Luật Xây dựng số
50/2014/QH13 Điều 3 Khoản 20
Điều 3.
Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ
dưới đây được hiểu như sau:
Nội dung trên
1. Báo cáo nghiên cứu tiền
khả thi đầu tư xây dựng là tài liệu trình bày
các nội dung nghiên cứu sơ bộ về sự
cần thiết, tính khả thi và hiệu quả của
việc đầu tư xây dựng, làm cơ sở xem xét,
quyết định chủ trương đầu tư
xây dựng.
2. Báo cáo nghiên cứu khả thi
đầu tư xây dựng là tài liệu trình bày các nội
dung nghiên cứu về sự cần thiết, mức
độ khả thi và hiệu quả của việc
đầu tư xây dựng theo phương án thiết
kế cơ sở được lựa chọn, làm
cơ sở xem xét, quyết định đầu tư
xây dựng.
3. Báo cáo kinh tế - kỹ
thuật đầu tư xây dựng là tài liệu trình bày
các nội dung về sự cần thiết, mức
độ khả thi và hiệu quả của việc đầu
tư xây dựng theo phương án thiết kế bản
vẽ thi công xây dựng công trình quy mô nhỏ, làm cơ
sở xem xét, quyết định đầu tư xây
dựng.
4. Bộ quản lý công trình xây
dựng chuyên ngành là Bộ được giao nhiệm
vụ quản lý, thực hiện đầu tư xây
dựng công trình thuộc chuyên ngành xây dựng do mình
quản lý.
5. Chỉ giới đường
đỏ là đường ranh giới được xác
định trên bản đồ quy hoạch và thực
địa để phân định ranh giới giữa
phần đất được xây dựng công trình và
phần đất được dành cho đường
giao thông hoặc công trình hạ tầng kỹ thuật,
không gian công cộng khác.
6. Chỉ giới xây dựng là
đường giới hạn cho phép xây dựng công trình
chính trên thửa đất.
7. Chỉ tiêu sử dụng
đất quy hoạch xây dựng là chỉ tiêu để
quản lý phát triển không gian, kiến trúc được
xác định cụ thể cho một khu vực hay
một lô đất bao gồm mật độ xây
dựng, hệ số sử dụng đất, chiều
cao xây dựng tối đa, tối thiểu của công
trình.
8. Chỉ tiêu kinh tế - kỹ
thuật của đồ án quy hoạch xây dựng là
chỉ tiêu được dự báo, xác định,
lựa chọn làm cơ sở đề xuất các
phương án, giải pháp quy hoạch xây dựng bao
gồm quy mô dân số, đất đai, chỉ tiêu về
hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và
môi trường.
9. Chủ đầu tư xây
dựng (sau đây gọi là chủ đầu tư) là
cơ quan, tổ chức, cá nhân sở hữu vốn, vay
vốn hoặc được giao trực tiếp quản
lý, sử dụng vốn để thực hiện
hoạt động đầu tư xây dựng.
10. Công trình xây dựng là sản
phẩm được tạo thành bởi sức lao
động của con người, vật liệu xây
dựng, thiết bị lắp đặt vào công trình,
được liên kết định vị với
đất, có thể bao gồm phần dưới mặt
đất, phần trên mặt đất, phần
dưới mặt nước và phần trên mặt
nước, được xây dựng theo thiết kế.
Công trình xây dựng bao gồm công trình dân dụng, công trình
công nghiệp, giao thông, nông nghiệp và phát triển nông thôn,
công trình hạ tầng kỹ thuật và công trình khác.
11. Cốt xây dựng là cao
độ xây dựng tối thiểu bắt buộc
phải tuân thủ được chọn phù hợp
với quy hoạch về cao độ nền và thoát nước
mưa.
12. Cơ quan quản lý nhà
nước về xây dựng gồm Bộ Xây dựng,
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh) và Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã,
thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là
Ủy ban nhân dân cấp huyện).
