lại bề mặt hiện trạng công trình.
3.5. Phương pháp, thiết bị:
- Khảo sát, đánh giá hiện
trạng công trình theo phương pháp đánh giá tổng hợp
kết hợp với công tác đo đạc, kiểm tra
chi tiết tại hiện trường. Tổng hợp
thông tin thu thập được về chất lượng
công trình trong quá trình khai thác sử dụng.
- Phòng thí nghiệm phải đảm
bảo đủ điều kiện hoạt động
thí nghiệm chuyên ngành xây dựng, có giấy chứng nhận
theo quy định.
- Các thiết bị sử dụng
trong quá trình kiểm tra hiện trường:
+ Dụng cụ đo đạc: Thước dây, thước
mét;
+ Máy toàn đạc điện tử Nikon
model DMT 332, Máy bộ đàm Kenwood;
+ Máy thủy bình Topcon, Gương đơn,
Mia nhôm 3m;
+ Máy ảnh kỹ thuật số;
+ Máy siêu bê tông Matest C372N;
+ Máy siêu âm cốt
thép Profometer PM600;
+ Súng bật nảy
thử cường độ bê tông Matest;
+ Máy siêu âm mối hàn;
+ Thước đo chiều rộng vết nứt,
thước mét các loại;
+ Dụng cụ đào đắp: Cuốc, xẻng,
xà beng,...
Và một số dụng cụ kiểm định chuyên dùng khác.
- Đo vẽ hiện trạng
vị trí kích thước các khối xây dựng chịu lực
chính:
+ Để đo đạc, cần
sử dụng các thiết bị, dụng cụ đo. Các
thông số cần chính xác lại gồm: nhịp và bước
của các kết cấu, các thông
số liên quan đến bố trí của các kết cấu
trong mặt bằng; các kích thước tiết diện
ngang, chiều cao của các kết cấu và các gian phòng; cao
độ và khoảng cách của các nút liên kết, v.v...
+ Căn cứ vào các số liệu thực tế đã đo
được, tiến hành lập mặt bằng bố
trí kết cấu, các mặt cắt, tiết diện làm việc
của các kết cấu chịu lực, các nút liên kết
của kết cấu và của các cấu kiện khác
- Công tác trắc đạc công
trình:
+ Công tác trắc
đạc công trình bao gồm công tác đo độ nghiêng
của công trình, của các kết cấu chịu lực
chính như cột, tường. Sử dụng Máy toàn đạc
điện tử cho công tác trắc đạc công trình.
+ Việc đo độ nghiêng được
thực hiện bằng cách đo khoảng cách ngang (khoảng
cách chiếu xuống mặt phẳng nằm ngang) tới
các điểm đặc trưng trên công trình. Đo độ
nghiêng được tiến hành lần lượt tại
các vị trí cần quan trắc
và các điểm đánh dấu tại chân kết cấu,
bộ phận công trình. Để tăng độ chính xác
mỗi điểm sẽ được đo 2 lần và
kết quả cuối cùng sẽ lấy bằng giá trị
trung bình của 2 lần đo. Độ nghiêng của công
trình được xác định thông qua việc so sánh các
giá trị của các khoảng cách ngang đo được.
- Kiểm tra cường độ
bê tông bằng phương pháp siêu âm kết hợp với
súng bật nẩy
+ Quy trình thực hiện dựa
trên tiêu chuẩn TCVN 9335:2012 Bê tông nặng - Phương pháp
thí nghiệm không phá hủy - xác định cường độ
nén sử dụng kết hợp máy đo siêu âm và súng bật
nẩy.
+ Vị trí thí nghiệm hoặc
lấy mẫu để xác định cường độ
ở các vị trí như sau:
* Các vị trí dự đoán có cường độ bê tông thấp
nhất;
* Các vùng và các cấu kiện có vai trò quyết
định khả năng chịu lực của kết cấu
hoặc cấu kiện;
* Các vị trí có khuyết tật, hư hỏng có thể làm suy giảm
cường độ bê tông (bê tông bị rỗ, phân lớp;
hư hỏng do ăn mòn; nứt bê tông do nhiệt độ;
thay đổi màu sắc của bê tông, ...).
4.
Đối với các loại khảo sát khác:
………………………………………………………………………..
III. KHÁI QUÁT VỀ
DỰ ÁN/CÔNG TRÌNH
1. Vị
trí và điều kiện tự nhiên của khu vực khảo
sát xây dựng:
- Địa điểm xây dựng:
………………………..
- Diện tích khu đất:
………..
- Phạm vi ranh giới:
+ Phía
……:
+ Phía ……:
+ Phía ……:
+ Phía ……:
- Hiện trạng, điều
kiện tự nhiên: ………………….
2.
Đặc điểm, quy mô, tính chất của công trình
………………….………………….………………….
IV. KHỐI LƯỢNG KHẢO SÁT ĐÃ THỰC HIỆN
[ghi
khối lượng thực tế đã được
nghiệm thu, kể cả khối lượng bổ sung,
phát sinh]
………………….………………….………………….……
V. KẾT QUẢ,
SỐ LIỆU KHẢO SÁT SAU KHI THÍ NGHIỆM, PHÂN TÍCH
………………….………………….………………….……
VI. CÁC Ý KIẾN
ĐÁNH GIÁ, LƯU Ý, ĐỀ XUẤT (nếu có)
………………….………………….………………….……
VII. KẾT LUẬN
VÀ KIẾN NGHỊ
………………….………………….………………….……
VIII. CÁC PHỤ
LỤC
………………….………………….………………….……