Chuyên mục:

Tải văn bản

Nghị định số 59/2015/NĐ-CP Điều 6 Khoản 1b

Điều 6. Trình tự đầu tư xây dựng

Nội dung trên

1. Trình tự thực hiện đầu tư xây dựng theo quy định tại Khoản 1 Điều 50 của Luật Xây dựng năm 2014 được quy định cụ thể như sau:

a) Giai đoạn chuẩn bị dự án gồm các công việc: Tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi (nếu có); lập, thẩm định, phê duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng để xem xét, quyết định đầu tư xây dựng và thực hiện các công việc cần thiết khác liên quan đến chuẩn bị dự án;

b) Giai đoạn thực hiện dự án gồm các công việc: Thực hiện việc giao đất hoặc thuê đất (nếu có); chuẩn bị mặt bằng xây dựng, rà phá bom mìn (nếu có); khảo sát xây dựng; lập, thẩm định, phê duyệt thiết kế, dự toán xây dựng; cấp giấy phép xây dựng (đối với công trình theo quy định phải có giấy phép xây dựng); tổ chức lựa chọn nhà thầu và ký kết hợp đồng xây dựng; thi công xây dựng công trình; giám sát thi công xây dựng; tạm ứng, thanh toán khối lượng hoàn thành; nghiệm thu công trình xây dựng hoàn thành; bàn giao công trình hoàn thành đưa vào sử dụng; vận hành, chạy thử và thực hiện các công việc cần thiết khác;

Nội dung dưới

c) Giai đoạn kết thúc xây dựng đưa công trình của dự án vào khai thác sử dụng gồm các công việc: Quyết toán hợp đồng xây dựng, bảo hành công trình xây dựng.

2. Tùy thuộc điều kiện cụ thể và yêu cầu kỹ thuật của dự án, người quyết định đầu tư quyết định trình tự thực hiện tuần tự hoặc kết hợp đồng thời đối với các hạng mục công việc quy định tại các Điểm a, b và c Khoản 1 Điều này.

3. Các bản vẽ thiết kế đã được thẩm định, đóng dấu được giao lại cho chủ đầu tư và chủ đầu tư có trách nhiệm lưu trữ theo quy định của pháp luật về lưu trữ. Chủ đầu tư có trách nhiệm đáp ứng kịp thời yêu cầu của cơ quan chuyên môn về xây dựng khi cần xem xét hồ sơ đang lưu trữ này. Chủ đầu tư nộp tệp tin (file) bản vẽ và dự toán hoặc tệp tin bản chụp (đã chỉnh sửa theo kết quả thẩm định) về cơ quan chuyên môn theo quy định tại Khoản 13 Điều 3 Luật Xây dựng năm 2014 về xây dựng để quản lý.

------------------------------------------------------------------------

Xem: Toàn văn Nghị định số 59/2015/NĐ-CP

ü Phạm vi và đối tượng áp dụng

ü Hiệu lực thi hành

ü Quy định chuyển tiếp

ü Lược sử áp dụng

o   Từ 23/7/1999 đến 19/5/2000: Nghị định số 52/1999/NĐ-CP

o   Từ 20/5/2000 đến 14/3/2003: Nghị định số 52/1999/NĐ-CP được sửa đổi bới Nghị định số 12/2000/NĐ-CP

o   Từ 15/3/2003 đến 4/3/2005: Nghị định số 52/1999/NĐ-CP được sửa đổi bới Nghị định số 12/2000/NĐ-CP và Nghị định số 07/2003/NĐ-CP

o   Từ 5/3/2005 đến 29/10/2006: Nghị định số 16/2005/NĐ-CP

o   Từ 30/10/2006 đến 20/7/2007: Nghị định số 16/2005/NĐ-CP được sửa đổi bới Nghị định số 112/2006/NĐ-CP

o   Từ 21/7/2007 đến 1/4/2009: Nghị định số 16/2005/NĐ-CP được sửa đổi bới Nghị định số 112/2006/NĐ-CP và Nghị định số 99/2007/NĐ-CP

o   Từ 2/4/2009 đến 30/11/2009: Nghị định số 12/2009/NĐ-CP

o   Từ 30/11/2009 đến 19/10/2012: Nghị định số 12/2009/NĐ-CP được sửa đổi bới Nghị định số 83/2009/NĐ-CP

o   Từ 20/10/2012 đến 14/4/2013: Nghị định số 12/2009/NĐ-CP được sửa đổi bới Nghị định số 83/2009/NĐ-CP và Nghị định số 64/2012/NĐ-CP

o   Từ 15/4/2013 đến 30/6/2016: Nghị định số 12/2009/NĐ-CP được sửa đổi bới Nghị định số 83/2009/NĐ-CP, Nghị định số 64/2012/NĐ-CP và Nghị định số 15/2013/NĐ-CP

o   Từ 1/7/2016 đến 31/5/2017: Nghị định số 59/2015/NĐ-CP được sửa đổi bới Nghị định số 39/2016/NĐ-CP

o   Từ 1/6/2017 14/9/2018: Nghị định số 59/2015/NĐ-CP được sửa đổi bới Nghị định số 42/2017/NĐ-CP

o   Từ 15/9/2018 đến nay: Nghị định số 59/2015/NĐ-CP được sửa đổi bới Nghị định số 42/2017/NĐ-CP và Nghị định số 100/2018/NĐ-CP

-1