13. Cơ quan chuyên môn về xây
dựng là cơ quan chuyên môn trực thuộc Bộ Xây
dựng, Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành;
Sở Xây dựng, Sở quản lý công trình xây dựng
chuyên ngành; Phòng có chức năng quản lý xây dựng
thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện.
14. Cơ quan chuyên môn trực
thuộc người quyết định đầu tư
là cơ quan, tổ chức có chuyên môn phù hợp với tính
chất, nội dung của dự án và được
người quyết định đầu tư giao
nhiệm vụ thẩm định.
15. Dự án đầu tư xây
dựng là tập hợp các đề xuất có liên quan
đến việc sử dụng vốn để
tiến hành hoạt động xây dựng để xây
dựng mới, sửa chữa, cải tạo công trình xây
dựng nhằm phát triển, duy trì, nâng cao chất
lượng công trình hoặc sản phẩm, dịch
vụ trong thời hạn và chi phí xác định. Ở
giai đoạn chuẩn bị dự án đầu tư
xây dựng, dự án được thể hiện thông qua
Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây
dựng, Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây
dựng hoặc Báo cáo kinh tế - kỹ thuật
đầu tư xây dựng.
16. Điểm dân cư nông thôn là
nơi cư trú tập trung của các hộ gia đình
gắn kết với nhau trong sản xuất, sinh hoạt
và các hoạt động xã hội khác trong phạm vi
một khu vực nhất định, được hình
thành do điều kiện tự nhiên, điều kiện
kinh tế - xã hội, văn hóa và các yếu tố khác.
17. Giấy phép xây dựng là
văn bản pháp lý do cơ quan nhà nước có thẩm
quyền cấp cho chủ đầu tư để xây
dựng mới, sửa chữa, cải tạo, di dời
công trình.
18. Giấy phép xây dựng có
thời hạn là giấy phép xây dựng cấp cho xây
dựng công trình, nhà ở riêng lẻ được sử
dụng trong thời hạn nhất định theo kế
hoạch thực hiện quy hoạch xây dựng.
19. Giấy phép xây dựng theo giai
đoạn là giấy phép xây dựng cấp cho từng
phần của công trình hoặc từng công trình của
dự án khi thiết kế xây dựng của công trình
hoặc của dự án chưa được thực
hiện xong.
20. Hoạt
động đầu tư xây dựng là quá trình tiến
hành các hoạt động xây dựng gồm xây dựng
mới, sửa chữa, cải tạo công trình xây dựng.
Nội dung
dưới
21. Hoạt động xây dựng
gồm lập quy hoạch xây dựng, lập dự án
đầu tư xây dựng công trình, khảo sát xây
dựng, thiết kế xây dựng, thi công xây dựng, giám
sát xây dựng, quản lý dự án, lựa chọn nhà
thầu, nghiệm thu, bàn giao đưa công trình vào khai thác
sử dụng, bảo hành, bảo trì công trình xây dựng và
hoạt động khác có liên quan đến xây dựng công
trình.
22. Hệ thống công trình hạ
tầng kỹ thuật gồm công trình giao thông, thông tin liên
lạc, cung cấp năng lượng, chiếu sáng công
cộng, cấp nước, thu gom và xử lý nước
thải, chất thải rắn, nghĩa trang và công trình
khác.
23. Hệ thống công trình hạ
tầng xã hội gồm công trình y tế, văn hóa, giáo
dục, thể thao, thương mại, dịch vụ công
cộng, cây xanh, công viên và công trình khác.
24. Hoạt động tư
vấn đầu tư xây dựng gồm lập quy
hoạch xây dựng, lập dự án đầu tư xây
dựng công trình, khảo sát, thiết kế xây dựng,
thẩm tra, kiểm định, thí nghiệm, quản lý
dự án, giám sát thi công và công việc tư vấn khác có
liên quan đến hoạt động đầu tư xây
dựng.
25. Khu chức năng bao
gồm khu kinh tế, khu công nghiệp, khu chế xuất,
khu công nghệ cao; khu du lịch; khu nghiên cứu, đào
tạo; khu thể dục thể thao.
(Sửa đổi theo CDPL)
26. Lập dự án đầu
tư xây dựng gồm việc lập Báo cáo nghiên cứu
tiền khả thi đầu tư xây dựng (nếu có),
Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng
hoặc Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư
xây dựng và thực hiện các công việc cần
thiết để chuẩn bị đầu tư xây
dựng.
27. Người quyết
định đầu tư là cá nhân hoặc người
đại diện theo pháp luật của cơ quan, tổ
chức, doanh nghiệp có thẩm quyền phê duyệt
dự án và quyết định đầu tư xây
dựng.
28. Nhà thầu trong hoạt
động đầu tư xây dựng (sau đây gọi
là nhà thầu) là tổ chức, cá nhân có đủ
điều kiện năng lực hoạt động xây
dựng, năng lực hành nghề xây dựng khi tham gia
quan hệ hợp đồng trong hoạt động
đầu tư xây dựng.
29. Nhà ở riêng lẻ là công trình
được xây dựng trong khuôn viên đất ở
thuộc quyền sử dụng của hộ gia đình,
cá nhân theo quy định của pháp luật.
30. Quy hoạch xây dựng là
việc tổ chức không gian của đô thị, nông
thôn và khu chức năng đặc thù; tổ chức hệ thống công trình hạ tầng
kỹ thuật, hạ tầng xã hội; tạo lập môi
trường thích hợp cho người dân sống tại
các vùng lãnh thổ, bảo đảm kết hợp hài hòa
giữa lợi ích quốc gia với lợi ích cộng
đồng, đáp ứng mục tiêu phát triển kinh
tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, bảo vệ môi
trường, ứng phó với biến đổi khí
hậu. Quy hoạch xây dựng được thể
hiện thông qua đồ án quy hoạch xây dựng gồm
sơ đồ, bản vẽ, mô hình và thuyết minh.
31. Quy hoạch xây dựng vùng
liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng huyện là
việc tổ chức hệ thống đô thị, nông
thôn, khu chức năng và hệ thống công trình hạ
tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội trong
địa giới hành chính của liên huyện, một
huyện trong tỉnh phù hợp với yêu cầu phát
triển kinh tế - xã hội trong từng thời kỳ
32. Quy hoạch xây dựng khu
chức năng là việc tổ chức không gian
kiến trúc cảnh quan, hệ thống công trình hạ
tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội trong
phạm vi một khu chức năng quy định tại
khoản 25 Điều này. Quy hoạch xây dựng khu
chức năng gồm quy hoạch chung xây dựng, quy
hoạch phân khu xây dựng và quy hoạch chi tiết xây
dựng.
(Sửa đổi theo CDPL)
33. Quy hoạch xây dựng nông thôn là việc tổ chức
không gian, sử dụng đất, hệ thống công trình
hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội
của nông thôn. Quy hoạch xây dựng nông thôn gồm quy
hoạch chung xây dựng xã và quy hoạch chi tiết xây
dựng điểm dân cư nông thôn.
34. Sự cố công trình xây
dựng là hư hỏng vượt quá giới hạn an
toàn cho phép, làm cho công trình xây dựng hoặc kết cấu
phụ trợ thi công xây dựng công trình có nguy cơ
sập đổ, đã sập đổ một phần
hoặc toàn bộ trong quá trình thi công xây dựng và khai thác
sử dụng công trình.
35. Tổng thầu xây dựng là
nhà thầu ký kết hợp đồng trực tiếp
với chủ đầu tư để nhận thầu
một, một số loại công việc hoặc toàn
bộ công việc của dự án đầu tư xây
dựng.
36. Thẩm định là việc
kiểm tra, đánh giá của người quyết
định đầu tư, chủ đầu tư,
cơ quan chuyên môn về xây dựng đối với
những nội dung cần thiết trong quá trình chuẩn
bị và thực hiện dự án đầu tư xây
dựng làm cơ sở xem xét, phê duyệt.
37. Thẩm tra là việc kiểm
tra, đánh giá về chuyên môn của tổ chức, cá nhân
có đủ điều kiện năng lực hoạt
động xây dựng, năng lực hành nghề xây
dựng đối với những nội dung cần
thiết trong quá trình chuẩn bị và thực hiện
dự án đầu tư xây dựng làm cơ sở cho công
tác thẩm định.
38. Thi công xây dựng công trình
gồm xây dựng và lắp đặt thiết bị
đối với công trình xây dựng mới, sửa
chữa, cải tạo, di dời, tu bổ, phục
hồi; phá dỡ công trình; bảo hành, bảo trì công trình
xây dựng.
39. Thiết bị lắp
đặt vào công trình gồm thiết bị công trình và
thiết bị công nghệ. Thiết bị công trình là
thiết bị được lắp đặt vào công
trình xây dựng theo thiết kế xây dựng. Thiết
bị công nghệ là thiết bị nằm trong dây
chuyền công nghệ được lắp đặt vào
công trình xây dựng theo thiết kế công nghệ.
40. Thiết kế sơ bộ là
thiết kế được lập trong Báo cáo nghiên
cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng,
thể hiện những ý tưởng ban đầu về
thiết kế xây dựng công trình, lựa chọn sơ
bộ về dây chuyền công nghệ, thiết bị làm
cơ sở xác định chủ trương đầu
tư xây dựng công trình.
41. Thiết kế cơ sở là
thiết kế được lập trong Báo cáo nghiên
cứu khả thi đầu tư xây dựng trên cơ
sở phương án thiết kế được
lựa chọn, thể hiện được các thông
số kỹ thuật chủ yếu phù hợp với tiêu
chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật được áp
dụng, là căn cứ để triển khai các
bước thiết kế tiếp theo.
42. Thiết kế kỹ thuật
là thiết kế cụ thể hóa thiết kế cơ
sở sau khi dự án đầu tư xây dựng công trình
được phê duyệt nhằm thể hiện
đầy đủ các giải pháp, thông số kỹ
thuật và vật liệu sử dụng phù hợp với
tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật được áp
dụng, là cơ sở để triển khai thiết
kế bản vẽ thi công.
43. Thiết kế bản vẽ
thi công là thiết kế thể hiện đầy
đủ các thông số kỹ thuật, vật liệu
sử dụng và chi tiết cấu tạo phù hợp
với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật
được áp dụng, bảo đảm đủ
điều kiện để triển khai thi công xây
dựng công trình.
44. Thời hạn quy hoạch xây
dựng là khoảng thời gian được xác
định để làm cơ sở dự báo, tính toán các
chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật cho việc lập
đồ án quy hoạch xây dựng.
45. Vùng quy hoạch là không gian lãnh
thổ được giới hạn bởi một
hoặc nhiều đơn vị hành chính được
cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết
định.
(Sửa
đổi theo CDPL)
------------------------------------------------------------------------
Xem: Toàn
văn Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ü Phạm
vi và đối tượng áp dụng ü Hiệu
lực thi hành ü Quy
định chuyển tiếp ü Lược sử áp dụng o
Từ 1/7/2004 đến 31/7/2009:
Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 o
Từ 1/8/2009 đến 30/6/2014:
Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 được sửa
đổi bởi Luật số 38/2009/QH12 o
Từ 1/7/2014 đến 31/12/2014:
Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 được sửa
đổi bởi Luật Đấu thầu số
43/2013/QH13 o
Từ 1/1/2015 đến 31/12/2018:
Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 o
Từ 1/1/2019 đến nay:
Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 được sửa
đổi bởi Luật số 35/2018/QH14